Tập đọc
T 7-8 : BẠN CỦA NAI NHỎ
(Dự kiến : 70 phút SGK trang 22,23)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện;thấy được các đức tính của nai nhỏ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
51 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 3, 4 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
T 7-8 : BẠN CỦA NAI NHỎ
(Dự kiến : 70 phút SGK trang 22,23)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện;thấy được các đức tính của nai nhỏ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ:
+ Ngăn cản: không cho đi, không cho làm.
+ Hích vai: Dùng vai đẩy.
+ Thông minh: Nhanh trí sáng suốt.
+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.
Toán (11): KIỂM TRA.
(Dự kiến : 35 phút )
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập từ đầu năm của học sinh
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền sau, số liền trước.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng nhiều phép tính.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
* Hoạt động 3: Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Bài 1:
Viết các số từ:
a) 70 đến 80.
b) 89 đến 95
Bài 2:
a) Số liền trước của 61 là
b) Số liền sau của 99 là
Bài 3: Tính
42 + 54; 84 – 31
60 – 25; 66 – 16; 5 + 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
Độ dài đoạn thẳng AB là cm hoặc dm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm hết thời gian giáo viên thu về chấm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
- Hết thời gian học sinh nộp bài cho giáo viên.
Đạo đức
T 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 5)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý: Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai;
- Học sinh: Vở bài tập.
IIII. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giáo viên phân tích truyện “cái bình hoa”.
- Giáo viên kể chuyện
- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận
- Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ.
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ thái độ.
- Giáo viên nhận xét sửa sai: Ý kiến a, d đúng; Ý kiến b, c, e sai.
- Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện
- Nhận phiếu và thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
- Học sinh bày tỏ thái độ
- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Thể dục
(T 5) QUAY PHẢI, QUAY TRÁI
TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI !”.
(Dự kiến : 35 phút SGK)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Học quay trái quay phải.
- Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết.
- Học quay trái, quay phải.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Dàn hàng ngang dồn hàng
- Trò chơi: qua đường lội
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện 1, 2 lần
- Học sinh tập theo giáo viên
- Cán sự lớp điều khiển
- Học sinh thực hiện 2 lần.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ôn lại bài.
Toán
(T 12): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 12)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10, đặt tính cộng theo cột dọc.
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2:
Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Giáo viên giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính?
- Giáo viên giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính ?
- Có tất cả mấy que tính ?
- Giáo viên bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy ?”
- Giáo viên viết lên bảng như sách giáo khoa.
Chục
đơn vị
+
1
6
4
0
- Hướng dẫn học sinh đặt tính.
- Vậy 6 + 4 = 10
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi,
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Có 6 que tính.
- Có 4 que tính.
- Có tất cả 10 que tính.
- 6 Que tính cộng 4 que tính bằng 10 que tính: 6 + 4 = 10
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh đặt tính vào bảng con.
- 6 + 4 = 10
- Học sinh đọc yêu cầu từng bài rồi tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Tập đọc
(T9): GỌI BẠN.
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 28)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa của các từ khó.
- Hiểu được nội dung bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng khổ.
- Giải nghĩa từ:
+ Sâu thẳm; rất sâu.
+ Hạn hán (nước): Khô cạn vì trời nắng kéo dài.
+ Lang thang: Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở nơi nào.
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc thuộc.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc khổ.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh tự đọc thuộc cả bài.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét
Chính tả
(T5) Tập chép: BẠN CỦA NAI NHỎ
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 24)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “bạn của nai nhỏ”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm g/gh dễ lẫn.
- Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu ch/tr
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡem chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 vào vở.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 3b
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất.
Thủ công
(T3): GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
(Dự kiến : 35 phút )
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp máy bay; gấp được máy bay.
- Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Mẫu máy bay bàn giấy.
- Học sinh: Giấy màu, kéo,
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nộp sản phẩm của giờ trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Quan sát mẫu.
- Cho học sinh quan sát mẫu máy bay gấp sẵn.
- Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp máy bay.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa.
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay.
- Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành.
- Cho học sinh làm theo nhóm
- Đánh giá sản phẩm của học sinh
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về tập gấp lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nhắc các bước gấp máy bay.
- Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp cùng nhận xét.
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008
Toán
(T 13): 26 + 4; 36 + 24
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 13)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng: 26 + 4 và 36 + 24.
- Cộng có nhớ dạng tính viết.
Củng cố cách giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ, 4 bó que tính rời.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng: 26 + 4
- Giáo viên nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng và trình bày như sách giáo khoa: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa là bao nhiêu que tính ?
Giáo viên viết lên bảng: 26 + 4 = 30
26
+ 4
30
* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
+ Giới thiệu phép cộng 36 + 24.
Giáo viên hướng dẫn tương tự như trên.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi,
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu lại bài toán.
- Học sinh thao tác trên que tính để tính được số que tính.
- Có tất cả 30 que tính.
- Học sinh đọc: Hai mươi sáu cộng bốn bằng ba mươi.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
* 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
- Học sinh tự làm vào bảng con.
36 + 24 = 60
* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
* Vậy 36 + 24 bằng 60.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Kể chuyện
(T3): BẠN CỦA NAI NHỎ
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 24)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa nhắc lại được lời kể của nai nhỏ về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
- Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của nai nhỏ về bạn mình.
- Cho học sinh quan sát kỹ 3 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại từng lời kể của nai nhỏ.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
- Đóng vai: Gọi học sinh lên đóng vai.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên kể.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất.
Tự nhiên và xã hội
(T3): HỆ CƠ
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 8, 9)
I. Mục đích - Yêu cầu:
Sau bài học học sinh có khả năng.
- Nói tên một số cơ của cơ thể.
- Hiểu được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng học tập:
-Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng kể tên một số xương của con người.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ hệ cơ
- Giáo viên đưa tranh vẽ hệ cơ
- Yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số cơ của cơ thể.
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dạng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta thực hiện được mọi hoạt động
* Hoạt động 3: Thực hành. co và duỗi tay.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa.
Giáo viên nêu kết luận.
* Hoạt động 4: làm gì để cơ được săn chắc ?
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- Giáo viên chốt lại và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ,
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nêu tên một số cơ của cơ thể.
- Nhắc lại kết luận nhiều lần.
- Học sinh thực hành
- Tập thể dục.
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức,
- Ăn uống đầy đủ
MĨ THUẬT
Tiết 3: Vẽ theo mẫu: VẼ LÁ CÂY
(thời gian toàn bài: 35 phút)
I/ MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá cây.
-HS biết cách vẽ lá cây và vẽ màu theo ý thích.
-HS biết yêu quý và bảo vệ cây cối.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, vật thật và một số tranh ảnh về một số lá cây.
-HS: Vở tập vẽ, viết, màu và một số lá cây.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (6’) Quan sát hình dáng và đặc điểm của một số lá cây.
-GV giới thiệu bài và giới thiệu cho HS quan sát một số lá cây.
-HS quan sát và trả lời 1 số câu hỏi:
Em hãy kể tên một số lá cây mà em biết?
Em hãy cho biết hình dáng, kích thức và màu sắc của lá cây này?
Em thích loại lá cây nào nhất? Vì sao?
-GV nhận xét và chuyển ý.
Hoạt động 2: (8’) GV hướng dẫn vẽ HS cách vẽ lá cây: chọn loại lá cây, dựng khunh hình, phác họa, chỉnh hình và vẽ màu.
*GV vẽ mẫu.
Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ.
-GV cho HS tiến hành vẽ. Trong quá trình HS vẽ, GV theo dõi để giúp đỡ HS.
-HS vẽ xong trưng bày sản phẩm. HS nhận xét và GV nhận xét chung.
Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dò tiết học.
Luyện từ và câu
(T3): TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 26)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nhận biết các từ chỉ sự vật.
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì ?
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa các sự vật trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ sự vật ở trong bảng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Giáo viên viết câu mẫu lên bảng.
- Hướng dẫn làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
- Giáo viên thu một số bài để chấm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Học sinh quan sát rồi trả lời:
T1: Bộ đội; T2: Công nhân; T3: Ô tô; T4: Máy bay; T5: Voi; T6: Trâu; T7: Dừa; T8: Mía.
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự tìm; bạn, thước kẻ, cô giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
- Học sinh đọc lại các từ này.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự đặt câu.
+ Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2a.
+ Bố em là bộ đội.
+ Môn học em yêu thích nhất là toán.
+ Con trâu là bạn của nhà nông.
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Thể dục
(T6): QUAY PHẢI – QUAY TRÁI.
Động tác: VƯƠN THỞ + TAY.
(Dự kiến : 35 phút SGK)
I. Mục tiêu:
- Ôn quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và đúng hướng.
- Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Ôn bài thể dục lớp 1
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Ôn quay trái, quay phải
- Giáo viên hô cho học sinh tập
- Học động tác vươn thở.
+ Giáo viên làm mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh tập từng nhịp.
+ Hô cho học sinh tập toàn động tác.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi !
Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Về ôn lại trò chơi.
- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh tập bài thể dục lớp 1
- Học sinh thực hiện 2 lần.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Tập toàn bộ động tác 2 lần.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào nhanh nhất.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
Về ôn lại trò chơi.
Chính tả
(T6) Nghe viết: GỌI BẠN.
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 29)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết khổ 2 và 3 trong bài: “Gọi bạn”.
- Củng cố qui tắc viết ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch,).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Dê trắng, bê vàng, khắp nẻo, lang thang,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh lên bảng thi làm nhanh.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả:
+ Ngh: i, e, ê.
+ Ng: o, a, ô, ơ, u, â,
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
Nghiêng ngả, nghi ngờ.
Nghe ngóng, ngon ngọt
- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh
- Cả lớp nhận xét.
Toán
(T14): LUYỆN TẬP.
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 14)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Rèn kỹ năng làm tính cộng (nhẩm và viết): , trong trường hợp là số tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
Tóm tắt
Nữ: 14 học sinh
Nam: 16 học sinh
Có tất cả: học sinh ?
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.
Bài 5: Giáo viên cho học sinh nhìn vào hình vẽ trong sách giáo khoa tính nhẩm rồi nêu kết quả.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tính nhẩm nêu kết quả:
9 + 1 + 5 = 15
8 + 2 + 1 = 11
9 + 1 + 8 = 18
7 + 3 + 4 = 14
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 6 = 16
4 + 6 + 7 = 17
3 + 7 + 9 = 19
- Học sinh làm bài.
36
+ 4
40
7
+ 33
40
25
+ 45
70
52
+ 18
70
- Học sinh làm bài vào vở.
Bài giải
Số học sinh cả lớp có là:
14 + 16 = 30 (Học sinh):
Đáp số: 30 học sinh.
- Học sinh nhìn vào hình vẽ trả lời: Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Tập viết
(T3): CHỮ HOA: B.
(Dự kiến : 35 phút SGK trang 27)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết hoa chữ cái B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Nhận xét chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
B
- Phân tích chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3:
File đính kèm:
- Tuần 3,4.doc