+ Câu hỏi 1:
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai nhỏ nói gì ?
+ Câu hỏi 2:
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
+ Câu hỏi 3:
- Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
+ Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc sói cứu Dê con.
27 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 11: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Ôn:
+ Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
+ Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
+ Giải bài toán bằng một phép tính (cộng hoặc trừ) chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt 1 số đơn vị từ số đã biết.
+ Đo và viết số đo đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề kiểm tra, giấy kiểm tra, bút, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy kiểm tra của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu - ghi bảng tên bài
- GV hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. Viết các số:
a. Từ 70 – 80..........................
b. Từ 89 – 95...........................
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2.
a. Số liền trước của 61 là: .......
b. Số liền sau của 99 là:..........
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Tính:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Mai có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-GV nhận xét.
Bài 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
A B
-Độ dài đoạn thẳng AB là: ......cm
hoặc:....... dm
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Hát.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa.
- Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
- Ta phải làm phép tính trừ.
-Hs làm bài vào vở.
Bài giải
Số bông hoa bạn Mai làm được là:
36 – 16 = 20( bông )
Đáp số : 20 bông
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hành đo đoạn thẳng.
- Độ dài của đoạn thẳng AB là 10 cm hoặc 1 dm.
-----------------------------------------------------
Tiết 3+4: Tập đọc
Tiết 7+8: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
*TCTV: Hung dữ, nhanh trí, tóm được.
* TH: - Cho HS biết quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc, dạy dỗ.
- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 3:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
b. Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Lớp theo dõi
- Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
- Đọc đoạn trước lớp lần 1
- GV h/d HS đọc câu đoạn khó
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
+ GV đọc mẫu
- Đọc đoạn trước lớp lần 2
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV giải nghĩa một số từ cho hs đọc chú giải trong sgk.
*TCTV: Hung dữ, nhanh trí, tóm được.
- HS nêu phần chú giải trong SGK
- HS nhận biết
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
- Thi đọc giữa các nhóm.
-HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)
- Cả lớp đọc ĐT
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
Tiết 4
c . Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
+ Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá.
- Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy.
- Lao vào gã Sói.
+ Câu hỏi 3:
- Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến.
- Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
+ Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc sói cứu Dê con.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
d. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Cho HS biết quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc, dạy dỗ.
- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.
- Vì cha của Nai nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.
- HS nhận biết
- Nhận xét chung tiết học:
- HS nghe
---------------------------------------------------------------------------------------------------
BUÔI 2
Tiết 1: Tăng cường Tiếng việt
Tiết 9: Luyện đọc: NGÔI NHÀ ẤM ÁP
I.MỤC TIÊU:
*Nhóm học sinh CHT:
- HS đọc đúng bài tập đọc, trả lời được các câu hỏi dễ.
*Nhóm học sinh HTT, HT:
- HS đọc đúng , đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2.KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b: Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm 1 lần.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Tránh rét, cừu, giận giữ, sưởi ấm.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ:
- HD đọc trên bảng phụ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho học sinh chia nhóm đọc trong nhóm theo nhóm 4.
+ Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
- Các con vật đã làm những gì để chống chọi với mùa đông?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3
- Những ai đã làm nên ngôi nhà để tránh rét?
- Vì sao sói phải sợ hại chạy khỏi ngôi nhà đó?
- Theo em vì sao câu chuyện có tên là ấm áp?
d. Luyện đọc lại bài:
- Đọc thêm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp câu.Mỗi em một câu L1.
- Luyện phát âm các từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu.Mỗi em một câu L2.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.L1
- HS đọc chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.L2
- Đọc CN- ĐT
- HS luyện đọc theo nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc Đ1 . Lớp theo dõi đọc thầm chuẩn bị TLCH.
- Chúng quyết định xây một ngôi nhà để tránh rét.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Trâu, Cừu, Lợn, Mèo, Gà Trống.
- Vì các con vật đã đoàn kết bảo vệ bạn và ngôi nhà của chúng.
- HS nêu theo ý hiểu.
- HS đọc theo nhóm.
* Đọc nhóm cùng bạn
------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập viết
Tiết 3: CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa B (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ và câu ứng dụng Bạn bè xum họp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa B
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ B
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa B cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ hoa B gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa.
- GV viết mẫu và nêu lại quy trình
- Yêu cầu viết chữ hoa B vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
- Nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- So sánh chiều cao của chữ B và a.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ B ?
- Nêu độ cao các con chữ còn lại.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Gv viết mẫu chữ Bạn vừa viết vừa nêu quy trình
+ Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
+ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh quan sát .
- Cao 5 ô li , rộng 6 ô li
- Chữ B gồm 2 nét đó là nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang phải, và nét cong trên và cong phải nối liền nahu tạo vòng xoắn ở giữa thân chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Bạn bè xum họp
- Gồm 4 tiếng : Bạn, bè, xum, họp
- Chữ B cao 2,5 li chữ a cao 1 ô li .
- Chữ h
- các chữ còn lại cao 1 ô li
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- 1 dòng chữ B hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữ B hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa .
- 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ .
- 2 dòng câu ứng dụng: Bạn bè xum họp.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm.
___________________________________________
Tiết 2: Chính tả (Tập chép)
Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi dấu ngã).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép, bảng phụ cho BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn tập chép:
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
Hoạt động của HS
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
- HS chép bài vào vở.
- Chép bài.
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- GV chép lên bảng và HD cách làm
- ... ày tháng, ...ỉ ngơi, ...ười bạn, ...ề nghiệp
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
HS làm mẫu 1 từ
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài 3: Điền ch hay tr ?
- Cây e, mái e, ung thành, ung sức.
- GV h/d HS cách làm bài
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
- 1 HS lên bảng phụ, lớp làm vào PBT
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS
- Lớp theo dõi
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: Toán
Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộngcó tổng bằng 10.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.
- Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và chữa bài kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
* Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- 6 que tính – HS lấy 6 que tính.
- GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục
- GV viết 6 vào cột đơn vị.
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ?
- 4 que tính – học sinh lấy 4 que.
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị
- GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Số 4
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính.
6 + 4 = 10
+
6
4
10
- Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
* Bước 2 : GV nêu phép cộng 6+4=
- HD học sinh cách đặt tính theo cột dọc.
- Cả lớp theo dõi
+
6
4
10
4. Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Miệng)
- Hs nối tiếp nêu kết quả
- Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
- Cấu tạo số.
- Nhận xét chữa kết quả
9 + 1 =10
10 = 9 +1
1 + 9 =10
10 = 1 +9
8 + 2 = 10
2 + 8 = 10
10 = 8 + 2
10 = 2 + 8
7 + 3= 10
3 + 7= 10
10 =7 + 3
10 = 3 + 7
Bài 2: Tính (Bảng con)
*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- Giáo viên nhận xét.
- 2HS lên bảng, lớp làm vào bảng con theo tổ.
+
7
+
5
+
2
+
1
+
4
3
5
8
9
6
10
10
10
10
10
Bài 3: Tính nhẩm (Vở)
- HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm.
- Nhận xét
7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ (Miệng)
- HS quan sát và nêu
- HD học sinh nhìn đồng hồ
A: 7 giờ
B: 5 giờ
- Nhận xét
C: 10 giờ
5. Củng cố, dặn dò
- Chốt lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Tiếng việt
Tiết 10: Luyện đọc: DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 1, LỚP 2A
I.MỤC TIÊU:
*Nhóm học sinh CHT:
- HS đọc đúng bài tập đọc, trả lời được các câu hỏi dễ.
*Nhóm học sinh HTT, HT:
- HS đọc đúng , đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2.KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b: Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm 1 lần.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ:
- HD đọc trên bảng phụ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho học sinh chia nhóm đọc trong nhóm theo nhóm 4.
+ Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc thành tiếng hàng 1.
- Bản danh sách gồm những cột nào?
- Yêu cầu HS đọc bản danh sách theo hàng ngang.
- Tên học sinh theo danh sách được xếp theo thứ tự nào?
d. Luyện đọc lại bài:
- Đọc thêm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp câu.Mỗi em một câu L1.
- Luyện phát âm các từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu.Mỗi em một câu L2.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.L1
- HS đọc chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.L2
- Đọc CN- ĐT
- HS luyện đọc theo nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc nội dung hàng 1 . Lớp theo dõi đọc thầm chuẩn bị TLCH.
- Gồm 5 cột: số thứ tự, họ và tên, nam, nữ, ngày sinh; nơi ở.
- 2 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Theo thứ tự bảng chữ cái.
- HS đọc theo nhóm.
* Đọc nhóm cùng bạn
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU.
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và nội dung chuyện, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ(BT1) nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con nói về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tranh minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ.
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét tuyên dương
- Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói như thế nào ?
- Nghe Nai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ?
c: Nói lại lời của cha Nai Nhỏ.- Khi Nai Nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?
- Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì?
d: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bổ xung
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của HS
- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.
- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).
- Các nhóm cùng kể 1 lời.
- HS nhìn tranh và kể.
- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm.
- Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
- Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn.
- Cha không ngăn cản con... bạn của con.
- HS trả lời.
- HS kể nối tiếp
- HS kể tiếp nối
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp lắng nghe
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
BUỔI 1
Tiết 2: Toán
Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4;
36 + 24
- Biết giải bài toán bằng phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 bó que và 10 que tính rời, bảng gài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính ?
- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Có 26 que tính.
- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào?
- Viết chữ số 6.
- Viết vào cột chục chữ số nào ?
- Chữ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính ?
- Có thêm 4 que tính.
- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ?
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6.
- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết dấu: +
- H/dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính.
- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính.
- Bây giờ có mấy que tính ?
- Có 3 que tính.
- 3 bó que tính có mấy chục que tính?
- Có 3 chục que tính.
- 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính.
- 26 + 4 bằng bao nhiêu ?
- Bằng 3 chục hay 30.
- Viết như thế nào: 26+4=30
- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục.
- Hướng dẫn đặt tính:
+
26
24
50
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
b. Giới thiệu phép cộng 36+24:
(Tương tự )
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
4. Thực hành.
Bài 1: Tính (Bảng lớp, bảng con)
a. GV cho học sinh làm trên bảng lớp.
+
35
+
42
+
57
+
81
5
8
3
9
40
40
60
90
b. GV cho học sinh làm trên bảng con
- HS làm bài
*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Giải toán (Làm vở)
- 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước.
- Đọc kĩ đề bài
- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ?
- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ?
- GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt:
Mai nuôi : 22 con gà
Lan nuôi : 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: con gà.
- Yêu cầu HS giải vào vở
- HS suy nghĩ phát biểu
- HS theo dõi
- Cả lớp giải vào vở
- 1 HS giải trên bảng phụ
Bài giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
5. Củng cố, dặn dò
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp chú ý lắng nghe
------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 9: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- HTL 2 khổ thơ cuối bài.
* TCTV: xa xưa, khắp nẻo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp 2A và trả lời câu hỏi.
-Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?
- 2 hs đọc.
- Thứ tự bảng chữ cái
3. Bài mới.
a . Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ:
- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
- Rèn phát âm.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Điều hành nhóm của mình đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Báo cáo kết quả của nhóm với cô giáo.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
+ Sâu thẳm có nghĩa như thế nào ?
- 1 em đọc chú giải.
- Ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ?
- Hạn hán.
- Đi lang thang ?
* TCTV: xa xưa, khắp nẻo
- Đọc chú giải
- HS nhận biết
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc theo khổ 1, 2.
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc ĐT
- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Khổ thơ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1
- Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
+ Khổ thơ 2:
- 2 em đọc to.
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
- Vì Bê Vàng thương bạn
- Khi Bê vàng quên đường đi về Dê trắng làm gì ?
Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- Vì sao đến bây giờ vẫn kêu: Bê ! Bê ! Dê Trắng?
- Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận câu hỏi.
- nhóm trưởng cho các thành viên nhóm mình nêu câu trả lời
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả với cô giáo.
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.
c. HTL bài thơ:
- HS đọc TL bài thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại điện thi tài.
4. Củng cố, dặn dò
- 1, 2 đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
- GV n/x tiết học
- Bê vàng và Dê trắng rất thương yêu nhau
- Cả lớp lắng nghe
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 6: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết CX trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 6 chữ gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu, dấu thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê vàng không trở về Dê trắng đã làm gì ?
- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng..
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
- Nêu cách trình bày bài
- Chữ đầu mỗi dòng cách..
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
*Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. (ngờ, nghiêng) ... ngả, nghi...
b. (ngon, nghe) ...ngóng, ... ngọt
- HD HS cách thực hiện
- Cho HS nhận biết về quy tắc chính tả ng/ngh.
- 1,2 em đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
Bài 3: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1,2 em đọc yêu cầu.
a. (chở, trò) ... chuyện, che ...
(trắng, chăm) ... tinh, ... chỉ
- HD HS cách thực hiện
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
- HS làm bài tập vào vở, một em làm trên bảng phụ.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Tiếng việt
Tiết 11:Luyện viết: NGÔI NHÀ ẤM ÁP
I. MỤC TIÊU:
* Nhóm học sinh CHT:
- Nghe -viết được bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
* Nh
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc