MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS hiểu
- Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
- Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
HỌC KỲ I
LỚP : 2/4
Thứ/ ngày
Tiết
Môn dạy
Tên bài dạy
Hai
8/09/2008
3
7
8
11
3
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát
Biết xin lỗi và sửa lổi (t1)
Bạn của nai nhỏ
Bạn của nai nhỏ
Kiểm tra
Ôn tập bài hát: Thật là hay
Ba
9/09/2008
5
3
12
5
Chính tả
TNXH
Toán
Thể dục
Bạn của nai nhỏ
Hệ cơ
Phép cộng có tổng bằng 10
Tư
10/09/2008
9
13
3
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Gọi bạn
26 + 4; 36 + 24
Vẽ theo mẫu, vẽ lá cây
Năm
11/09/2008
6
6
14
3
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ
Tập viết
Gọi bạn
Từ chỉ sự vật, câu kiểu “Ai là gì?”
Luyện tập
B – Bạn bè sum họp
Sáu
12/09/2008
3
15
3
3
Tập làm văn
Toán
Kể chuyện
Thủ công
Sắp xếp câu trong bài – lập DS HS
9 cộng với 1 số 9 + 5
Bạn của nai nhỏ
Gấp máy bay phản lực
GVCN
Lê Thị Gành
Tuần3: Ngày soạn: 7/09/2008
Ngày dạy: 8/09/2008
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu
Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
Kỹ năng:
Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
Thái độ:
Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
3 HS đọc ghi nhớ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
Thầy yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu.
Thầy chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
Phương pháp: Kể chuyện
Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Thầy kể đoạn cuối câu chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
Phương pháp: Đàm thoại
Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
Thầy chia lớp thành 4 nhóm.
Thầy phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
Phương pháp: Thực hành
Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài.
Thầy đưa ra đáp án đúng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
à ĐDDH: Tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
à ĐDDH: Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
-
*************************
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Kỹ năng:
Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Thái độ:
Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ
Mít là một người ntn?
Mít có điểm gì tốt?
Ai dạy Mít làm thơ?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Trực quan
Thầy đọc mẫu toàn bài
Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người ban của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Nêu các từ cần luyện đọc
Nêu các từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Chú ý các câu sau:
Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn
Thầy nhận xét, hướng dẫn HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
- Hoạt động lớp
-à ĐDDH: Tranh
- HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
*************************
MÔN: TOÁN
Tiết 11: KIỂM TRA
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Viết số có 2 chữ số, số liền trước và số liền sau
Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ)
Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng
Kỹ năng:
Tính đúng, nhanh
Thái độ:
Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Đề bài
HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
Tiết kiểm tra
Phát triển các hoạt động (31’)
Thầy chép đề lên bảng
Bài 1: Viết các số:
Từ 50 đến 60
Từ 88 đến 95
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Số liền trước của 81 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính:
35 84 21 77 4
+23 - 52 +60 - 37 +33
Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau
A B
Số đoạn thẳng AB = cm
hoặc = dm
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV chấm - nhận xét
Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10
- Hát
- HS làm bài
a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm)
b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm)
- Bài 2 (1 điểm)
- 80 (0,5 điểm)
- 100 (0,5 điểm)
- Bài 3 (2,5 điểm)
- 58, 32, 81, 40, 37
- Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm)
- Bài 4 (2,5 điểm)
- Lời giải đúng (1 điểm)
- Phép tính (1 điểm)
- Đáp số (0,5 điểm)
- Bài 5 (1 điểm)
- Viết đúng mỗi số (0,5 điểm)
(Hướng dẫn đánh giá)
**********************
Tuần3: Ngày soạn: 8/09/2008
Ngày dạy: 9/09/2008
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
Kỹ năng:
Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh , phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/ Tr , dấu hỏi, dấu ngã
Thái độ:
Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
-1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui
3 HS viết trên bảng lớp:
2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK)
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
GV đọc bài trên bảng
Hướng dẫn nắm nội dung bài:
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
v Hoạt động 2: Viết bài vào vở(ĐDDH: Vở, bảng phụ)
Mục tiêu: HS biết cách chép và trình bày bài. HS nhìn bảng, đọc nhẩm, chép đúng, đạt tốc độ 3 chữ/ phút
Phương pháp: Luyện tập, phân tích
GV lưu ý từng em
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
Chấm, chữa bài
GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
Chấm 5,7 bài
Nhận xét
v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch, đổ / đỗ
Phương pháp: Thảo luận
GV chép 1 từ lên bảng
Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò(2’)
Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
Chuẩn bị: Gọi bạn
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
*************************
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 3: HỆ CƠ
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể
Kỹ năng:
Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Thái độ:
HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bộ xương
Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?
Nhận xét
3. Bài mới Hệ cơ
Giới thiệu: (2’)
Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.
Phát triển các hoạt động (24’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
GV đưa mô hình hệ cơ.
GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
Tuyên dương.
Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.
Phương pháp: Thực hành
Bước 1:
Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
GV bổ sung.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (5’)
Trò chơi tiếp sức
Chia lớp làm 2 nhóm
Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
Tuyên dương.
Là gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
- An đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- HS nêu
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
à ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
- Cổ vũ và nhận xét.
*************************
MÔN: TOÁN
Tiết 12: PHÉP CỘNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục)
Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ
Kỹ năng:
Đặt tính cộng theo cột đúng, chính xác
Xem giờ đúng trên đồng hồ một cách thành thạo
Thái độ:
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị
GV: SGK + Bảng cài + que tính
HS: 10 que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhận xét bài kiểm tra
Thầy gọi 3 HS lên bảng làm bài
-
+
+
15à Số hạng 78 à Số bị trừ 46 à Số hạng
32 à Số hạng 42 à Số trừ 23 à Số hạng
47 à Tổng 36 à Hiệu 69 à Tổng
Thầy gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Các em đã được học phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy yêu cầu HS thực hiện trên vật thật
Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Thầy nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10
Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột.
Bước 1:
Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
Tất cả có mấy que tính?
Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
Bước 2: Thực hiện phép tính
Đặt tính dọc
Thầy nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
Vậy:
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm bài tập và biết xem giờ
Phương pháp: Trực quan
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS tự làm và tự chữa
Bài 2: Tính
Thầy hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
Bài 3: Tính nhẩm:
Thầy lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.
Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 = 16
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Thầy yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
8 + 2 = ?
Thầy yêu cầu HS đặt tính và đọc cách đặt tính theo cột.
Làm bài 3/13 vào vở.
Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24
- Hát
à ĐDDH: Bảng cài + que tính
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính.
chục đơn vị
+ 6
4
1 0
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
+
6
4
10
- 6 + 4 = 10
à ĐDDH: Bảng cài
- HS tự làm
- HS tự làm rồi chấm chéo với nhau
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- HS tự làm
+
8
2
10
************************
Tuần3: Ngày soạn: 9/09/2008
Ngày dạy: 10/09/2008
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 9: GỌI BẠN
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu nội dung bài thơ, hiểu nghĩa của các từ trong bài
Kỹ năng:
Đọc đúng các tiếng, từ dễ viết sai
Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ. Nghĩa hơi sau mỗi khổ, biết đọc nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng
Thái độ:
Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh + bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Danh sách HS tổ 1 lớp 2A
HS đọc bài
Trong bảng danh sách gồm có những cột nào?
Bảng danh sách lớp 2A cho ta biết được những gì?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Thầy cho HS xem tranh
Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn điều đó khi đọc bài thơ này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ.
Phương pháp: Phân tích luyện tập.
Thầy đọc mẫu
Luyện đọc Thầy kết hợp với giải nghĩa từ.
Nêu các từ khó hiểu.
Nêu các từ luyện đọc?
Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ.
Thầy chú ý các câu:
+ Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2
+ Câu 4: Nhịp 2/3
+ Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối
Luyện đọc từng khổ và toàn bài
Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu hơn
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý của bài
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
Thầy giao việc cho nhóm
Đoạn 1:
Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ
Đoạn 2:
Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
Đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không?
v Hoạt động 3: Luyện đọc
Mục tiêu: Thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
Thầy cho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp.
Thầy hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôc lộ cảm xúc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
Luyện đọc bài
Chuẩn bị: Chính tả
- Hát
à ĐDDH: Tranh
à ĐDDH: bảng phụ
- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước, xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- Đọc khổ thơ 1, 2
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.
- Đọc khổ 3
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
- Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!”
- HS đọc
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau
- Đôi bạn rất quí nhau.
************************
MÔN: TOÁN
Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 4
Củng cố cách giải toán có lời văn
Kỹ năng:
Rèn làm tính đúng, nhanh
Thái độ:
Cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 10
Thầy cho HS lên bảng làm bài.
+
+
+
+
7 8 4 10
3 2 6 0
10 10 10 10
7 + 3 + 6 = 16 8+ 2 + 7 = 17
9 + 1 + 2 = 12 5 + 5 + 5 = 15
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn chục 26 + 4
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy nêu bài toán
Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật.
Vậy: 26 + 4 = 30
Thầy thao tác với que tính trên bảng
Có 26 que tính. Thầy gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6
Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
+
Đặt tính: 26
4
30
6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
2 thêm 1 = 3 ,viết 3
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dạng 36 + 24, tính viết, có tổng là số tròn chục
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy thao tác trên que tính.
Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị
Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị.
Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.
Đặt tính
6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
+
36
24
60
v Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo, giải bài toán có lời văn
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm
Bài 1: Tính
Nêu yêu cầu
Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10.
Bài 2:
Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào?
Mai nuôi: 22 con gà
Lan nuôi: 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài 3:
Thầy cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10.
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5
- Hát
àĐDDH: Que tính, bảng cài
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
àĐDDH: Bảng cài
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- Hoạt động cá nhân.
à ĐDDH:Bảng phụ
- HS nêu
- HS làm bài a vào bảng con
- HS đọc đề
- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)
- HS làm bài – sửa bài
- HS đưa ra nhiều cách
- 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14 + 6.
*************************
Tuần3: Ngày soạn: 10/09/2008
Ngày dạy: 11/09/2008
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 6: GỌI BẠN
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài.
Kỹ năng:
Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng.
Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định
Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn.
Thái độ:
Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh + Từ + Bảng phụ
HS: Vở + bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ.
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn.
Cây tre, mái che
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng từ khó
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
Thầy đọc tên 2 khổ thơ cuối.
Hướng dẫn nắm nội dung.
Bê Vàng đi đâu?
Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?
Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì?
Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai.
Nêu các từ khó viết?
Thầy đọc cho HS viết bài vào vở
à Lưu ý cách trình bày.
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm qui tắc ng/ ngh, ch/ r, ?/ ~
Phương pháp: Thực hành
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Tập viết.
- Hát
à ĐDDH: Tranh, Từ
- Hoạt động lớp
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép.
- Héo, nẻo, đường, hoài
- Suối: s + uôi + ‘
- cạn: c + an + . (cạn # cạng)
- lang thang: Vần ang
- HS viết bảng con
- HS viết, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS chọn và gắ
File đính kèm:
- giao an Tong Hop TUAN 3.doc