MÔN : TIẾNG VIỆT PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ
Tiết: 5 Tuần: 3
Bài : Bạn của Nai Nhỏ
* Mục đích - Yêu cầu :
- Kỹ năng : Viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ : Gọi bạn
- Kiến thức : + Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu ; trình bày đúng mẫu.
+ Củng cố quy tắcchính tả ng/ ngh; làm các bài tập phân biệt âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn .
- Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp.
* Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3.
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường THDL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy
Trường thdl Nguyễn siêu
Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả
Tiết: 5 Tuần: 3
Bài : Bạn của Nai Nhỏ
Thời gian: 9 - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2
* Mục đích - Yêu cầu :
- Kỹ năng : Viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ : Gọi bạn
- Kiến thức : + Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu ; trình bày đúng mẫu.
+ Củng cố quy tắcchính tả ng/ ngh; làm các bài tập phân biệt âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn .
- Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp.
* Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3.
T.Gian
Nội dung hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5’
2’
17’
8’
2’
I. KTBC:
- GVNX bài viết “ Làm việc thật là vui ”
" Khen, nhắc nhở
- Thống kê điểm.
- HS chữa lỗi sai phổ biến.
II .Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các con sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung bài : “ Bạn của Nai Nhỏ”
2. Hướng dẫn viết bài:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- 2, 3 HS đọc lại bài viết.
- GV hỏi nội dung:
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
HSK: Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu? ( có 4 câu)
+ Tên nhân vật trong bài chính tả viết hoa như thế nào?
( Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ)
- HS đọc và phân tích từ khó: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, người khác
b. HS viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở.
- HS nhìn bảng chép bài.
- GV đọc, HS soát bài.
- HS trao đổi chéobài cho nhau, tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu 3 đến 5 bài chấm.
- GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm bài vào bảng nhóm.
- GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài.
Lời giải: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp
b. Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài: điền vào chỗ trống ch hay tr.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
cây tre, mái che, trung thành, chung sức
đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại
III. Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp,nhắc HS ghi nhớ lại bảng chữ cái.
PP kiểm tra, đánh giá
Hoạt động cả lớp
PP đàm thoại
PP trực quan
Hoạt động cả lớp
Thảo luận nhóm 2
Hoạt động cá nhân
Hoạt động cả lớp
rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy
Trường thdl Nguyễn siêu
Môn : Tiếng Việt Phân môn : Chính tả
Tiết: 6 Tuần: 3
Bài : Gọi bạn
Thời gian: - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2
* Mục đích - Yêu cầu :
- Kỹ năng : Nghe viết chính xác, trình bày đúngđoạn cuối trong bài: “ Làm việc thật là vui”
- Kiến thức : Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả
- Thái độ: HS biết yêu quý cái đẹp nhất là thích viết chữ đẹp.
* Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3.
T.Gian
Nội dung hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5’
2’
17’
8’
2’
I. KTBC:
- GVNX bài viết “Bạn của Nai Nhỏ.”
" Khen, nhắc nhở
- Thống kê điểm.
- HS chữa lỗi sai phổ biến.
II .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ viết đoạn cuối trong bài: “ Làm việc thật là vui”
2. Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc bài viết.
- 2, 3 HS đọc lại bài viết.
- GV hỏi nội dung:
+ Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?
HSTB (Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống hai bạn)
+ Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?
HSK (Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.)
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
HSK ( Tên nhân vật: Bê Vàng và Dê Trắng)
- HS viết vào bảng con các từ khó: suối cạn, nuôi , lang thang, quên, khắp nẻo.
- HS phân tích các tù khó.
b. HS viết bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài vào vở.
- GV đọc, HS viết.
- GV đọc, HS soát bài.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu 3 đến 5 bài chấm.
- GV nhận xét, khen ngợi bài viết đẹp.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm bài vào bảng nhóm.
- GV cho HS gắn bảng nhóm lên bảng và chữa bài.
Lời giải: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt
b. Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài: điền vào chỗ trống ch hay tr.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Nhiều HS đọc kết quả của bài. GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
trắng tinh, chăm chỉ, màu mỡ, cửa mở
III. Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh viết đẹp, có cố gắng
GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g, gh; học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái
PP kiểm tra, đánh giá
Hoạt động cá nhân
PP đàm thoại
Hoạt động cả lớp
Hoạt động cả lớp
PP trực quan
PP Thảo luận nhóm
Hoạt động cá nhân
rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy
Trường thdl Nguyễn siêu
Môn : Tiếng Việt Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết: 3 Tuần: 3
Bài : Từ chỉ sự vật. Câu kiểu : Ai là gì?
Thời gian: 09 - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2
* Mục đích - Yêu cầu :
- Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
- Kĩ năng: Biết đặt câu theo mẫu: Ai ( hoặc cái gì, con gì) là gì?
- Thái độ: HS hiểu và yêu quý Tiếng Việt
* Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 ( hoặc thẻ chữ )
T. Gian
Nội dung hoạt động dạy học
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
5’
2’
10’
6’
7’
2’
I . KTBC:
- 3 HS làm lại bài tập 1, bài tập 3, tiết LTVC tuần 2
II . Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ được nhận biết các từ chỉ sự vật hay còn gọi là danh từ. Sau đó các con sẽ đặt và trả lời câu hỏi với mẫu câu: Ai là gì?
2. Hướng dẫn làm bài tập
a- Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ sau đó viết vào bảng con từng tên gọi theo thứ tự từng tranh
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV ghi bảng các từ đúng: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
b. Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS: Trong bảng từ đã nêu có từ không chỉ sự vật.
- GV lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm nhận một bộ thẻ từ để thi tìm nhanh các từ chỉ sự vật.
- Nhóm nào nhanh gắn lên bảng để chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Các từ chỉ sự vật: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách
c. Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết mẫu lên bảng:
Ai (hoặc cái gì, con gì)
là gì
Bạn Vân Anh
là học sinh lớp 2A
- 1 HS đọc mô hình và câu mẫu
- GV giảng cho HS hiểu về mẫu câu bằng cách hỏi:
+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai? ( Bạn Vân Anh)
+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì” ( là học sinh lớp 2A)
- Nhiều HS đặt câu theo mẫu. GV viết lên bảng một số câu đúng.
III- Củng cố , dặn dò:
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản đã học:
+ Tìm từ chỉ người, đồ, vật, loài vật, cây cối; đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- HS về nhà tập đặt câu : Ai là gì theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè hoặc người thân.
Bài sau: Từ ngữ về ngày tháng năm
Phương pháp luyện tập
Hoạt động cả lớp
Phương pháp trực quan
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp trực quan
Hoạt động cả lớp
rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phòng gd-đt quận cầu giấy Kế hoạch bài dạy
Trường thdl Nguyễn siêu
Môn : Đạo đức
Tiết: 3 Tuần: 3
Bài : Biết nhận lỗi và sửa lỗi. ( Tiết 1)
Thời gian: - 2007 Người dạy: Phan Thị Ban Lớp 2
* Mục đích - Yêu cầu :
- Kiến thức : HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi đế mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- Kĩ năng : HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi.
- Thái độ : HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi..
* Đồ dùng dạy học :
- Phiếu thảo luận nhóm
- Vở bài tập
T.Gian
Nội dung hoạt động dạy học
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
5’
10’
10’
7’
3’
I . KTBC:
- Tại sao chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ?
( Học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ)
- GV nhận xét, cho điểm
II . Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện : Cái bình hoa
- GV chia nhóm học sinh, yêu cầu các nhóm theo dõi và xây dựng phần kết của câu chuyện
GV câu chuyện cho cả lớp nghe với kết cục để mở.
- GV hỏi:
+ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xáy ra?
+ Các con thử đoán xem Vô- va sẽ làm gì sau đó?
HS thảo luận nhóm và đoán phần kết.- Đại diện các nhóm trình bày.
GV kể nốt đoạn kết của câu chuyện.
GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm:
+ Qua câu chuyện này, con thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
" GV kết luận : Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
2. Hoạt động 2: bày tỏ thái độ của mình:.
- GV lần lượt nêu các ý kiến. HS bày tỏ thái đọ của mình đồng ý hay không đồng ý.
a) Người nhận lỗi là người dũng cảm.
b) Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
d) Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
đ) Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em nhỏ.
e) Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
GV kết luận:
Y kiến a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực.
Y kiến b là cần thiết nhưng chưa đủ vì có thể làm cho người khácbị nghi oan là đã phạm lỗi.
Y kiến c là chưa đúng vì đó sẽ chỉ là lời nói suông.
Y kiến d là đúng.
Y kiến đ là đúng vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.
Y kiến e là sai. cần phải xin lỗi cả người lạ khi biết mình có lỗi.
* GV kết luận: biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
III . Củng cố,dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã tự nhận lỗi và sữa lỗi.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá
.
Phương pháp kể chuyện
Hoạt động cả lớp
PP thảo luận nhóm
.
PP thảo luận nhóm
PP đàm thoại
Hoạt động cả lớp
Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- Giao an 2 tuan 3.doc