AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Tư nhận thức: - Ra quyết định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 30 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 02 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
MỤC TIÊU:- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
KĨ NĂNG SỐNG: KN Tư nhận thức: - Ra quyết định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC (Tiết 1)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Cây đa quê hương.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cây đa quê hương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - - Lớp nhận xét
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mừng rỡ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
3. Bài mới:
Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng (T2).
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
4. Cũng cố – Dặn dò:
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
5. Nhận xét tiết học:
- Hát
+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
TIẾT 4: TOÁN
KILÔMET
I. MỤC TIÊU:- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tư duy phát triển: - Giải quyết vấn đề.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm
1 m = . . . dm
... dm = 100 cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)Kilômet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng.
- GV HD và yêu cầu HS TLN trả lời các câu hỏi.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: Nêu số đo thích hợp.
- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS TLN.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
4. Củng cố - Dặn dò:
5. Nhận xét tiết học:
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát lược đồ TLN4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. MỤC TIÊU:- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở công cộng.
II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN Đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
+ Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
-Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố - Dặn dò:
5. Nhận xét tiết học:
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
+ Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
&
Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
MILIMET
I. MỤC TIÊU:
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.- Biết được quan hệ giữa mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.- Biết ứoc lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tư duy phát triển:- Giải quyết vấn đề.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Milimet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào?
- Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Số?
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu milimet.
- Yêu cầu HS TLN quan sát hình vẽ, thực hành đo độ dài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
4. Củng cố - Dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm BC.
+ xăngtimet, đêximet, mét, kilômet
+ Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, thực hành đo độ dài
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
MỤC TIÊU:- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
KĨ NĂNG SỐNG: KN Lắng nghe tích cực: - Thể hiện sự tự tin.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H ỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở BC
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
bình minh, to phình, lúa chín...
- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
+ Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm BC.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Tự nhận thức: - Ra quyết định. - Lắng nghe tích cực.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
Tranh 3:
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
4. Củng cố - Dặn dò.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 HS được kể.
TIẾT 4: THỦ CÔNG: - GVC
&
Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. KĨ NĂNG SỐNG: - Tư duy phát triển.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
Bài 2: Giải bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
18km 12km
Nhà-----------------------/-----------------/
Thị xã Thành phố
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
4. Củng cố - Dặn dò.
5. Nhận xét tiết học.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Một người đi 18 km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét rên bảng.
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- TLN4. Đại diện nhóm lên trình bày
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Tự nhận thức: - Ra quyết định. - Xác định giá trị.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu thơ
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ..
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố - Dặn dò.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát bức tranh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.
- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng khuâng, ngẩn ngơ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 4: TẬP VIẾT
CHỮ HOA M KIỂU 2
I. MỤC TIÊU:- Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN: - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp: - Thể hiện sự tự tin.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
Viết : Ao liền ruộng cả.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
- GV hướng dẫn cách viết:
. Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.
. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
- Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5. Nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2)
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Quan sát: - Tìm kiếm, xử lí các thông tin về cây cối và các con vật. - Ra quyết định hợp tác.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa.
- Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Các em đã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật.
- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắ
File đính kèm:
- Tuan 30 Lop 2.doc