Giáo án lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I . Mục đích yêu cầu :

 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.

 -Phân biệt được lời của các nhân vật.

 -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

 -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tỉì 14/4 n 18/4/2008) Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Phân biệt được lời của các nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, … - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . - Giải nghĩa từ : - non nớt -trìu mến -mừng rỡ * Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/ - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh bài Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ý nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình” -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc. -HS tìm từ khó và nêu . - HS đọc bài . -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương… -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./… -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . Toán KI LÔ MÉT I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ). -Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét. -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét. -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét. -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa. * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4 : - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ? b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ? c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ? d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau ? 3 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 5 HS Xentimét , đềximét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km - HS quan sát lược đồ. - HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV . -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km. -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh. -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I . Mục tiêu : HS hiểu : -Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người. -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. -HS có khả năng : -Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. -Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích… II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh … -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , … - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ? + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai. 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ? - Về nhà làm tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. -Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) HS -2 HS trả lời . - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ. - HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ... - HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá nhân - Không được săn bắn . - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu (Đúng – Sai). - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét . + Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng . + Hành động trong tranh 2 là hành động sai. -HS trả lời . Thứ ba ngày 11tháng 4 năm 2006 Thể dục TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” I . Mục tiêu : -Ôn tâng cầu . Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước. -Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng vào đích” . -Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm, phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi, bóng nhỏ, xô ( làm đích ), kẻ vạch giới hạn cho trò chơi. III . Nội dung và phương pháp : Nội dung Hoạt động HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học như mục tiêu . - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhịp. - GV tổ chức cho HS ôn các động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - Tổ chức “Tâng cầu” bằng tay hoặc bằng bảng gỗ. -GV nhận xét sửa sai . - Trò chơi “Tung bóng vào đích” - GV nêu tên trò chơi. - GV làm mẫu và giải thích cách chơi ( Cách chơi tương tự như cách chơi “Tung vòng vào đích”). - Tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi chính thức. - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát - GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng. - GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học : … - Về nhà ôn lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . -HS thực hiện. -HS thực hành tâng cầu . - Quan sát làm theo . - HS chơi trò chơi 8 - 10 phút . - Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác . Chính tả (N -V) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “ Một buổi sáng …da Bác hồng hào” trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng . -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr ; êt / êch . II . Đồ dùng dạy học : -Bảng chép sẵn các bài tập chính tả . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng viết các từ khó. cái xắc, xuất sắc, bình minh, đường xa, sa lầy. -GV nhận xét sửa sai . 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng . -Gọi HS đọc bài . * Luyện viết : -Yc HS tìm và nêu từ khó hay viết sai . - GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy . -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con . -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao + Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - GV đọc lần 2 . -GV đọc chậm cho HS chép - GV đọc lại bài . - Thu một số vở để chấm . * Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : (chúc , trúc ) ( chở , trở ) -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Trả vở nhận xét sửa sai . - Về nhà sửa lỗi xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” -Nhận xét đánh giá tiết học . - Hoa phượng . -HS lên viết lớp viết, lớp viết vào bảng con . - 1 HS đọc bài . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con - Đoạn văn có 5 câu . - Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai . Tên riêng : Bác, Bác Hồ . - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . - HS theo dõi . - HS chép bàivào vở . - HS dò bài sửa lỗi . - HS nộp bài chấm . -HS đọc yêu cầu . a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che chở . Toán MI - LI - MÉT I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet ( mm ) -Hiểu được mối liên quan giữa milimet và mét . - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet . II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - GV gọi HS làm bài tập. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống . Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống : 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu milimét + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? - Mi li mét kí hiệu là mm. - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 . + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm. - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm. + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? - GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm. - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 :Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mm ? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời theo yêu cầu bài . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là : 24 mm, 16 mm và 28 mm . + Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế nào - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp . -Ước lượng để điền đơn vị thích hợp . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: + 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ? + 1mét bằng bao nhiêu milimét ? -Về nhà học bài cũ, làm bài tập vở bài tập - Nhận xét tiết học. -Kilômet. - HS làm bảng lớp làm vở nháp. - HS nhắc. - cm , dm , m , km - HS đọc . - HS quan sát và trả lời . -Thành 10 phần bằng nhau. - HS đọc . -1m bằng 100 cm. - Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm. - HS đọc. - HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm vào bảng con . 1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 1 m = 1000mm 10 mm = 1cm 5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm - HS đọc yêu cầu . - Đoạn thẳng MN dài 60 mm . - Đoạn thẳng AB dài 30 mm - Đoạn thẳng CD dài 70 mm -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số : 68mm a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 mm b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm . 1 cm = 10 mm. 1 m = 1000 mm. Kể chuyện AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ , cử chỉ , giọng kể phù hợp với nội dung. -Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ. -Biết thgeo dõi , Nhận xét , đánh giá lời của bạn kể. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : -Kể lại câu chuyện theo vai . -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD kể chuyện . -Kể từng đoạn truyện theo tranh : Bước 1 : Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại một nội dung của bức tranh trong nhóm. Bước 2 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý . Tranh 1 : + Bức tranh thể hiện cảnh gì ? + Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ? + Thái độ các em nhỏ ra sao ? Tranh 2 : + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì ? + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ? Tranh 3 + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ? + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ ? - Kể lại toàn câu truyện . - GV tuyên dương những HS kể tốt . - Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của Tộ. - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện , chúng ta học tập được ở bạn Tộ đức tính gì ? -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học. -Những quả đào. - 5 HS kể lại chuyện theo vai. - HS đọc yêu cầu . - HS kể trong nhóm. Khi HS kể các nhóm lắng nghe , nhận xét và góp ý cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi nhóm 2 HS . -Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi. -Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,… -Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. -Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. -Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, … -Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai không ngoan thì không đựơc ạ. -Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. -Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn cuối câu chuyện. -Ai ngoan sẽ được thưởng. -Thật thà, dũng cảm. Tự nhiện – xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I . Mục tiêu : -HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng. -HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm , kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. -HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được. -Giấy , hồ dán , băng dính. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong tranh vẽ . - Hoạt động nhóm . - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm : -N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật nào bay lượn trên không - Gọi đại diên các nhóm báo cáo . * Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật . + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. * Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Bước 1 : Hoạt động nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm. -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn . -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước . -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh . 3. Củng cố : + Những nơi nào mà cây cối sống được ? + Những nơi nào mà loài vật sống được ? -Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo chủ đề . - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi phiếu học tập . -Sống trên cạn là cây phượng, cây lan, sống dưới nước là súng , vùa trên cạn vừa đưới nước là cây rau muống . - Các con vật sống trên cạn là sóc , sư tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên không . -Không chặt cây cối, không đốt rừng làm nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới mọi hình thức . - Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống thuận lợi cho chúng . - Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu cầu . - Đại diện các nhóm báo cáo . -2 HS trả lời . Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006 Tập đọc CHÁU NHỚ BÁC HỒ I . Mục đích yêu cầu : -Đọc lưu loát được toàn bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cất thầm , ngẩn ngơ , ngờ. -Hiểu nội dung bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ. -Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung. -Bài này gồm 2 đoạn. Đoạn 1 : 8 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng cuối. * Luyện phát âm : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, bấy lâu, vầng trán , cất thầm . -Gọi HS đọc từ khó . * Từ mới : -cất thầm . -ngẩn ngơ . * Hướng dẫn đọc một số dòng thơ : Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./ Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. / Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . / Ôm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . / - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của bạn nhỏ - Đọc từng dòng thơ . - Đọc từng đoạn . - GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc giữa các nhóm. - GV Nhận xét tuyên dương . - Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh b .Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc bài . + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế đây là vùng địch tạm chiếm khi đất nước bị Mỹ chia cắt làm 2 miền . + Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ? + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu thơ đầu ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? + Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí Bác Hồ ? c . Học thuộc lòng bài thơ -Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học thuộc từng đoạn và cảbài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 3 . Củng cố dặn dò: + Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? Giáo duc tư tưởng : -Về nhà học thuộc lòng bài thơ . - Nhận xét tiết học. - HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi . -HS tìm và nêu từ khó . - HS nối tiếp nhau đọc các từ khó. - Là dấu kín - Cảm thấy như trong mơ . -HS đọc . - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc trong bài . - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - 1 cá nhân đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh . -Quê ở sông Ô Lâu . - Vì ở trong vùng tạm chiến , địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. -Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp : Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng. -Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. -Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính yêu Bác Hồ. - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ . Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét (mm). -Rèn kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. -Hình vẽ bài tập 4. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Chấm VBT. -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD luyện tập : Bài 1 : Tính . + Khi thực hiện các phép

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 30.doc