Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

Câu hỏi 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

- Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?

Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?

- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?

Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy

- Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý.

- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?

- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4

- Mời đại diện các nhóm trình bày

- Lớp cùng GV n/x

*TCTV: Yêu nước.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại II. LÊN LỚP: 1. Nhận xét chung: *Ưu điểm: a. Về đạo đức: Không có HS vi phạm đạo đức. b . Về học tập: - Nhiều học sinh có ý thức học tập tốt, đi học đều và đúng giờ. - Phụ đạo số HS còn CHT về viết và đọc, làm tính chậm. - Hoàn thành chương trình tuần học thứ 32. c. Về Thể dục - vệ sinh: - Hầu hết các em tham gia tốt việc tập luyện TD, múa hát tập thể. - Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ, đúng quy định. e. Các phong trào hoạt động khác: - Lớp tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do nhà trường phát động. *Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức trong học tập , không chú ý nghe giảng và đi học muộn. 2. Phương hướng tuần tới: - Củng cố và duy trì tốt các nề nếp. - Duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học. - Giữ vệ sinh môi trường, vs cá nhân. - Phụ đạo HS CHT, bồi dưỡng HS năng khiếu - Giữ vở sạch, rèn chữ đẹp. - Tiếp tục thi đua tuần học tốt, giành nhiều điểm tốt lập thành tích mừng các ngày lễ lớn 30/4, 1/5. ---------------------------------------------------- TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán. Tiết 161: ÔN TẬP: VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, đếm, viết, các số có 3 chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: viết các số. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS cách làm bài và tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Mời 2 đội lên bảng chơi, mỗi đội 3 em. - HS theo dõi - HS lên bảng chơi trò chơi theo HD của GV - Chín trăm mười năm: 915 - Sáu trăm chín mươi năm: 695 - Bảy trăm mười bốn: 714 - Hai trăm năm mươi : 250 - Ba trăm bảy mươi mốt: 371 - Chín trăm : 900 - Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Số ? Làm phiếu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu - HD HS tìm số liền sau và làm bài - Tổ chức cho HS làm BT theo nhóm 2 trên phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS làm BT theo nhóm 2 trên phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu học sinh khá, giỏi làm bài. - GV nhận xét. b. 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào PBT theo nhóm 2. Bài 4: >, = ,< ? - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số - HS nêu cách so sánh có 3 chữ số - GV tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 4 trên phiếu - Nhóm 1,2,3 làm cột 1 - Nhóm 4,5,6 làm cột 2 372 > 299 631 < 640 465 < 700 909 = 902 + 7 534 = 500 + 34 708 < 807 - Nhận xét, chữa bài Bài 5: - HS đọc yêu cầu : - Gọi HS nêu cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ a. Viết số bé nhất có 3 chữ số: 100 b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số: 999 c. Viết số liền sau 999:1000 - Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- Tiết 3+4 : Tập đọc Tiết 97+98 : BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến thể hiện lòng yêu nước. * GD quốc phòng và an ninh: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. *TCTV: Yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yc HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre - Trả lời câu hỏi nội dung bài. - 2,3 HS đọc thuộc lòng . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện Đọc - GV đọc mẫu - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó Trần Quốc Toản, ngang ngược,căm giận, thuyền rồng , ngã chúi,truyền, cưỡi cổ, tuốt gươm,... - HS đọc CN- ĐT - Đọc từng đoạn trước lớp: Bài có 4 đoạn. - Cho HS đọc chú giải - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta muốn xin bệ kiến Vua, không kẻ nào giữ ta lại được.// Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ co,/ Vẫn không cho dự bàn việc nước”.// - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Đại diện các nhóm thi đọc TiÕt 4: c. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? - Vô cùng căm giận Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? - Để được nói 2 tiếng “xin đánh” - Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? - Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy - Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội. - Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. - Vì còn trẻ mà đã biết no việc nước - Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm trình bày - Lớp cùng GV n/x *TCTV: Yêu nước. - NTĐH: phân công 1 bạn đọc câu hỏi, các thành viên thảo luận đưa ra ý kiến, thư ký tổng hợp viết câu trả lời của nhóm vào PBT. - Đại diện các nhóm trình bày: Đang ấm ức căm giận sôi sục vô tình đã bóp nát quả cam. d. Luyện đọc lại - Đọc theo nhóm, mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc lại truyện - Cả lớp n/x, bình chọn nhóm và CN đọc tốt. - HS luyện đọc theo nhóm - 1,2 nhóm thi đọc trước lớp 4. Củng cố dặn dò *Lồng ghép: Trẻ em có quyền được tham gia: Bày tỏ ý kiến để thể hiện lòng yêu nước Trẻ em tự liên hệ bản thân. -Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Nhận xét giờ học -Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm thù giặc. -------------------------------------------------- BUỔI 2 Tăng cường Tiếng Việt Tiết 1: LĐ: ĐỔI GIÀY I. MỤC TIÊU * Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. TLCH 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - 2 HS đọc bài : Cô gái đẹp và hạt gạo. - Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia - HS đọc. - HS trả lời. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý 1 số từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - Vì sỏ nhầm giày bước đi của cậu bé như thế nào? - Bước đi tập tễnh. Câu 2: Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì ? - Cậu bé nghĩ chân mình một bên dài một bên ngắn. Câu 3: Nếu em gặp cậu bé, em sẽ nói thế nào để cậu bé chọn được hai chiếc giày cùng đôi? - Bạn hãy về đổi giày đi, bạn chọn 2 chiếc giày giống nhau thì mới cùng một đôi. + Luyện đọc lại 4. Củng cố – dặn dò: - Truyện giúp các em hiểu điều gì ? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Thực hành qua bài --------------------------------------------------------------- Tiết 4 Tập viết Tiết 33: CHỮ HOA V (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ chữ nhỏ. - Biết viết đúng mẫu, đều nét và mẫu chữ đúng quy định - GDHS lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ V hoa (kiểu2) - Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết chữ hoa Q (kiểu 2) - Cả lớp viết bảng con. - Nêu lại cụm từ đã học ? - GV nhận xét. - Quân dân một lòng - Cả lớp viết bảng con chữ Quân cỡ nhỏ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. HD HS viết chữ hoa V (kiểu 2) - GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát, nhận xét + Nêu cấu tạo của chữ hoa V (kiểu 2) ? + Chữ V (kiểu 2) cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết. - HS quan sát. - Yêu cầu HS viết vào bảng con * HDHS viết vào bảng con chữ Việt c. Viết cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con chữ hoa V( kiểu 2) - HS viết chữ Việt cỡ nhỡ vào bảng con. - HS đọc + Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào? - Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta. - HD HS quan sát nhận xét về độ cao của các con chữ. - HS trả lời miệng. - Các chữ V, N, h, y cao 2,5 li. - Chữ t cao 1,5 li . - Các chữ còn lại cao 1 li. + Cách nối nét giữa các chữ ? - HS nêu cách nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu. e. Chữa bài : - Nhận xét một số bài. 4. Củng cố, dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - HS viết bài vào vở ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả: Tập chép. Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Bóp nát quả cam - Làm được BT (2) a hoặc b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS viết bảng lớp - Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi - Lớp viết bảng con - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. - Chữ viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng. - HS viết bảng con - GV đọc HS viết - HS viết bài vào vở - Chấm chữa 5- 7 bài c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 (a) - HS đọc yêu cầu - HDHS làm - Lớp làm BT theo nhóm trên phiếu - GV tổ chức cho HS làm BT theo nhóm trên phiếu. HS chỉ cần ghi thứ tự các từ cần điền vào PHT - Đại diện các nhóm trình bày KQ a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa Nó múa làm sao ? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra? - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Nhận xét, chữa bài . Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 162: ÔN TẬP: VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Đọc, viết các số có 3 chữ số. - Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào - GV Tæ chøc trß ch¬i thi nèi nhanh, nèi ®óng theo hai ®éi - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi đội 4 HS thi xem đội nào nhanh, đúng cách đọc số với cách viết * Đội 1 a,Chín trăm ba mươi chín : 939 b, Sáu trăm năm mươi : 650 c, Bảy trăm bốn mươi lăm: 745 d, Ba trăm linh bảy : 307 - Nhận xét chữa bài và khen ngợi. * Đội 2 e, Bốn trăm tám mươi tư : 484 g, Một trăm hai mươi lăm : 125 h, Năm trăm chín mươi sáu : 596 i, Tám trăm mười một : 811 Bài 2: cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu a. Viết các số theo mẫu - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị? 842 = 800 + 40 +2 - Các số còn lại HS thực hiện theo mẫu 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 618 = 600 + 10 + 8 593 = 500 + 90 + 3 - Nhận xét, chữa bài 404 = 400 + 4 b. Viết theo mẫu - HDHS mẫu 300 + 60 + 9 = 369 800 + 8 = 808 - HS theo dõi trả lời - GV tổ chức làm bài tập theo nhóm trên phiếu các phép tính còn lại - Nhóm 1,2,3 làm 2 PT 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 - Nhóm 3,4,5 làm 2 PT 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 - Nhận xét chữa bài Bài 3: làm vở Viết các số 285,257,279,297 theo thứ tự Từ lớn đến bé Từ bé đến lớn - HD HS làm vở, 2 HS làm vào bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm vào bảng phụ trình bày KQ a, 297, 285, 279, 257 b, 257, 279, 285, 297 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu học sinh khá, giỏi làm bài. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LĐ: LÁ CỜ I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1 ; * Nhóm HT: Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý và TLCH 1,2 ; * Nhóm HTT: Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu nội dung bài: Niền vui sướng ngỡ ngàng của các bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày cách mạng tháng 8 thành công. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định 2. KTBC - Gọi HS đọc bài: Bóp nát quả cam. - 2 HS đọc bài. - Trả lời câu hỏi nội dung bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc mẫu *. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng một số từ, câu. *. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Giúp HS hiểu một số từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm - N3 -. Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đối thoại (Đ2) * Tìm hiểu bài: - Thoạt nhiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu ? - Bạn thấy lá cờ trước đám giặc. - Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ? - Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên lền trời xanh mênh mông. - Cờ đỏ sao vàng còn mọc lên ở những nơi nào nữa ? - Cờ đỏ mỗi nhà cờ bay trên những ngọn cây xanh, cờ đậu trên tay những người đổ vào chợ, cờ được cắm trước những.. nối nhau san sát. - Mọi người mang cờ đi đâu ? - tham gia buổi mít tinh. - Hình ảnh những lá cờ mọc lên khắp nơi nói lên điều gì ? - CM thành công mọi người đều vui sướng. *. Luyện đọc lại - 2, 3 HS thi đọc lại bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét - Về nhà luyện đọc lại bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tăng cường Toán ÔN TẬP TỔNG HỢP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Củng cố về phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - HS sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Bài 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài ôn: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài1: Nối ( theo mẫu) - HDhs cách làm. Năm trăm bảy mươi tư Tám trăm linh năm Bốn trăm hai mươi lăm Hai trăm mười Một trăm bảy mươi bảy -Nx, chữa bài. *Bài 2: Viết( theo mẫu) - HD mẫu - Nx, chữa bài. *Bài 3: Viết các số 475, 457 , 467, 456 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: - Nx, chữa bài. *Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 877, 878, 879, ,.... - 309, 311, 313, ..., ... - 615, 620, 625,,.... - Nx, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hs nêu y/c. - HS làm vào PBT. 805 482 351 101 574 210 177 425 Bốn trăm tám mươi hai Ba trăm năm mươi mốt Một trăm linh một - Hs nêu y/c. - HS làm vào vở, 2Hs làm bảng phụ a. Mẫu 482 = 400 + 80 + 2 687 = 600 + 80 + 7 460 = 400 + 60 141 = 100 + 40 + 1 505 = 500 + 5 735 = 700 + 300 + 5 986 = 900 + 80 + 6 b. Mẫu 600 + 70 + 2 = 672 900 + 50 + 1 = 951 300 + 90 + 9 = 399 500 + 20 = 520 400 + 40 + 4 = 444 700 + 3 = 703 - Hs nêu y/c - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào PBT a. Từ bé đến lớn: 456, 457, 467, 475 b. Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456. - Hs nêu y/c. - HS làm bài vào vở - Hs khác Nx. - 877, 878, 879, 890, 891 - 309, 311, 313, 315, 317. - 615, 620, 625,630, 635. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 33. BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn trong câu chuyện - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh m/h III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS kể 3 đoạn : Chuyện quả bầu - 1 HS kể toàn truyện 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện - Một HS đọc yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK - GV hướng dẫn HS - Trao đổi theo cặp - 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự. - Nhận xét Lời giải: Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3 Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại - Kể chuyện trong nhóm Đoạn 1: - Bức tranh vẽ gì? - Trần Quốc Toản và lính canh - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ. - Tại sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? - Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. Đoạn 2: - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh? - Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không gặp được Vua. - Trần Quốc Toản gặp Vua để làm gì? - Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh” - Khi bị quân lính vây kín Trần Quốc Toản đã làm gì, nói gì? - Quốc Toản mặt đỏ bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta muốn xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Đoạn 3: -Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Tranh vẽ Trần Quốc Toản, Vua và quan, Quốc Toản quỳ lạy Vua, gươm kề vào gáy. Vua đang đỡ chàng đứng dậy - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! - Vua nói gì với Trần Quốc Toản? Vua nói: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. Vua ban cho cam quý - Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? - Đang ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lòng căm giận sôi sục Quốc Toản vô tình đã bóp lát quả cam. - Kể chuyện trước lớp (nhận xét) Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố – dặn dò Nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 163: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm: cá nhân - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài tập sau đó cho HS tự làm - HS nối tiếp nhau đọc kết quả 30 + 50 = 80 20 + 40 = 60 90 – 30 = 60 80 – 70 = 10 300 + 200 = 500 600 – 400 = 200 500 + 300 = 800 700 – 400 = 300 - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Tính: làm bảng con - HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách thực hiện - Lưu ý cách đặt tính và tính - Tổ chức cho HS làm bảng con - Vài HS nểu - 3 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con - GV cùng HS nhận xét Bài 3: làm vở - HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trường TH đó có bn HS ta làm ntn? + GV kết hợp tóm tắt - Một trường TH có 265 HS gái và 234 HS trai. - Hỏi trường TH đó có bn HS? - Ta làm PT cộng Bài giải Số HS trường tiểu học có là: + Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em giải vào bảng phụ. 265 + 234 = 499 (học sinh) Đ/ S: 499 học sinh - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 99: LƯỢM I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm - Học thuộc lòng bài thơ * Quyền được tham gia, được làm những việc có ích cho đất nước. * GDQP và AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, Nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm. *TCTV: Dũng cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Bóp nát quả cam - 2 em đọc Trả lời câu hỏi nội dung bài? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Chú ý đọc đúng 1 số từ khó : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo, thượng khẩn, hiểm nghèo... - HS đọc ĐT – CN. - Đọc từng đoạn trước lớp: 4 khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài - Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu - Lượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường - Lượm làm nhiệm vụ gì ? * Liên hệ: - Quyền được tham gia, được làm những việc có ích cho đất nước. - Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu. - Lượm dũng cảm như thế nào ? - Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn - Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ? - Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa. - Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? *TCTV: Dũng cảm - HS phát biểu - Học thuộc bài thơ. - HS học thuộc lòng 4. Củng cố – dặn dò: * GDQP và AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, Nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm. - HS nghe. - GV nhận xét giờ học ----------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết: ĐỔI GIÀY I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: Nhìn bảng viết được 2,3 câu, trình bày được đoạn văn xuôi. * Nhóm HT, HTT : Nghe- viết được cả đoạn, trình bày tương đối tốt đoạn văn xuôi . Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc tiếng có vần i/ iê)và làm được BT 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Y/C HS viết - Cả lớp viết bảng con + Chói trang. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3 HS đọc lại - Nội dung bài thơ nói gì? - Nói về cậu bé đi nhầm giày mà không biết hai chiếc giày như thế nào là một đôi. - Tìm các tiếng trong bài được viết hoa? - HS nêu. * Viết bảng con những từ ngữ + Sân trường, khấp khểnh * GV đọc cho HS viết bài + HS viết vào vở * Chấm , chữa bài (5-7 bài) c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - Điền vào chỗ trống s/x ? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - 1,2 HS đọc YC - HS làm vào PHT theo nhóm. - Lớp cùng GV n/x - Các nhóm trình bày KQ Cây bò trên đất Lá ráp quả tròn Ruột đỏ như son Vỏ ngoài xanh thẫm. (lá cây dưa hấu) 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả. Nghe viết Tiết 66: LƯỢM I. MỤC TIÊU: 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết - HS viết bảng con - 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? - 4 chữ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ? - Từ ô thứ 3 + Viết từ khó - HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng + GV đọc cho HS viết chính tả - HS viết vào vở + Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) – Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ? - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm - GV tổ chức cho HS là

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc