Giáo án lớp 2 tuần 33 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết 97 + 98

Bóp nát quả cam

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc rành mạch toàn bài. Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND:Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

 - HS cả lớp trả lời được CH 1, 2, 4, 5.

- HS khá, giỏi trả lời được CH3

* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trịbản thân.

 -Đảm nhận trách nhiệm.

- Kiên định.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 33 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn : 8/4/2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tập đọc - tiết 97 + 98 Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu : - Đọc rành mạch toàn bài. Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND:Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - HS cả lớp trả lời được CH 1, 2, 4, 5. - HS khá, giỏi trả lời được CH3 * GDKNS: Các KN cơ bản được GD: - Tự nhận thức. - Xác định giá trịbản thân. -Đảm nhận trách nhiệm. - Kiên định. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học : Tiết 1 TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 33’ - Đọc bài Tiếng chổi tre, và trả lời các câu hỏi sau : + Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? + Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ - Nhận xét cho điểm. C. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ đọc truyện Bóp nát quả cam kể về một người thiếu niên anh hùng. Ghi đầu bài. b)Tiến hành các hoạt động 1. HĐ1: Luyện đọc : *Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài ; lời người dẫn chuyện đọc với giọng nhanh, hồi hộp. Lời Quốc Toản khi thì giận dữ (nói với lính gác cản đường), khi thì dõng dạc (tâu Vua). Lời Vua : khoan thai, ôn tồn. * Đọc từng câu và luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV nghe và chỉnh sửa cho HS. * Đọc theo đoạn và hướng dẫn ngắt giọng . - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài - Hướng dẫn HS giọng đọc phù hợp của từng đoạn và luyện đọc từng đoạn. - Gọi HS đọc các từ được chú giải trong SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh A. Tổ chức B. Bài cũ : C. Bài mới : 1. Luyện đọc - luyện đọc các từ : ngang ngược, thuyền rồng, liều chết. - luyện đọc câu : + Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến + Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức ://-Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước. Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. Tiết 2 36’ 2’ 2. HĐ2: HDHS tìm hiểu bài * GDKNS: TRình bày ý kién cá nhân. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? - Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? - Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ? - Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy ? - Vì sao Vua không những tha tội mà con ban cho Quốc Toản cam quý ? - Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? Luyện đọc lại - 2,3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc tốt. * Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Lá cờ 2) Tìm hiểu bài - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Vô cùng căm giận. - Để được nói hai tiếng “xin đánh”. - Đợi gặp Vua từ sáng đến trưa ; liều chết xô lính gác để vào nơi họp ; xăm xăm xuống thuyền. - Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội - Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước - Quốc Toản ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát. 3) Luyện đọc lại D. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------- Toán - tiết 161 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 - tr168 I/ Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. - HS cả lớp làm các BT1(dòng 1,2,3); BT2(a/b); BT4; BT5 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt dộng của GV - HS Nội dung 5’ 35’ 1) Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Ghi đầu bài. 2) Luyện tập * 1HS đọc to yêu cầu. - HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài làm của bạn. - Tìm các số tròn chục, tròn trăm trong bài ? - Số nào trong bài là số có ba chữ số ? *1HS đọc đề bài. - HS làm bài, 3HS lên bảng làm bài Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu đặc điểm của từng dãy số ? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Hai số tròn chục hơn kém nhau mấy đơn vị ? * - HS đọc đề bài. - HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Bài bạn làm đúng / sai. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Số tròn trăm có đặc điểm gì ? - Hai số tròn trăm liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị *Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách so sánh hai số có ba chữ số * Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số ta làm thế nào ? * Nêu cách so sánh các số có ba chữ số ? - Nhận xét tiết học. A. Bài cũ : B. Bài mới : * Bài 1 : Viết các số Chín trăm mười lăm Sáu trăm chín mươi lăm Bảy trăm mười bốn Năm trăm hai mươi tư Một trăm linh một Hai trăm năm mươi Ba trăm bảy mươi mốt Chín trăm Một trăm chín mươi chín Năm trăm năm mươi lăm - 250 ; 900 - 555 * Bài 2 : Số ? 380 381 383 386 390 500 502 507 509 700 710 720 790 - Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 380 đến 390, 500 đến 509, dãy số tròn chục liên tiếp bắt đầu từ 700 đến 800. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị - Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị. *Bài 3 : Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm ? 100 ; ... ; 300 ; ... ; ... ; ... ; 700 ; ... ; ... ; 1000 - Số có hai chữ số 0 ở tận cùng bên phải. - Hai số tròn trăm liên tiếp hơn kém nhau 100 đơn vị. * Bài 4 : 372 ... 299 631 ... 640 465 ... 700 909 ... 902 + 7 534 ... 500 + 34 708 ... 807 * Bài 5 : a, Viết số bé nhất có ba chữ số b, Viết số lớn nhất có ba chữ số c, Viết số liền sau của 999 C. Củng cố, dặn dò : --------------------------------------------------------- Thể dục – Tiết 65 (Đ/c Phong dạy) ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 8/4/2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Đạo đức - Tiết 33 Giáo dục về an toàn giao thông I/ Mục đích, yêu cầu : + Giúp HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường. + HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường, hè bị lẫn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh) + Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường, biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. + Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 30’ 3 học sinh trả lời. - Hãy nêu những quyền mà trẻ em được hưởng ? - Trẻ em có những bổn phận gì đối với gia đình, trường học, cộng đồng và đất nước ? - GV nhận xét và đánh giá. a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ học về an toàn giao thông. Ghi đầu bài . b) Các hoạt động chính : * Hoạt động 1: * Mục tiêu : HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường. Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố. * Cách tiến hành - GV nêu tình huống để giải thích thế nào là không an toàn : + Nếu em đang đứng ở sân trường, có hai bạn đuổi nhau chạy xô vào em, làm em có thể ngã hoặc có thể cả hai em cùng ngã. + Vì sao em ngã ? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì ? + Vì bạn B chạy vô ý xô vào bạn, đó là hành động nguy hiểm. Nếu khi ngã gần bàn, gốc cây hay ở trên đường thì sao ? Em sẽ va vào bậc thang, gốc cây hoặc xe trên đường đâm phải gây thương vong. + Nêu ví dụ về các hành vi nguy hiểm - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu các ví dụ đã gặp trong thực tế - HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: * Mục tiêu : Giúp HS biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố. *Cách tiến hành - GV chia lớp thành 5 nhóm, phát phiếu thảo luận với các tình huống sau : + Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đường, em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không ? Làm thế nào em lấy được quả bóng : + Bạn em có một chiếc xe đạp mới, bạn muốn đèo em ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi hay không ? Em sẽ nói gì với bạn em ? + Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường, cả hai tay mẹ em đều bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? + Em và một số bạn đi học về, đến chỗ có vỉa hè rộng, các bạn rủ em cùng chơi đá cầu. Em có cùng chơi không ? Em sẽ nói gì với các bạn ? + Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi đến Nhà Thiếu nhi, các bạn vẫy em sang đi cùng các bạn, nhưng trên đường đang có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì ? Làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ? - HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ứng xử phù hợp. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và yêu cầu HS cả lớp nhận xét - HS nhắc lại kết luận. - GV Kết luận : động nguy hiểm đó * Nhận xét tiết học. A. Bài cũ: B. Bài mới: Giáo dục về an toàn giao thông 1.Giới thiệu an toàn và nguy hiểm * Kết luận : An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã đau, ... đó là an toàn. Nguy hiểm : Là các hành vi dễ gây tai nạn. 2.Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm C. Củng cố, dặn dò: ------------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết 65 (Nghe - viết) Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT2(a/b) II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết bài chính tả, nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 30’ - 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con - Nhận xét bài viết Tiếng chổi tre, chữa lỗi HS sai nhiều. a) Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và viết một đoạn trong bài Bóp nát quả cam. b) Hướng dẫn nghe - viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn nói về ai ? - Đoạn văn kể chuyện gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đoạn văn có mấy câu ? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài ? Vì sao các từ đó phải viết hoa ? - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn cách trình bày : - Viết tên bài vào giữa trang vở, khi xuống dòng, chữ đầu viết lui vào 1 ô, viết hoa các chữ cái đầu câu và tên riêng. * Đọc - viết : - Đọc thong thả từng cụm từ (từ 2 đến 3 chữ). Mỗi cụm từ đọc 3 lần. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. * Soát lỗi : - Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. g, Chấm bài : - Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. * Nhận xét tiết học. - Bài sau : Lượm. A. Bài cũ : B. Bài mới : (Nghe - viết) Bóp nát quả cam 1. Hướng dẫn chính tả - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam, Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua, Quốc Toản là tên riêng, các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Viết các từ : âm mưu, nghiến răng, xiết chặt, Quốc Toản. 2. Luyện tập a, Bài tập 1 : Điền vào chỗ trống : + s hoặc x ? - Đông ...ao thì nắng, vắng ...ao thì mưa. - Con công hay múa Nó múa làm ...ao ? Nó rụt cổ vào Nó ...oè cánh ra. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm, lộn cổ ...uống ao Ông ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy ...áo măng Có ...áo thì ...áo nước trong Đừng ...áo nước đục đau lòng cò con. + iê hay i : Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm ch...m, t...ng nói d...u dàng, dễ thương. Như một cô t...n bé nhỏ, Thuỷ T...n thích giúp đỡ mọi người, kh...n ai cũng yêu quý C. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------- Toán - tiết 162 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) – tr169 I/ Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc, viết, các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm các BT 1, 2, 3. * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Đồ dùng dạy - học : GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 HS : - Thực hiện lần lượt các BT1,2,3 III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 35’ a) Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập tiếp về các số trong phạm vi 1000. Ghi đầu bài. b) Luyện tập * Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. * Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. * Yêu cầu HS đọc đề bài, 2HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số trên ? * Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu quy luật lập các dãy số trên ? * Nêu cách so sánh các số có ba chữ số ? - Nhận xét tiết học. A. Bài cũ : B. Bài mới : * Bài 1 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? * Bài 2 : 842 = 800 + 40 + 2 a, Viết các số 842 ; 965 ; 477 ; 618 ; 593 ; 404 theo mẫu : 300 + 60 + 9 = 369 b, Viết theo mẫu : 800 + 90 + 5 = 700 + 60 + 8 = 200 + 20 + 2 = 600 + 50 = 800 + 8 * Bài 3 : Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự : a, Từ lớn đến bé b, Từ bé đến lớn C. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------- Kể chuyện - tiết 33 Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu : + Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT1, BT2). * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy - học : + 4 tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 30’ - Gọi 4 HS kể lại chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét cho điểm a, Giới thiệu bài : b, Hướng dẫn kể chuyện : * Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh thảo luận nhóm để sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. - Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng * Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo 2 hình thức : + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. Yêu cầu HS nhận xét * Gọi HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ? - GV hướng dẫn các nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản) dựng lại chuyện. GV lưu ý HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật - Yêu cầu HS dựng lại câu chuyện trong nhóm - Gọi từng nhóm HS thi kể chuyện theo vai. - Bình chọn nhóm HS kể hấp dẫn nhất. * Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. A. Bài cũ : B. Bài mới : 1. Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Thứ tự đúng của các tranh là : 2 - 1 - 4 - 3 2. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại : C. Củng cố, dặn dò : ---------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 8/4/2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Âm nhạc - Tiết 33 (Đ/c Dự dạy) ------------------------------------------------------- Tập đọc - tiết 99 Lượm I/ Mục đích, yêu cầu : * Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. * Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.(trả lời được các CH SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 34’ 2’ - Đọc bài Lượm và trả lời câu hỏi nội dung bài: - Nhận xét cho điểm . a) Giới thiệu bài : Bài thơ Lượm viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kì cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp. Hình ảnh của chú bé Lượm trong bài thơ đẹp như thế nào, các em hãy cùng đọc bài thơ để biết điều đó. Ghi đầu bài. b) Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô. * Luyện đọc từng câu và phát âm. - Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng. - Gọi HS đọc từng dòng thơ. * Luyện đọc từng đoạn và ngắt câu dài. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt nhịp, nghỉ hơi ở một số câu thơ Gọi HS đọc từng khổ thơ, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài. *,Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh c, Tìm hiểu bài - Tìm những nét nghộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ? + Những từ ngữ gợi tả Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch - Lượm làm nhiệm vụ gì ? + Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu ở mặt trận là một công việc vất vả, nguy hiểm - Lượm dũng cảm như thế nào ? - Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 - HS tự đọc nhẩm thuộc bài thơ. - Nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét và cho điểm. * Bài thơ ca ngợi điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Người làm đồ chơi A. Bài cũ : B. Bài mới : Lượm 1. Luyện đọc - luyện đọc các từ : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ - luyện đọc đoạn thơ : Chú bé loắt choắt / Cái xắc xinh xinh / Cái chân thoăn thoắt / Cáiđầu nghênh nghênh. 2) Tìm hiểu bài - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang, như chim chích nhảy trên đường. - Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. - Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “thượng khẩn” - Lượm đi trên đường quê vẳng vẻ, hai bên lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa mình 3) Học thuộc lòng bài thơ C. Củng cố, dặn dò : - Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm -------------------------------------------------------- Toán - tiết 163 Ôn tập về phép cộng và phép trừ(tr 170) I/ Mục đích, yêu cầu : +Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn choc, tròn trăm. + Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. + Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. + Biết giải toán băng 1 phép tính cộng. + HS thực hiện làm lần lượt các BT: bài1(cột1,3) bài 2(cột 1,2,4) bài3 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 35’ a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ ô tập củng cố về phép cộng và phép trừ. b) Luyện tập : *Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng. - Nêu cách tính nhẩm ? * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ hai số có hai chữ số ? - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ hai số có ba chữ số ? * Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. - Muốn tìm tổng của hai số ta làm thế nào ? * Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, 1HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? * Nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng và phép trừ hai số có hai chữ số trong phạm vi 100, hai số có ba chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Khi đặt tính và thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì ? - Nhận xét giờ học. A. Bài cũ : B. Bài mới : Ôn tập về phép cộng và phép trừ * Bài 1: Tính nhẩm : 30 + 50 = 70 - 50 = 300 + 200 = 20 + 40 = 40 + 40 = 600 - 400 = 90 - 30 = 60 - 10 = 500 + 300 = 80 - 70 = 50 + 40 = 700 - 400 = * Bài 2 : Tính 34 68 425 968 + 62 - 25 + 361 - 503 64 72 37 90 + 18 - 36 + 37 - 38 765 268 566 600 - 315 + 701 - 40 + 99 * Bài 3: Bài giải Lớp đó có số HS là: 265 + 234 = 499(HS) Đáp số: 499 HS C. Củng cố, dặn dò : ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - tiết33 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp I/ Mục đích, yêu cầu : * Nắm được một số từ chỉ nghề nghiệp(BT1, 2); nhận biết được các từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân việt Nam(BT3) * Đặt được 1 câu ngắn với 1 từ tìm được trong (BT4) II/ Đồ dùng dạy - học : + Tranh minh hoạ BT1 III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động dạy và học Nội dung 5’ 35’ 2’ - Gọi 5 HS làm bài tập 1 tuần 32 - Nhận xét, cho điểm a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động, sau đó sẽ luyện cách đặt câu với các từ tìm được. Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập : * Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ - Người trong bức tranh 1 làm nghề gì ? Vì sao em biết ? - Gọi HS nhận xét. - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS * Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia HS thành nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận để tìm từ và viết vào giấy khổ to. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. * Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được, GV ghi bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Từ cao lớn nói lên điều gì ? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, các từ cao lớn, rực rõ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. * Gọi 1HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc câu vừa đặt được. - Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, cho điểm. * Nhận xét tiết học. - BTVN A. Bài cũ : B. Bài mới : Từ ngữ chỉ nghề nghiệp * Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây - Làm công nhân, vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường * Bài tập 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. M : thợ may * Bài tập 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta - anh hùng, đoàn kết, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng - Cao lớn nói về tầm vóc * Bài tập 4: Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3 C. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------- Tự nhiên & Xã hội - tiết 33 Bài 33: Mặt Trăng và các vì sao I/ Mục tiêu : + Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II/ Đồ dùng dạy - học : + Tranh vẽ sgk. + Giấy vẽ, bút màu III/ Các hoạt động dạy - học : TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 4’ 30’ 1’ 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra - Trong không gian có mấy phương chính đó là phương nào ? - Mặt trời mọc ở phương nào lặn ở phương nào - Nêu nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời ? a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trăng và các vì sao. Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính : 1. Hoạt động 1 Mục tiêu: HS biết Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng. Cách tiến hành - Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao - Gọi một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp - Yêu cầu HS nói những gì em biết về Mặt Trăng + Tại sao em vẽ Mặt Trăng như vậy ? + Theo em Mặt Trăng có hình gì ? + Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy Trăng tròn ? + Em đã dùng màu gì để tô màu Mặt Trăng ? + ánh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời ? GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu kết luận

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc