Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chnh của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 )

- Đặt được câu hỏi cĩ cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 )

- HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4

II. CHUẨN BỊ :

 - Phiếu bài tập ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc24 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán. Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng tính : 3cm + 2cm + 4cm = ? 30cm + 15cm + 35cm = ? Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập chung Bài 1: làm bài cá nhân. Cho HS lên bảng điền và nhận xét. 732, 733 , 734 à 735 à 736 à 737 905à906à907à908à909à910à911 996à997à998à999à1000. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS làm vở. - HS nêu cách thực hiện - Tổ chức làm vào vở 302 < 310 200 + 20 + 2 < 322 888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648 542= 500 + 42 400 + 120 + 5 = 525 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Làm bảng con. 9 + 6 à 15 – 8à7 6 + 8 à 14 + 6 à 20 - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: làm cá nhân Cho HS quan sát và trả lời. Cho HS nhận xét. 7 giờ 15 phút à đồng hồ C 10 giờ 30 phút à đồng hồ B 1 giờ rưỡi à đồng hồ A - Nhận xét, chữa bài. 4 . Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Hát vui. 1 HS lên làm, lớp làm bảng con: 3cm + 2cm + 4cm = 9 cm 30cm + 15cm + 35cm = 80 cm. -1 HS nêu. -1 HS nêu. - HS lên bảng điền và nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào bảng con - 1 HS nêu yêu cầu. HS quan sát và trả lời. HS nhận xét. --------------------------------------------- Tiết 3 : Tập đọc: Tiết 103: ÔN TẬP CUỐI KỲ II (T1) I. MỤC TIÊU : - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 ) * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút ) II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GTB : Ổn tập cuối học kỳ II. + Bài 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. +Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. GV hỏi : Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi về nội dung gì? - Gọi 1 em đọc câu văn phần a. - Yêu cầu HS suy nghĩ thay thế cụm từ " khi nào" trong câu trên bằng từ khác. Cho HS trình bày. Cho HS nhận xét. a) Khi nào bạn về quê thăm nội? + Bao giờ. thăm bà nội? + Lúc nào.thăm bà nội? + Tháng mấy thăm bà nội? + Mấy giờ bạn về quê.nội? b) Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu? c) Khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? c. Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV nhắc HS: Câu phải diễn đạt ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta hiểu được. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét. Làm bài theo yêu cầu: Ở nhà chỉ có Lan và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em, em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS trình bày lại BT 2, 3. Nhận xét tiết học. - Hát vui . - 1 HS nhắc lại - Lần lượt HS bốc thăm - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS nêu. - Dùng để chỉ thời gian. - HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến. HS nhận xét - 1 HS nêu. - HS suy nghĩ và làm bài. - HS trình bày - HS trình bày lại. --------------------------------------------- Tiết 4 : Tập đọc: Tiết 104: ÔN TẬP CUỐI KỲ II (T2) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chnh của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 ) - Đặt được câu hỏi cĩ cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 ) - HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4 II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * GTB : Ơn tập cuối học kỳ II Bài tập 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng . - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS chọn từ để đặt câu và trình bày. - Cho HS nhận xét. VD : + Dòng sông quê em nước xanh mát + Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi Bài tập 4 : Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 em đọc câu văn phần a - Hãy đặt câu hỏi cụm từ " Khi nào" cho câu văn trên. - Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại vào vở. - Gọi 1 em đọc bài của mình. - GV nhận xét 1 số bài làm của HS a) Những hơm mưa phùn gió bấc trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay. b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào? 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS trình bày lại BT 1, 2, 3. - Nhận xét tiết học. Hát vui. -1 HS nhắc lại. - HS lên bốc thăm và đọc kết hợp trả lời câu hỏi . -1 HS nêu. -HS đọc đề bài SGK -Làm bài -HS nối tiếp phát biểu: -1 HS nêu. -HS chọn, đặt câu, nêu. -Nhận xét. -1 HS nêu. -1 HS đọc. -HS làm và trình bày. - HS trình bày lại. ------------------------------------------------------ BUỔI 2 Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc. NGƯỜI BÁN MŨ VÀ ĐÀN KHỈ I. MỤC TIÊU - Nhóm CHT: - Đọc trơn chậm toàn bài : Đọc đúng các từ ngữ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Trả lời được câu hỏi 1,2. - Nhóm HT-HHT: - Bước đầu thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Hiểu sự hài hước giữa anh chàng bán mũ và đàn khỉ, biết được đặc điểm của loài khỉ bắt chước người khác. Trả lời được câu hỏi 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. + Luyện đọc từ khó: kéo xuống,nóng nực, bắt chước. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng. - Giải nghĩa từ: bắt chước. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đàn khhir có hành động gì khi người bán mũ đang ngủ? - Khi thấy đàn khỉ lấy mũ, trước tiên người bán mũ làm gì? - Hành động nào giúp người bán mũ nhặt ại được đủ số mũ của mình? - Câu chyện cho thấy điểm gì nổi bật ở loài khỉ? - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc ĐT, CN. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 2 - Các nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài , ĐT, CN) - Lấy mỗi con một chiếc mũ của người bán mũ rồi đội lên đầu. - Lấy đá ném đàn khỉ trên cây. - Giaatj chiếc mũ trên đầu ném xuống đất. - Hay bắt chước người khác. -------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 32: ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) - HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2 II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới BT 1 : Kiểm tra tập đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. BT 2 : Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 em đọc 4 câu văn. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ? b) Chú mèo mướp nằm lì ở đâu ? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu ? BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu. + Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu ? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không ? - Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. + Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? - Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét . Bài làm Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết chữ nào? Chiến đáp: -Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? 4. Củng cố, dặn dò: Cho HS trình bày lại BT 2, 3. - Nhận xét tiết học. Hát vui - 1 HS nhắc lại. - HS bốc thăm bài đọc và trả lời. -1 HS nêu. -1 HS đọc. -HS làm bài và trình bày. - 1 HS nêu. - HS trả lời. - HS làm bài và trình bày. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ( BT3). II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hướng dẫn ôn tập BT 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. Bài 2 : Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài. + Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? - Ông bà nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi. + Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào? * Cháu cảm ơn ông bà ạ/ Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/. - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. * Con cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/ * Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/ - Cho HS nhận xét BT 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. + Cho HS đọc câu văn trong phần a. + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm vở. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò : - Cho HS trình bày lại BT 2, 3. - Nhận xét tiết học. Hát vui. - 1 HS nhắc lại. - HS lên bảng bốc thăm đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi . - 1 em đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm - 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - HS thảo luận nhóm 2 - HS nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK. - Dùng để hỏi về đặc điểm. - HS làm bài và trình bày. - HS trình bày lại. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng điền : 996à à à .à1000 Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài 2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8 4 x 9 = 36 14 : 2 = 7 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4 5 x 9 = 45 25 : 5 = 5 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính - Cho HS làm và nhận xét. + + - 42 85 432 36 21 517 78 64 949 38 80 862 +  + 27 35 310 65 45 552 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. Giải Chu vi hình tam giác là: 3 + 5 + 6 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát vui. - 1 HS lên điền. - HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm và nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm và nhận xét. - 1 HS nêu. - HS làm vào vở. ---------------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt: Luyện viết: NGƯỜI BÁN MŨ VÀ ĐÀN KHỈ I. MỤC TIÊU: * HS CHT: viết được 3 đến 4 dòng, viết đúng được 2 chữ hoa bài yêu cầu. * HS HT, HTT: Luyện viết một văn bản có chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2). Viết từ có vần ui/uy, từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (hoặc tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết - HS nghe - 2 HS đọc lại - Đàn khỉ có đặc điểm gì? - Bài thơ được trình bày theo thể loại nào? - Trong đoạn có những chữ nào được viết hoa vì sao? - Đoạn viết có những dấu câu gì? - Cho hs nêu các từ khó viết và dễ lẫn. Gv cho hs viết bảng con bảng lớp. - Nhận xét sửa sai - Bắt chước người khác. - Thơ lục bát trên 6 dưới 8 - Viết hoa các chữ đầu dòng và sau dấu chấm. - Đoạn văn có dấu phẩy và dấu chấm - Hs nêu và viết từ khó. - Cho HS chép bài vào vở: - GV cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Chấm chữa bài: * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3 : Điền dấu chấm phẩy hoặc dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống trong truyện vui sau: - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - GV hướng dẫn làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào PBT. - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò - HS làm bài theo nhóm 4 vào PBT. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tăng cường Toán ÔN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 1000. Viết số liền trước, số liền sau. - Cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.Bài 1,2. * Nhóm HS HT, HTT: - Tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia - Giải toán về ít hơn.Bài 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - Nhận xét chữa bài. *Bài 2: Điền dấu >; <; = ? -Nêu yêu cầu. -Nêu cách làm. -Nhận xét. *Bài 3: Tính 5 x 4 : 2 = . = . 4 x 5 : 2 = = . c)15 : 3 x 4 = . = . d)30 : 5 : 2 = . = . - Nhận xét- sửa sai *Bài 4: Lớp 2A có 32 HS xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu HS? - GV lập kế hoạch giải và cho HS làm bài ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Y/c hs tự làm bài. - Nhận xét chấm bài. 4. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại bài. -Nhaän xeùt tieát hoïc. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs nối tiếp lên bảng điền. a) 3 m = 30 dm 20 dm = 2 m 5m = 50 dm 60 dm = 6 m - 2HS đọc đề bài >, <, = ? - Làm PBT 576 < 577 400 + 30 + 6 > 426 765 > 756 1000 = 900 + 100 500 + 120 + 8 = 628 1000 = 600 + 400 400 + 500 < 990 400 - 2 HS đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm vào bảng nhóm theo N4. a) 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 b) 4 x 5 : 2 = 20 : 2 = 10 c) 15 : 3 x 4 = 5 x 4 = 20 d) 30 : 5 : 2 = 6 : 2 = 3 - Hs đọc đề bài - Hs nêu cách làm. - HS làm bài vào vở, 1Hs làm bảng phụ. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Kể chuyện Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2); Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sau ( BT3). II. CHUẨN BỊ : Phiếu BT ghi tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hướng dẫn ôn tập BT 1 :Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk - Hãy nêu tình huống a. - Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng. + Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ lắm bà ạ/ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà/ Có gì đâu cháu còn phải học tập nhiều bà ạ/ - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. b) Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát múa cho dì xem/ c) Không có gì. BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm 2 và trình bày. - Cho HS nhận xét. a) Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài. - Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài? - Vì sư tử khôn ngoan. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Nhận xét tiết học. Hát vui - 1 HS nhắc lại. - HS lên bốc thăm đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm các BT sau : + - + 42 85 432 36 21 517 78 64 949 Nhận xét 3. Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: làm bài cá nhân Cho HS quan sát và trả lời. A à 5 giờ 15 phút B à 9 giờ 30 phút ( 9 giờ rưởi ) C à 12 giờ 15 phút . - Nhận xét chữa bài Bài 2 : làm bảng lớp. - Cho HS lên bảng viết và nhận xét. 699, 728, 740, 801 - Nhận xét chữa bài Bài 3: làm phiếu bài tập Cho HS làm phiếu và nhận xét. - a. 85 b. 64 39 + 16 46 80 - Nhận xét chữa bài Bài 4 : làm bảng con 24 + 18 - 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 14 = 9 - Nhận xét chữa bài Bài 5: Cho HS lên bảng làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Hát vui. - 2 HS lên làm. - Lớp làm bảng con 1 phép tính. - HS nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu HS quan sát và trả lời. - HS nêu yêu cầu HS làm phiếu bài tập - HS nêu yêu cầu HS làm bài bảng con - HS đọc bài toán 1 HS nêu. HS lên bảng làm và nhận xét. Giải Chu vi hình tam giác là: 5 + 5 + 5 = 15( cm ) Đáp số : 15 cm Hoặc: 5 x 3 = 15 cm. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc Tiết 105: ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4) II. CHUẨN BỊ : - Phiếu bốc thăm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: BT 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bĩc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a. - Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì với anh trai? + Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - Gọi 1 số trình bày trước lớp - GV nhận xét cho HS. b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc thật nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé/.. c) Thế chú hái dùm cháu nhé. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm 2 và trình bày. a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi Sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. BT 4 : Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài và trình bày. Bài làm Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: -Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát vui - 1 HS nhắc lại. - HS lên bốc thăm đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi . - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. - HS trả lời - HS làm bài và trình bày. - 1 HS nêu. - HS thảo luận và trình bày. - 1 HS nêu. - HS làm bài và trình bày. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: TCTV- Luyện từ và câu ÔN TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU * Nhóm HS CHT: - Tìm từ trái nghĩa trong câu. Bài 1 * Nhóm HS HT- HTT: - Tìm từ trái nghĩa trong câu; đặt và trả lời câu hỏi:Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?Bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng - Tả bộ phận thân cây. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn giải các bài tập Bài tập 1: Gạch dưới các từ có nghĩa trái ngược nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Đặt câu hỏi có các cụm từ Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, Như thế nào? Cho bộ phận câu được in đậm: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào PBT a. Lá lành đùm lá rách. b. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. c. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. d.Nghĩ trước nghĩ sau. - 1 HS đọc yêu cầu - GV HD và cho HS làm bài theo nhóm 4 trên phiếu - HS làm theo nhóm 4 và trình bày - Nhận xét chữa bài. a. Người bán mũ ngồi nghỉ dưới một gốc cây. - Người bán mũ ngồi nghỉ ở đâu? b. Người bán mũ bị lũ khỉ lấy mất mũ lúc giữa trưa. - Người bán mũ bị lũ khỉ lấy mất khi nào? c. Đàn khỉ leo tót lên cây rất nhanh chóng. - Đàn khỉ leo tít lên cây như thế nào? d. Vì bắt trước hành động của người bán mũ, đàn khỉ đã giật hết mũ trên đầu để ném xuống đất. - Vì sao đàn khỉ đã giật hết mũ trên đầu để ném xuống đất? - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học -------------------------------------------- Tiết 1: Chính tả Tiết 70. ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2) dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3) II. CHUẨN BỊ : - Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới BT 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm từng em. BT 2 : Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày. Nhận xét. a) Cảm ơn bạn, chắc một lúc nữa là hết đau/ Cảm ơn bạn mình hơi đau một chút thôi/ b) Cháu cảm ơn ơng, lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn/ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu/ c) Con cảm ơn mẹ, lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn nữa. BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. Cho HS về nhóm tập kể chuyện. Cho HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc