Tập đọc - tiết 103+104
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Biết thay thế cụm từ: Khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, trong các câu ở BT2;
- Ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.
* HS khá, giỏi đọc được tương đối lưu loát các Bt đọc từ tuần 28 đến tuần 34( tốc độ trên 50 tiếng/phút)
II/ CHUẨN BỊ:
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Ngày soạn: 22/4/2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013
Tập đọc - tiết 103+104
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Biết thay thế cụm từ: Khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, … trong các câu ở BT2;
- Ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.
* HS khá, giỏi đọc được tương đối lưu loát các Bt đọc từ tuần 28 đến tuần 34( tốc độ trên 50 tiếng/phút)
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết1
TG
Hoạt động dạy và học
Nội dung
15
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
2. Hướng dẫn đọc
*GV đọc mẫu
*HS đọc nối tiếp câu
*HS đọc từng đoạn + giải nghĩa từ
*HS thi đọc + trả lờ câu hỏi
* HD HS làm BT
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi: “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài tập yêu cầu các con làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu)
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? và cách dùng dấu chấm câu.
1. Luyện đọc
2.Bài tập
*Bài 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu dưới đây bằng các cụm từ thích hợp(bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, …)
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới nay bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, …)
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án:
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung Thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
*Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
TIếT 2
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõbiết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ. Đặt câu với một từ chỉ màu sắc tìm được (BT2, BT3).
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 cõu ở BT4).
* HS khỏ, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4.
II/ Chuẩn bị
Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
15
1/ Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài
Tiến hành tương tự như tiết 1.
Bài tập
3/ Ôn luyện các từ chỉ màu sắc . Đặt câu với các từ đó
*Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
4.Ôn luyện các đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
*Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn ở phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm 1 số bài của HS.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Luyện đọc
Bài tập
Bài 2
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, …
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở, những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình. /..
Bài 4:
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bàvào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét
--------------------------------------------------------
Toán - tiết 171
Luyện tập chung(tr 178)
I.Mục tiêu:
Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạmvi 20.
Biết Xem đồng hồ, vẽ hình đơn giản.
HS cả lớp làm các BT 1, 2, 3(cột 1), 4
HS khá, giỏi làm hết BT.
II.Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ có nd bàI 4
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Toán(171)
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ. Bt1, 2, 4, 3 (cột 1).
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
GV gọi 1 HS lên bảng làm .
Cả lớp giải vào giấy nháp.
HS nhận xét – GV nhận xét và gthi điểm.
- Gv cho HS nêu số lượng BT.
- ! HS nêu yêu cầu từng bài.
GV cho HS làm bài vào vở.
HS GV chữa bài.
Bài 1 :
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở rồi đọc bài của mình.
- Gv và lớp nhận xét.
Bài 2
- Lớp làm bài vở, 2HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét và giải thích cách điền dấu.
Bài 3:GV nêu yêu cầu bài: làm cột 1
- 1 em làm bài, cả lớp làm vở, đổi chéo vở kiểm tra kết quả, báo cáo kết quả kiểm tra.
Bài 4: 1 em đọc bài , nêu yêu cầu của bài.
- HS nhìn hình vẽ rồi thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trả lời, Gv và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 5:Gv h/dẫn HS vẽ hình theo mẫu trong SGK
- HS vẽ hình theo mẫu, GV đi đến từng bàn h/dẫn HS vẽ đúng.
- GV chấm một số bài, khen ngợi những hình vẽ đẹp.
*GV nhận xét giờ học.
1/ Bài cũ:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết mõi đoạn thẳng trong đường gấp khúc đều bằng nhau và bằng 5cm
2.Bài mới:
Bài 1:Số?
732đ đ 734đ đ đ 737
905đ đ đ 908đ đ đ911
996đ đ đ 999 đ
Bài 2: , =?
302...310 200 + 20 + 2...322
888...879 600 + 80 + 4...648
542...500 + 42 400 +120 + 5...525
Bài 3:Số?
Bài 4:Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào?
a.Đồng hồ A ứng với 1 giờ rỡi
b.Đồng hồ B ứng với 10 giờ 30 phút.
c.Đồng hồ C ứng với 7 giờ 30 phút.
3. Củng cố, dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục – Tiết 69
(Đ/c Phong dạy)
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/4/2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Đạo đức - tiết 35
Ôn tập - Thực hành kĩ năng cuối học kì II
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm vững hơn về thực hành các hành vi thông qua các bài đạo đức đã học.
- Có ý tức thực hiện tốt.
II Chuẩn bị
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
2'
33'
2'
a) GV giới thiệu bài
b) Tiến hành các hoạt động:
* Gọi HS nêu tên các bài đạo đức đã học ở học kì I
- GV ghi tên các bài đạo đức lên bảng.
- GV tiến hành đặt các câu hỏi về nội dung của từng bài ch HS thảo luận và trả lời.
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi như thế nào?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
+ Thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
+ Em hãy kể các việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
+ Vì sao phải giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì?
+ hãy kể những nơi công cộng mà em biết. Em đã thực hiện giữ nơi công cộng chưa?
* GV nhận xét tiết học
- Thực hiện nh các bài học
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
Thực hành kĩ năng giữa học kì II
Bài 9: Trả lại của rơi.
Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
Bài 11: Lịch sự khi đến nhà người khác.
Bài 13: Giúp đỡ người khuyết tật.
Bài 14: Bảo vệ loài vật có ích.
D. Củng cố, dặn dò:
--------------------------------------------------------
Chính tả - tiết 69
ôn tập và kiểm tra cuối hk 2 – tiết 3
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu? (2 trong số 4 câu ở BT2)
- Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3).
* HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2
II/ các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
1’
10’
20’
2’
1/ Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
Bài tập
3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “ở đâu” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS
4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
2. Bài tập
*Bài 2
- Bài tập y /c chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? Cho những câu sau
- Câu hỏi ở đâu? Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn. ví dụ
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
b) Chú mèo mướp vẩn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
*Bài3
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào ô trống trong chuyện vui sau
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không cần viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao bạn chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác sĩ răng, sau con bé cậu chẳng có cái răng nào?
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
5/ Củng cố - dặn dò
--------------------------------------------------------
-
Toán - tiết 172
Luyện tập chung (tr 180)
I.Mục tiêu: Thuộc bảng nhân, chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- biết tính chu vi hình tam giác. BT1, 2, 3.
II.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
5’
33’
2’
* GV gọi 2 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm.
HS nhận xét.
H : Tại sao em lại điền 260, 270, 270 vào hai chỗ trống ?
H : Em có đồng ý điền các số 575, 580, 585 vào chỗ trống hư bạn không ? Tại sao ?
* GV giới thiệu bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài
- HS tính và nêu miệng kết quả.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng cột tính, HS khác nhận xét.
Bài 2:Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính
- Lớp làm vở, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét kết quả bài của bạn.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát và nêu độ dài các cạnh, nêu cách giải.
- HS làm vở, 1 em lên chữa bài.
Bài 4: 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 em lên tóm tắt bài và giải bài toán.
Bài 5: Tổ chức thi giữa các tổ, Tổ nào tìm đựoc nhiều số hơn sẽ thắng.
- Lớp làm bài vào vở, Gv chấm điểm 5 bài làm nhanh nhất.
:HS nhắc lại nội dung bài, Gv nhận xét giờ học.
1/ Bài cũ:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a/ 230 ; 240; 250; . . . .; . . . .; . . . . .
b/ 560; 565; 570; . . . ; . . . .. ;. . . . . .
2/ Bài mới
Bài 1:Tính nhẩm
2 x 9 = 16 : 4 = 3 x 5 =
3 x 9 = 18 : 3 = 5 x 3 =
4 x 9 = 14 : 2 = 15 : 3=
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
42 + 36 85 - 21 432+517
38 + 27 80 - 35 862- 310
Bài 3: Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14(cm)
Đáp số: 14cm
Bài 4: Bài giải
Bao gạo cân nặng số ki lô gam là: 35 + 9 = 45(kg)
Đáp số; 45kg
*Củng cố, dặn dò
--------------------------------------------------------
Kể chuyện - tiết 35
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (Tiết 4)
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- ôn luyện về từ trái nghĩa.
- ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
- Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé .
Ii/ Chuẩn bị
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
40’
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa
Bài tập
* Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
- Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.
* Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Viết đoạn văn ngắn từ3 đến 5 câu nói về em bé
* Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Em bé mà con định tả là em bé nào?
- Tên của em bé là gì?
- Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, …)
- Tính tình của bé có gì đáng yêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
Luyện đọc
II.Bài tập
*Bài 2
đen><trái
sáng><tốt
hiền><nhiều
gầy><béo
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
*Bài 4:
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
- Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Là con gái (trai) của em. / Là nhà dì em. / …
- Tên em bé là Hồng. /…
- Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, …
- Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, …
- Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, …
- Dáng đi: chập chững, lon ton, lẵm chẫm, …
- Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, …
- Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
III/ Củng cố - dặn dò
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/4/2013
Ngày dạy : Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013
Âm nhạc – Tiết 35
(Đ/c Dự dạy)
-------------------------------------------------------
Tập đọc - tiết 105
ÔN TậP Và KIểM TRA CuốI HọC Kì 2( Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
- Ôn luyện về cách đáp lời từ chối; cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì; về dấu chấm than, dấu phẩy
- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
II/ Chuẩn bị
II/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
40’
1.Giới thệu bài
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Tiến hành tương tự như tiết 1
Bài tập
3.Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ vì sao?
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4/ Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
5/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
- Đâu là bộ phận trả lời của câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Sau đó, 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
6/Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học
1. Luyện đọc
2. Bài tập
*Bài3(t5)
- Vì khôn ngoan. Sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì sư tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thủy thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
Bài 2 (t6)
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không khiêu căng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập. / Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé? / Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé. / …
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé. / Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé. / Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy. /..
*Bài 3
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
* Bài 4(t6)
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
Củng cố - dặn dò:
--------------------------------------------------------
Toán - tiết 173
Luyện tập chung (tr 181)
I.Mục tiêu:
Biết xem đồng hồ
Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
Biết tính chu vi hình tam giác.
HS cả lớp làm các BT 1,2,3(a), 4(dòng 1), 5.
HS khá, giỏi làm được hết các phần BT còn lại.
II Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động dạy học
Nội dung
5’
33’
2’
GV gọi 4 em lên bảng làm.
HS còn lại làm vào nháp.
HS nhận xét, Gv nhận xét cho điểm HS
* GT bài
Bài1: Gv gọi HS nhìn hình vẽ các mặt đồng hồ trong SGK để trả lời.
- HS lần lượt trả lời
Bài 2:1 HS đọc yêu cầu bài
- HS sắp xếp vào bảng con, giơ bảng, GV nhận xét kết quả.
Bài 3:
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 4:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS chữa bài, HS lớp đổi chéo vở kiểm tra bài, báo cáo kết quả.
Bài 5: 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu cách làm bài, nói tóm tắt bài.
- GV h/dẫn HS giải bài toán bằng 2 cách.
- HS giải bài bằng 2 cách, 2 em lên bảng trình bày bài giải, mỗi em làm một cách.
- GV và cả lớp nhận xét.
* HS nhắc lại nội dung bài.GV nhận xét giờ học.
Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
345 + 123 ; 765 – 324
35 + 26 ; 78 - 29
Bài mới:
Bài 1:
+ Đồng hồ A chỉ 5 giờ15 phút hoặc 17 giờ 15 phút.
Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
699, 728, 740, 801.
Bài 3:Đặt tính và tính.
85 - 39 75 + 25 312 + 7
64 + 14 100 - 58 509 - 6
Bài 4:Tính
24 + 18 -28 3 x 6 : 2
5 x 8 - 11 30 : 3 : 5
Bài 5:
Bài giải
C1: Chu vi hình tam giác là:
5 + 5 + 5 = 15( cm)
Đáp số: 15cm
C2: Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
5 x 3 = 15( cm)
Đáp số: 15cm
Củng cố, dặn dò:
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - tiết 35
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- ôn luyện cách đáp lời an ủi.
- ôn luyện kĩ năng kể truyện theo tranh minh họa
Ii/ Chuẩn bị
IIi/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động dạy và học
Nội dung
40’
1.Giới thệu bài
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Tiến hành tương tự như tiết 1
Bài tập
3.Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc những tình huống nêu ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ làm gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần còn lại của bài.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
4. Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh
*Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ bạn gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho câu truyện
* Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau.
*Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của 1 người khác trong nột số tình huống
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con, vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
Cám ơn bạn. Chắc một lúc nữa hết đau thôi. / Cám ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi. / Mình không nghĩ là nó lại đau thế. / Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá! / …
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn. / Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu . / Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm . Không biết là có tìm được chiếc nào đẹp hơn thế nữa không. / …
*Bài 3
- Kể truyện theo tranh rồi đặt tên cho câu truyện.
- Quan sát tranh minh họa.
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi trước bạn là một cô bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên bé gái ấy bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: ”Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, …
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
5/ Củng cố - dặn dò
--------------------------------------------------------
Tự nhiên & Xã hội - tiết 35
Bài 35: Ôn tập tự nhiên
I/ Mục tiêu:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về tự nhiên.
Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II/ Chuẩn bị
Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên
III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
30’
Kiểm tra sự chuẩn bị
Tiến hành các hoạt động
* GV chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên; chia thành 2 bộ có số cây, con tương ứng về số lượng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau:
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi theo hình thức nối tiếp.
+ GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
* GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32
File đính kèm:
- Tuan 35 - ds.doc