Tiết 3
Luyện tiếng Việt
TIẾT 2 - TUẦN 4
I,MỤC TIÊU:
1. Củng cố đặt và trả lòi câu hỏi về ngày ,tháng. BT1
2. Củng cố về nói lời xin lỗi ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở thực hành tập 1
II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. HĐ1: HD làm bài tập 1, 2
- 1HS nêu y/c bài tập 1 , Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- GV cho 2 em làm mẫu miệng .
Sinh nhật của em là ngày nào?
Snh nhật của em là ngày .
Cả lớp cùng làm bài
Bài 2 HS nêu yêu cầu viết lời xin lỗi của khỉ con,
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
2. HĐ2: GV chấm bài , chữa bài.
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 4, 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2
Thể dục
( GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 3
Luyện tiếng Việt
TIẾT 2 - TUẦN 4
I,MỤC TIÊU:
1. Củng cố đặt và trả lòi câu hỏi về ngày ,tháng. BT1
2. Củng cố về nói lời xin lỗi ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở thực hành tập 1
II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: HD làm bài tập 1, 2
- 1HS nêu y/c bài tập 1 , Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- GV cho 2 em làm mẫu miệng .
Sinh nhật của em là ngày nào?
Snh nhật của em là ngày ...
Cả lớp cùng làm bài
Bài 2 HS nêu yêu cầu viết lời xin lỗi của khỉ con,
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
2. HĐ2: GV chấm bài , chữa bài.
III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
TUẦN5
Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1 Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I.MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng: hồi hộp, nức nở, loay hoay mãi, mỉm cười…
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới(Sau bài TĐ)
- HiểuND: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.HS trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5; HS KG trả lời được câu hỏi 1.
-KNS: +Thể hiện sự thông cảm ; hợp tác.; Ra quyết định, giải quyết vấn đề .
II,PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh sách giáo khoa + bảng phụ.
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh đọc bài : Trên chiếc bè.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Tiết 2
3. HĐ2: Tìm hiểu bài.
?.1. (*HSKG )Những từ ngữ nào cho biết Mai mong muốn được viết bút mực?
?.2. Câu chuyện gì đã xảy ra với Lan?
?.3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
?.4. Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
?.4 Vì sao cô giáo khen Mai?
4. HĐ3: Luyện đọc lại.
- Các tổ phân vai đọc lại chuyện.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Câu chuyện nói về điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong truyện?
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
_______________________________
Tiết 3
Toán
38 + 25
I,MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với 1 số để so sánh 2 số .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Que tính- bảng cài.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh làm bảng lớp.
- Đặt tính và tính: 48 và 6; 48 và 9.
- GV nhận xét bài làm, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25.
- Giáo viên và học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
38 + 25 = 63
- Học sinh tự đặt tính và nêu cách tính như ở SGK.
3. HĐ2: Luyện tập.
- Giáo viên ra bài : 1(Cột 1,2,3), 3, 4(cột 1) (T23).
*HS KG làm thêm các bài tập còn lại của bài 1, bài 4 (cột 2) và bài tập 2(VBT)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài.
- Học sinh độc lập làm bài, GV theo dõi uốn năn cho những HS còn ttúng túng .
4. HĐ3: Chấm- chữa bài.
- 2HS chữa bài 1 .
- 1HS làm bài giải
Bài giải
Con kiến đi từ Ađến C(qua B)phải đi hết đoạn đường dài là
18 + 25 = 43 (dm )
Đáp số : 43 dm
- 1HS chữa bài 4 ( cột 1`) lớp nhận xét bổ sung
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- 1 em nêu cách tính 48 + 27.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
______________________________
Buổi chiều
Tiết 1
Luyện toán
TIẾT 1 - TUẦN 5
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố, học thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng : 28 +5 , 38 + 25 và giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: Củng cố nội dung.
- Học sinh tiếp nối đọc bảng 8 cộng với 1 số.
- Học sinh làm bảng con: 38 + 7; 48 + 25.
HĐ2: Luyện tập.
- Giáo viên ra bài tập: 1, 2, 3 ( VTH- T 33)
- Học sinh nắm yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.GV theo dõi .
- Giáo viên giúp học sinh yếu làm đúng.
HĐ3: Chấm- chữa bài.
- Gọi học sinh lần lượt chữa bài.
- HS làm bài giải :
Bài giải
Đoạn thẳng CD dài là:
18 + 14 = 32 (dm )
Đáp số: 32 dm
III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò.
__________________________
Tiết 2
Anh văn
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 3
Đạo đức
GỌN GÀNG NGĂN NẮP( T1)
I,MỤC TIÊU : Học sinh hiểu:
1. Học sinh biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào .
2.Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- KNS:+ KN quản lí thời gian để thực hiện sắp xếp, giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
+ KN giải quyết vấn đề để thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi .
3. Học sinh biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Cặp sách- vở bài tập.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- Khi mắc lỗi em cần phải làm gì?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.HĐ1. Hoạt cảnh :Đồ dùng để ở đâu?
B1: - 2 học sinh đóng hoạt cảnh
- Các nhóm thảo luận
?1. Vì sao Nam không tìm thấy cặp sách?
?2. Qua hoạt cảnh đó em rút ra điều gì?
Liên hệ : Em dẫ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp chưa?
Sắp xếp gọn gàng có lợi gì?
- Học sinh trình bày
- Giáo viên kết luận
3.HĐ2. Thảo luận, nhận xét theo nội dung tranh
B1: HS quan sát tranh và nhận xét nơi học, sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn và ngăn nắp chưa ? Vì sao?
B2: Đại diện nhóm trình bày
Giáo viên kết luận
4.HĐ3. Bày tỏ ý kiến
- GV cho học sinh trình bày ý kiến.
- GV KL: Bạn nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.
IV,CỦNG CỐ TỔNG KẾT
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò
Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm2013
Buổi sáng
Tiết 1
Toán
LUYỆN TẬP
I,MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Thuộc bảng 8 cộng với 1 số .
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng:28 + 5 ; 38 + 25
( cộng qua 10).
- Biết giải toán theo tóm tắt với 1 phép cộng .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Bảng phụ.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- Học sinh nối tiếp đọc thuộc bảng 8 cộng với 1 số
- Đặt tính và tính ở bảng lớp: 6 + 68 ; 38 + 27
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Luyện tập.
- Giáo viên ra bài tập 1, 2, 3( T24).
*HS KG làm thêm Bài tập 4,5
- GV hướng dẫn giúp học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài; GV theo dõi .
3. HĐ2: Chấm- chữa bài.
- Gọi học sinh chữa bài.
2 HS chữa bài 2- lớp nhận xét.
1 HS chữa bài 3 – Bài toán thuộc dạng nào ?
Bài 4: 3 tổ cử người thi đua ghi nhanh kết quả vào các hình ;
lớp nhận xét chọn tổ thắng cuộc
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
_______________________________
Tiết 2
Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
I,MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn (BT1).HSKG kể được toàn bộ câu chuyện(BT2).
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- Kể tiếp được lời kể của bạn.
-KNS: +Thể hiện sự thông cảm ; hợp tác.
+Ra quyết định giải quyết vấn đề .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Tranh sách giáo khoa.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh tiếp nối kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- HS quan sát tranh, phân biệt các nhân vật : Mai, Lan, cô giáo.
- HS nêu tóm tắt ND của mỗi tranh:
Tr1:Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực .
Tr2:Lan khóc vì quên bút ở nhà .
Tr3: Mai đưa bút của mình cho bạn mượn .
Tr4:Cô giáo đưa bút của mình cho Mai mượn .
- Học sinh kể nhóm 4: Mỗi em kể 1 tranh.
- Các nhóm kể chuyện trước lớp.
- GV và học sinh nhận xét về ND, cách diễn đạt , cách thể hiện , giọng kể .
3. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 3 em(KháGiỏi) đại diện 3 tổ thi kể trước lớp .
- GV khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện này các con học được gì ở bạn Mai?
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3
Anh văn
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 4
Chính tả
CHIẾC BÚT MỰC
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài chính tả (SGK).
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia/ya.
- Làm đúng bài tập 2, BT 3a
II,ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: dỗ em, ăn giỗ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hướng dẫn viết.
? Bài viết có mấy câu?
? Tìm chỗ có dấu phẩy?
- Học sinh viết bảng con: Mai, Lan, quên, bỗng.
- Học sinh viết bài.
3. HĐ2: Chấm- chữa bài.
4. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Học sinh làm bài 2, 3a vở bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh làm đúng.
- Chấm- chữa bài.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
Buổi chiều
Tiết 1
Mĩ thuật
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 2
Âm nhạc
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 3
Luyện Tiếng Việt
TIẾT 1 - TUẦN 5
I, MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, giữa các cụm từ dài .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- KNS: Giúp HS xác định giá trị của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện :
.Trình bày được suy nghĩ của mình (HS trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2 Trang 28 - VTH
-GD học sinh cần phải thực hiện được những lời hứa của mình để mọi người tin tưởng.
II,HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ1: Luyện đọc bài : Trạng Nguyên Nguyễn Kỳ
- HD đọc trơn
- Gọi HS Khá đọc cả bài ; Lớp đọc nối tiếp
- HS đọc thầm .
HĐ2:HD học sinh Tìm hiểu bài bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu từng câu hỏi .
- Lớp thảo luận, - HS làm bài cá nhân .
- GVtheo dõi HS làm và chốt ý đúng .
Bài 2 : Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng
a ) Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng .
b) Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng .
c) Vì mơ thấy có người tên là nguyễn Kì đỗ trạng nguyên .
d) Vì muốn cảm tạ phật sư thầy ?
e) Nguyễn Kỳ, tượng , nến (Gồm các từ chỉ sự vật .)
- Gọi nhiều HS đọc bài làm, GV nhận xét ghi diểm
III, CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học
Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm2013
Buổi sáng
Tiết 1
Tập đọc
MỤC LỤC SÁCH
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc rành mạch 1 văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.HS trả lời được các câu hỏi 1,2, 3,4.HS KG trả lời được câu hỏi 5.
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh sách giáo khoa.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Chiếc bút mực.
? Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
? Vì sao cô giáo khen Mai?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài.
?1. Tuyển tập này gồm những truyện nào?
?2. Truyện: Người học trò cũ, ở trang nào?
?3. Truyện: "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?
?4.Mục lục sách dùng để làm gì?
*HSKG: trả lời câu hỏi 5 ?
4. HĐ3: Luyện đọc lại.
- 3 học sinh thi đọc toàn bài.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Mục lục sách có tác dụng gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò
__________________________
Tiết 2
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TỨ GIÁC
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác .
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Mô hình hình chữ nhật, hình tứ giác.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- Học sinh làm bảng con:
- Đặt tính rồi tính: 8 +78 ; 28 + 9; 2 8+33
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV và học sinh lấy ra 1 số hình, lần lượt đính ở bảng, nói và ghi tên
VD: A B M N
D C P Q
Hình chữ nhật ABCD Hình chữ nhật MNPQ
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn cho học sinh ghi tên hình và đọc.
3. HĐ2: Giới thiệu hình tứ giác.
- Giới thiệu tương tự hình chữ nhật.
- HS liên hệ tìm hình chữ nhật, hình tứ giác có trong lớp.
4. HĐ3: Luyện tập: Thực hành.
- Giáo viên ra bài tập: 1, 2(a,b), 3 (T25).
* HS KG làm thêm các bài tập 2c, 4(T25)
- Học sinh làm bài.GV theo dõi HD học sinh.
5. HĐ4: Chấm- chữa bài.
- Cho HS đọc tên hình ; lưu ý để học sinh kí hiệu tên hình bằng chữ in hoa .
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Hôm nay ta học bài gì?
- Gọi 2 em vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác.
_______________________________
Tiết 3:
Luyện từ và câu
TÊN RIÊNG - CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1).Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2) .
- Biết đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì?để giới thiệu làng bản, thôn xóm của em (BT3).Từ đó thêm yêu quý môi trường.
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bảng phụ.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh làm bài tập về ngày, tháng, năm, tuần (1 em hỏi, 1 em trả lời).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào? Vì sao?
Bài 2: Thi viết bảng ( nối tiếp) (5 phút).
- Mỗi em viết 1 tên riêng bạn trong lớp hoặc tên sông, núi mà em biết.
- Lớp nhận xét, Giáo viên kiểm tra, đánh giá.
Bài 3: Làm việc cả lớp.
- Mỗi em đặt 1 câu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. HĐ2: Thực hành.
- Học sinh làm bài 3 (T19).
- Giáo viên giúp học sinh yếu làm bài.
4. HĐ3: Chấm- chữa bài.
- GV nhận xét bổ sung.
? Em cần làm gì để khu phố em ở luôn sạch đẹp?
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Khi viết tên riêng của người, sông, núi phải viết như thế nào?
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
______________________________
Buổi chiều
Tiết 1
Mĩ thuật
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 2
Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I,MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- HS tiếp tục đọc thuộc bảng 8 cộng với 1 số , 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng:28 + 5 ; 38 + 25 , 29 + 5, 49 + 25 ( cộng qua 10).
- Biết giải toán theo tóm tắt với 1 phép cộng .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Bảng phụ.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: Củng cố nội dung.
- Học sinh tiếp nối đọc bảng 8 cộng với 1 số, 9 cộng với một số.
- Học sinh làm bảng con: 48 + 35, 49 + 27.
HĐ2: Làm bài tập
- Giáo viên ra bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
38 + 35 ; 39 + 18 ; 48 + 17 ; 49 + 9
Bài 2: Điền dấu = vào chỗ chấm
19 + 8 ....17 + 9 23 + 7 .... 38 + 8
28 + 9 .....38 + 7 16 + 8 ....28 + 3
38 + 6.....40 + 4 10 + 9 .......18 + 1
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Mẹ hái được : 28 quả cam
Chị hái được: 37 quả cam
Cả chị và mẹ hái:.....quả cam?
Bài 4: Tìm tổng hai số biết số hạng thứ nhất là 38. Số hạng thứ hai là số lớn nhất có một chữ số?
- Học sinh nắm yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.GV theo dõi .
- Giáo viên giúp học sinh yếu làm đúng.
HĐ3: Chấm- chữa bài.
- Gọi học sinh lần lượt chữa bài.
- HS làm bài giải :
Bài giải
Cả chị và mẹ hái được số quả cam là:
28 + 37 = 65 (quả )
Đáp số: 65 quả
III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò.
Tiết 3
Luyện Tiếng Việt
TIẾT 2 TUẦN 5
I, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm đầu, vần hoặc thanh dễ lẫn lộn: ai/ay; l/n; en/ eng; i/iê.
- Rèn kĩ năng viết hoa tên riêng.
- Củng cố về kiểu câu : Ai là gì ?
II,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: HD làm BT
- HS đọc yêu câu các bài tập 1,2a, b, c - Thảo luận nhóm 2 và làm bài vào vở TH.
Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét bổ sung.
Cho HS đọc lần lượt các bài đã điền .
- Bài 3,4: HS độc lập làm bài - Giáo viên theo dõi
3. Chấm- chữa bài.
2 HS chữa bài ở bảng phụ- Lớp nhận xét và chốt kết quả đúng .
III,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Cho hS nhắc lại tên riêng người , sông , núi …..phải viết hoa .
- Thi đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò.
_______________________________
Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm2013
Buổi sáng
Tiết 1
Chính tả
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nghe- viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em .
Viết hoa chữ đầu dòng.
2. Làm đúng các bài tập 2c,3c(SGK).
II,PHƯƠNG TIỆN : - Bảng phụ
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 3 học sinh viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- 3 chữ có âm giữa vần ia/ ya.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết.
- Giáo viên đọc bài.
? Hai khổ thơ nói gì?
? Tìm các dấu câu trong bài?
- HS viết bảng con:nghỉ, ngẫm nghĩ.
- Giáo viên đọc bài, học sinh viết bài.
HĐ2: Chấm- chữa bài.
3.HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 2 (T20).
- Học sinh làm bài.
- Chữa bài.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
Tiết 2
Toán
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh :
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau .
- Giáo dục học sinh độc lập tư duy và tự giác,
II,PHƯƠNG TIỆN : - Hình vẽ quả cam - Bảng gài.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình tứ giác và 1 hình chữ nhật.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- Giáo viên nêu bài toán và đính trên bảng cài.
- HS phân tích bài toán và nêu cách giải.
Bài giải
Hàng dưới có số quả cam là:
5 + 2 = 7 (quả).
Đáp số: 7 quả.
- GV: Muốn tìm số lớn ta lấy số đó cộng với phần nhiều hơn.
3. HĐ2: Luyện tập.
- Giáo viên ra bài tập: 1,3(T28).
*HSKG làm thêm BT 2
- Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi.
4. HĐ3: Chấm- chữa bài.
-2 HS chữa bài 1,3
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
______________________________
Tiết 3
Thủ công
GẤP MÁY BÀY ĐUÔI RỜI (T1)
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.Các nếp gấp tương đối đều phẳng và có thể sử dụng được .
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II,PHƯƠNG TIỆN :
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Mẫu gấp, giấy màu, kéo.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 học sinh gấp máy bay phản lực.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Quan sát mẫu và nhận xét.
3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu.
- Giáo viên treo quy trình, hướng dẫn cách gấp.
+ B1: Cắt tờ hình chữ nhật thành 1 hình vuông và hình chữ nhật.
+ B2: Gấp đầu và cánh.
+ B3: Làm thân và cánh.
+B4: Lắp và sử dụng.
4. HĐ3: Thực hành.
- Học sinh tập gấp bằng giấy nháp.
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- 1 học sinh nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
______________________________
Tiết 4
Tập viết
CHỮ HOA D
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Rèn kỹ năng viết
2.Biết viết đúng chữ hoa D(1 dòng cở vừa,1 dòng cở nhỏ) theo cỡ vừa và nhỏ.Viết đúng chữ và câu ứng dụng Dân (1 dòng cở vừa,1 dòng cở nhỏ);
-Biết viết câu ứng dụng, "Dân giàu nước mạnh" (3 lần) theo cở nhỏ, Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét,thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- HSKG: Viết đúng và đủ các dòng( tập viết ở lớp) .
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mẫu chữ D.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: C, Chia.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa D.
- Học sinh quan sát, nhận xét mẫu chữ D.
- Giáo viên viết mẫu.
- Học sinh viết bảng con chữ D.
3. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ và câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- HD tìm hiểu nghĩa cụm từ .
- Học sinh viết bài.Gv theo dõi uốn nắn
4. HĐ3: Chấm- chữa bài.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò: Viết phần bài viết ở nhà.
____________________________
Buổi chiều
Tiết 1
Hướng dẫn thực hành
LUYỆN VIẾT: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập cho Hs viết bài : Chiếc bút mực.
- Rèn luyện cho Hs trình bày bài viết đẹp,sáng tạo khi viết
-Tốc độ viết đúng (vì ở lớp này có 1 số Hs viết còn chậm )
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Củng cố kiến thức
- Hs đọc bài lần 1:
? Bài này được viết theo thể nào ? ( văn xuôi, thơ?)
? Nội dung bài nói gì ?
? Cách trình bày bài n t n ?
2.Thực hành :
- Hs viết bài. Gv chú ý nhắc Hs chép bài đúng mẫu chữ.
- Sau khi Hs viết xong Gv cho Hs soát lỗi
- Gv chấm bài cho Hs theo từng tổ.
- Gv nhận xét giờ học và khen ngợi Hs viết bài tốt
III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Gv nhắc nhở Hs luyện viết đặc biệt đối với những HS viết chưa đúng cỡ chữ.
Tiết 2
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ tiêu hoá trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II,PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá và phiếu rời ghi tên cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III,HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ: Làm gì để cơ và xương phát triển?
? Tại sao không nên mang vác vật quá nặng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Trò chơi: "Chế biến thức ăn".
2. HĐ1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ tiêu hoá.
B1: Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh quan sát H1 và đọc chú thích.
? Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
B2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình vẽ ống tiêu hoá lên bảng.
- GV cho 2 học sinh lên đính phiếu vào hình?
- Gọi 1 học sinh chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- GVKL:Thức ăn vào miệng, rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng.Ở ruột non các chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bả được đưa xuống ruột già rồi thải ra ngoài qua hậu môn.
3. HĐ2: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- B1: Giáo viên giảng.
- B2: Học sinh quan sát H2 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
KL: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, các tuyến tiêu hoá.
4. HĐ3: Trò chơi: Ghép chữ vào hình.
- Từng cặp HS chơi: 1 em chỉ và nói, 1 em gắn đúng.
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Học sinh nêu tên cácbộ phận của cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
_____________________________
Tiết 3
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG
( Chương trình sữa VINAMILK tài trợ nói chuyện)
Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
I,MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giúp học sinh củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn tình huống.
II,PHƯƠNG TIỆN : - Bảng phụ
III, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ: Giáo viên tóm tắt bài, học sinh lên bảng giải- Lớp nhận xét bổ sung.
Tóm tắt :
Hoa có: 28 hòn bi.
Mơ hơn: 6 hòn bi.
Mơ có …? .. hòn bi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Luyện tập.
- Giáo viên ra bài tập: 1, 2, 4 (T27).
*HSKG làm thêm BT 3(T27)
- HD học sinh nắm vững yêu câu các bài tập.
- Học sinh làm bài; GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
3. HĐ2: Chấm- chữa bài.
- Gọi HS chữa bài2,4 ; Lớp theo dõi nhận xét .
IV,CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò.
______________________________
Tiết 2
Âm nhạc
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
Tiết 3
Tập làm văn
TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I,MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nghe, nói
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràngđúng ý (BT1); Bước đầu biết tổ chức câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2) .
2. Biết đọc mục lục 1 tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó( BT3).
- KNS: + KN giao tiếp, hợp tác ;
+ Tư duy sáng tạo : độc lập suy nghĩ ;Tìm kiếm thông tin .
II, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC : Tranh BT1 - SGK
III,HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A,Bài cũ :
2 Cặp đóng vai nói lời cảm ơn, in lỗi
Cặp 1: Lan nói lời cảm ơn Mai(Trong bài Chiếc bút mực )
Cặp 2: Tuấn xin lỗi Hà (Trong bài Bím tóc đuôi sam )
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. HĐ1: a) HD làm bài tập 1
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1- Lớp quan sát tranh- đọc lời nhân vật , đọc câu hỏi dưới mỗi tranh và trả lời .
*Lưu ý HS : Có thể không nhất thiết phải y nguyên lời nhân vật trong SGK
HS trả lời – Lớp bổ sung , GV chốt lại .
b)Bài tập 2:HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu ý kiến , lớp, GV chốt lại : Không vẽ bẩn lên tường./Bảo vệ của công ./đẹp mà không đẹp .
3.HĐ3: bài tập 3- HD học sinh làm viết
- GV chấm 1 số bài
- Nhận xét ,bổ sung
IV,CỦNG CỐ , TỔNG KẾT:
GV nhận xét tiết học
Tiết 4
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I, MỤC TIÊU:
- HD học sinh tự đánh giá, nhận xét ý thức học tập, rèn luyện mình và của bạn trong tuần 5
- Hướng dẫn học sinh có ý thức tự quản, xây dựng tập thể lớp
- Triễn khai kế hoạch tuần 6.
II, HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
- Nề nếp, trật tự, sinh hoạt, ăn ngủ bán trú.
- Về sách vở đồ dùng học tập.
- Về các hoạt động thể dục, vệ sinh, trực nhật, đồng phục.
- Xếp loại tổ: Tuyên dương cá nhân ngoan, chăm chỉ học tập
HĐ2: Hướng dẫn cụ thể về tham gia các hoạt các hoạt động .
- Yêu cầu thực hiện NQ trường học để tạo nề nếp tự quản tốt.
- Đi học đầy đủ,đúng giờ.
- Tham gia tích cực các hoạt động thể dục, ca múa hát sân trường.
- Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ
File đính kèm:
- tuan 5.doc