MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS hiểu
- Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
- Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
HỌC KỲ I
LỚP : 2/4
Thứ/ ngày
Tiết
Môn dạy
Tên bài dạy
Hai
15/09/2008
4
10
11
16
4
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát
Biết nhận lỗi và sữa lổi (t2)
Bím tóc đuôi sam
Bím tóc đuôi sam
29 + 5
Bài xòe hoa
Ba
16/09/2008
7
4
17
7
Chính tả
TNXH
Toán
Thể dục
Bím tóc đuôi sam
Làm gì để có cơ, xương phát triển tốt
49 + 25
Tư
17/09/2008
12
18
4
8
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
Trên chiếc bè
Luyện tập
Vẽ theo mẫu, vẽ lá cây
Năm
18/09/2008
8
19
4
4
Chính tả
Toán
Luyện từ
Tập viết
Trên chiếc bè
8 cộng với 1 số 8 + 5
Từ chỉ sự vật, ngày, tháng, năm
Chữ hoa e
Sáu
19/09/2008
4
20
4
4
Tập làm văn
Toán
Kể chuyện
Thủ công
Cảm ơn xin lỗi
28 + 5
Bím tóc đuôi sam
Gấp máy bay phản lực
GVCN
Lê Thị Gành
Tuần4: Ngày soạn: 14/09/2008
Ngày dạy: 15/09/2008
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
Kiến thức:
HS hiểu
Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
Kỹ năng:
Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
Thái độ:
Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
3 HS đọc ghi nhớ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
Thầy yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu.
Thầy chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
Phương pháp: Kể chuyện
Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Thầy kể đoạn cuối câu chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
Phương pháp: Đàm thoại
Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
Thầy chia lớp thành 4 nhóm.
Thầy phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
Phương pháp: Thực hành
Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài.
Thầy đưa ra đáp án đúng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
à ĐDDH: Tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
à ĐDDH: Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
-
*************************
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Nêu nội dung bài thơ?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui?
Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt?
Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
Phương pháp: Luyện tập, phân tích
Thầy đọc bài tóm tắt nội dung
Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái.
Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa
Đoạn 1:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Đoạn 2:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Thầy cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp
Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/
Luyện đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc nối tiếp nhau.
1 HS khá đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn.
Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn?
à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu:
Phương pháp:
Thầy đọc mẫu
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, Dê Trắng)
- Hoạt động lớp
- HS khác đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày.
- tết, buộc, bím tóc
- tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK)
- Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch.
- loạng choạng (chú giải SGK)
- HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS hướng dẫn
- HS đọc thầm đoạn 1
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ.
- “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc
- Tuấn nghịch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn
*************************
MÔN: TOÁN
Tiết 16: 29 + 5
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Giúp HS về:
Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Kỹ năng:
Cũng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
Thái độ:
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1:
Mục tiêu: Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
Phương pháp:
Bài 1: Yêu cầu HS:
+Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính
+Ghi kết quả vào vở bài tập
Bài 2:
+Cho HS nêu yêu cầu của bài
+Cho HS làm vào bảng
+Yêu cầu HS nhận xét
+Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính:
+GV nhận xét và cho điểm
v Hoạt động 2:
Mục tiêu: So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Phương pháp:
Bài 3:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Viết lên bảng: 9 + 5 … 9 + 6
+Ta phải điền dấu gì?
+Vì sao?
+Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
+Có cách làm nào khác không?
+Cho HS làm bài tập
+Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
v Hoạt động 3:
Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Phương pháp:
Bài 4:
+Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
Bài 5:
+Vẽ hình lên bảng
+Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng
+Có tât cả bao nhiêu đoạn thẳng?
+Ta phải khoanh vào chữ nào?
+Có khoanh được chữ khác không?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi vẽ
+Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở
-Một số câu hỏi:
Nêu phép tính cùng dạng với 9 + 5 đã học
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15
Tổng của 39 và 25 là bao nhiêu?
So sánh 19 + 25 và 18 + 25
+Cách chơi: Chọn 2 đội. GV đặt câu hỏi các đội dành quyền trả lời. Đội nào trả lời đúng 1 câu thì trả lời 1 nét. Đội nào vẽ xong ngôi nhà là đội đó thắng
- Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5
- Hát
+Mỗi HS nêu 1 phép tính
+Làm vào vở
+Tính
+2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng con
+HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39
+Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích hợp
+Điền dấu <
+Vì 9 +5 = 14; 9 + 6 = 15; nên 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6
+Phải thực hiện phép tính
+Ta có: 9 = 9; 5 < 6 vậy 9+5 < 9+6
+ HS làm vào vở
+Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
+Làm vào vở bài tập
+1 HS đọc đề bài
+MO, MP, MN, OP, PN
+Có 6 đoạn thẳng
+D
+Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng
-Mỗi đội có 5 em
****************************
Tuần4: Ngày soạn: 15/09/2008
Ngày dạy: 16/09/2008
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài
Kỹ năng:
Biết trình bày đoạn đối thoại.
Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người.
Sử dụng đúng dấu chấm câu.
Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm ctôi iê/yê, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
Thái độ:
Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
iêng ả, ò uyên, m mơ, e óng
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác
Phương pháp: Đàm thoại.
Thầy đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Những chữ đầu hàng được viết ntn?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
Thầy cho HS chép vở
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi
Phương pháp: Luyện tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân.
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS làm bài, sửa bài.
****************************
MÔN: TNXH
Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN
I. Mục tiêu
Kiến thức: Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển
Kỹ năng: Biết cách nhấc 1 vật nặng
Thái độ: Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’) Hệ cơ
Cơ có đặc điểm gì?
Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (3’) Trò chơi vật tay
GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.
Tuyên dương.
GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.
GV ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, hỏi đáp, diễn giảng.
Bước 1: Giao việc
Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
Bước 2: Họp nhóm
Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
GV lư u ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.
Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng
Phương pháp: Thực hành
Bước 1: Chuẩn bị
GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 5: Kết thúc trò chơi.
GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem.
GV sửa động tác sai cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.
- Hát
- Cả lớp chơi
- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn
- HS lặp lại
à ĐDDH: tranh, SGK.
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình 1/SGK.
- An đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .
- Quan sát hình 2/SGK.
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
- Quan sát hình 3/SGK.
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
- Quan sát hình 4,5/SGK.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nhắc lại
à ĐDDH: 4 chậu nước.
- Theo dõi
- Quan sát
- Cả lớp tham gia
- HS xung phong lên làm.
- HS nhắc lại bài học.
****************************
MÔN: TOÁN
Tiết 17: 49 + 25
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Củng cố phép cộng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
Kỹ năng:
Rèn làm tính đúng
Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ
HS: que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 29 + 5
HS sửa bài 1
+
+
+
+
+
79 79 9 89 9
1 2 15 6 63
80 81 24 95 72
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Học tính cộng về phép cộng 49 + 25
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
Mục tiêu: Nắm được cách đặt tính phép cộng 49 + 25
Phương pháp: Trực quan giảng giải
Thầy nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính
Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời).
Thầy đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính?
+
Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1:
Thầy đọc đề bài
Thầy quan sát, hướng dẫn
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Tìm tổng ta phải làm ntn?
Bài 3:
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm sao?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
Phương pháp: Thực hành
Bài 4:
Thầy cho HS lên thi đua giảng và điền dấu: >, <, =
Thầy nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Làm bài 1
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Hoạt động lớp
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
74 .đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: bảng phụ
- HS làm bảng con
- HS làm
+
+
+
+
59 39 29 39
15 22 56 19
74 61 85 58
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cộng số hạng với hạng
- HS làm bài – sửa bài
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS thi đua lên bảng làm
Tuần4: Ngày soạn: 16/09/2008
Ngày dạy: 17/09/2008
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 18: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu được các từ khó.
Hiểu nội dung bài tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi, cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu.
Kỹ năng:
Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ.
Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả.
Thái độ:
Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn?
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thầy cho HS xem tranh.
Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không?
Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn?
Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
Thầy chia 2 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
Đoạn 1:
Từ có vần khó?
Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó?
Từ khó hiểu
+ Hai tôi (tôi: Dế Mèn)
+ âu yếm
+ hoan nghêng
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/
Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
Luyện đọc đoạn.
Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
Thầy nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu.
Thầy uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy hỏi
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị?
Đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Mít làm thơ (tt)
- Hát
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en,
- Bèo sen (chú thích SGK)
- trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, săn sắt, hoan nghênh.
- Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK)
à Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
à Thái độ yêu thương trìu mến.
à Đón chào với thái độ vui mừng
- Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
********************************
MÔN: TOÁN
Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10)
Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn
Kỹ năng:
Tính chính xác, đặt tính đúng.
Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: 20 que tính, bảng cài
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
HS sửa bài 2
65 29 19 39 9 2
+ 9 +45 + 9 + 6 +37 +59
74 28 45 46 46 51
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, trực quan
Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
Thầy nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
Thầy nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số.
Mục tiêu: Thuộc bảng cộng
Phương pháp: Học nhóm
Thầy cho HS thời gian để học các công thức.
Chia nhóm thảo luận lập các công thức:
8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9
v Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 8 + 5
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
Thầy cho HS làm bảng con
Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán.
Bài 3:
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống.
Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt 8
+5
13
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11 8 + 7 = 15
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 = 13 8 + 9 = 17
8 + 6 = 14
- HS đọc bảng cộng 8 với 1 số.
- HS làm
8 8 8 4
+3 +7 +9 +8
11 15 17 12
- Tính nhẩm
8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14
8 + 5 = 13 8 + 6 = 14
9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15
9 + 8 = 17 9 + 6 = 15
- HS đọc đề bài
- Làm phép cộng.
Số tem cả 2 có
8 + 7 = 15 (con tem)
Đáp số: 15 con tem.
8 + 6 = 14 9 + 7 = 16
5 + 8 = 13 3 + 9 = 12
********************************
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết 19: TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ NGỮ VỀ NGÀY THÁNG NĂM
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Mở rộng hiểu biết về danh từ (tìm các danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.)
Nắm được các từ chỉ đơn vị thời gian, tuần và các ngày trong tuần (thứ)
Kỹ năng:
Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tuần, tháng, năm)
Tìm các danh từ, nhất là các từ chỉ thời gian.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS trả lời câu hỏi.
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được danh từ, ngày tháng năm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
Thầy nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Đ
File đính kèm:
- giao an Tong Hop TUAN 4.doc