Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường tiểu học Khánh Thịnh

Toán (16)

29 + 5

I.Mục tiêu:Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5.

- Biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giảI toán bằng một phép cộng.

- BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 2 (a,b); Bài 3.

II.Đồ dùng dạy học:GV + HS:3 bó 1chục que tính và 14 que rời

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 4 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Toán (16) 29 + 5 I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5. - Biết về tổng, số hạng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giảI toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 2 (a,b); Bài 3. II.Đồ dùng dạy học:GV + HS:3 bó 1chục que tính và 14 que rời III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Giới thiệu phép cộng 29 +5 - Gv h/dẫn HS hoạt động tương tự như bài 9 +5 - Gv nêu bài toán:có 29 que tính(2bó 1chục que và 9 que rời, thêm 5 que tính nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que? - HS dùng các bó que tính và que rời để thao tác tự tìm ra kết quả bằng nhiều cách - HS nêu kết quả tìm 29 + 5 = 34 - Gv h/dẫn Hs đặt tính rồi tính - Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 em G đặt tính rồi tính trên bảng.HSTB nêu lại cách tính. 2.Thực hành: Bài 1:- 1 em đọc yêu cầu bài. - 2 em TB làm trên bảng, mỗi em làm 1 phép, HS khác làm vở nhận xét bài. - HSG,K nêu lại cách tính, HSTB nhắc lại. - GV và HS khác nhận xét bài. Bài2: 1em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm GV yêu cầu HS làm cột a và cột b của bài GV yêu cầu HS tự làm bài củng cố lại về số hạng, tổng. - Đổi vở kiểm tra bài, báo cáo kết quả. - 2 HSG,K lên bảng làm, HS TB nhận xét. Bài3: GV h/dẫn cách dùng thước và bút nối từng cặp điểm để có từng đường thẳng từ đó vẽ hình vuông. - HS nêu cách vẽ. - HS vẽ các điểm rồi ghi tên các điểm đó vào vở. - HS nêu tên hình vuông. 3.Củng cố, dặn dò: Gv gọi 2 em nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 29 *9 cộng 5 bằng 14, viết 4 + nhớ 1. 5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 34 Bài1:Tính 59 79 69 19 29 + + + + + 5 2 3 8 4 ___ ___ ___ ___ ___ Bài2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a.59 và 6 b. 19 và 7 Bài 3:Nối các điểm để có hình vuông A B C D Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tập đọc(10) Bím tóc đuôi sam I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phấy, và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng dạy học:GV:tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời về nội dung bài. - Gv và lớp nhận xét cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc: 2.1.Gv đọc mẫu 2.2.Gv h/dẫn HS luyện đọc+ giải nghĩa từ a.Đọc từng câu - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Gv giúp Hs đọc đúng từ khó. - HS G,K,TB luyện đọc các từ ngữ khó: b.Đọc từng đoạn của bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS TB đọc nghĩa các từ mới qua phần chú giải. - Gv h/dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng các câu dài. - Lớp luyện đọc câu dài- HS khác nhận xét. c.Đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi nhắc nhở. d.Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc - Gv và lớp nhận xét, cho điểm Tiết2 3.H/dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn1,2 ? Các bạn gái khen Hà như thế nào? ? Vì sao Hà khóc?( Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà bị ngã). ? Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? - HS phát biểu ý kiến không tán thành. ?Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? + HS tìm câu trả lời, bạn khác nh/xét. - 1 em đọc to đoạn3 + 1 em đọc CH 3 Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? - HS trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả lời. - HS đọc thầm CH 4 và trả lời câu hỏi. ? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - HS thi đua phát biểu ý kiến. 4.Luyện đọc lại: - Gv yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Lớp chia nhóm 3,mỗi nhóm tự phân công các vai thi đọc toàn truyện. - Gv theo dõi, h/dẫn các em đọc đúng,Gv nhận xét cách đọc. - Các nhóm bình chọn nhóm đọc tốt. 5.Củng cố, dặn dò:Qua c/c em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen? - yêu cầu HS tập đọc thêm ở nhà để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Luyện đọc: - Đọc từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, vin vào. - Đọc câu: + Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên://"ái chà chà!//Bím tóc đẹp quá!// Tìm hiểu bài - Hà tết tóc đuôi sam. - Tuấn trêu bạn: kéo bím tóc làm Hà ngã. - Tuấn xin lỗi Hà. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Toán(17) 49 + 25 I.Mục tiêu:giúp Hs: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25(tự đặt tính rồi tính). - Biết giảI bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 3. II.Đồ dùng dạy học:GV+ HS: 7 bó 1 chục que tính và 14 que rời III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu lớp làm bảng con - GV nhận xét kết quả. 2.Bài mới a.Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - Gv nêu bài toán:có 49 que tính gồm 4 bó 1 chục và 9 que rời, thêm 2bó 1 chục que và 5 que rời.Hỏi có tất cả bao nhiêu que? - HS nhắc lại bài toán. - HS làm các thao tác để tìm ra kết quả;có 4 chục que và 2 bó 1chục là 6bó 6 chục que và 9 que rời, thêm 5 que nữa là thêm 1 que và 9 que bó thành bó 1 chục que(6 bó thêm 1 bó thành 7 bó hay 7chục, 7 chục que thêm 4 que thành 74 que) - GV h/dẫn HS cách đặt tính - 3,4 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. b.Thực hành: Bài 1: 2 em đọc yêu cầu bài. - HS viết từng phép tính vào vở rồi tính, chữa bài. Gv YC HS nêu cách tính và lưu ý cách đặt tính. - 4 HS TB làm bài trên bảng, HS khác làm vở và nhận xét bài làm của bạn. Bài3: - 2 em đọc bài toán - Gv gọi 1 HSG lên bảng viết tóm tắt, HS G,K nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - 1 em TB trình bày bài giải trên bảng, - YC HS làm vở. HS G,K nêu câu trả lời khác. 3. Củng cố - dặn dò: GV cho HS nhắc lại ND kiến thức của bài - GV nhận xét giờ học - Đặt tính rồi tính:49 + 5; 39+6 49 + 25 ____ 74 Bài1:Tính 39 69 19 29 39 + + + + + 22 24 53 56 19 ___ ___ ___ ___ ___ Bài 3: Tóm tắt Lớp 2 A có : 29 học sinh Lớp 2 B có : 25 học sinh Cả hai lớp có:...học sinh? Bài giải Cả hai lớp có số học sinh là: 29 + 25 = 54(học sinh) Đáp số: 54 học sinh Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. . Kể chuyện (4) Bím tóc đuôi sam I. Mục đích , yêu cầu : - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại đượcđoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: GV: 2 tranh minh hoạ trong SGK HS: những mảnh bìa ghi tên nhân vật trong truyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1. Bài cũ : GV gọi 2HS kể lại chuyện - Gv và cả lớp nhận xét 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài b. H/d kể - GV và cả lớp nhận xét động viên những lời kể hay - GV h/d HS kể bằng lời của mình - HS quan sát tranh trong SGK , nhớ lại đoạn1,2 của các câu chuyện để kể lại - 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh - 2 em khác thi kể đoạn 2 theo tranh GV và cả lớp nhận xét GV khen ngợi những em có câu hay - 1HS đọc yêu cầu của bài - Hs có thể dùng từ đặt câu theo cách khác - HS tập kể chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể đoạn3 - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện Y/c 1 em nói lời Tuấn, 1em nói lời của Hà, 1em nói lời thầy giáo. - Lần2:HS kể theo vai trong nhóm 4 - Mỗi nhóm kể thi cả câu chuyện với các nhóm khác. - GV và cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen ngợi những HS kể chuyện hay * Kể lại đoạn1,2 Hà được mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, đến trường được các bạn gái khen....... Tuấn sấn tới trêu chọc kéo bím tóc của Hà làm Hà ngã....... * Kể đoạn 3 bằng lời của em M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách thầy.......... *Phân vai, dựng lại câu chuyện Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Chính tả(7) ( T-C) Bím tóc đuôi sam I. Mục đích - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam - Làm được BT2,BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học: - GV:bảng lớp chép bài chính tả+ bảng phụ THDC2003 - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A Bài cũ: Gv gọi 2,3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - GV và cả lớp nhận xét B.Bài mới:1:Giới thiệu bài 2. H/d tập chép 2.1:H/d HS chuẩn bị bài - Gv đọc bài chép, -2HS đọc lại - H/d HS tìm lại ND bài viết - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?( Cuộc trò chuyện giữa thày giáo với Hà.) ? Vì sao Hà không khóc nữa? + 1 hs trả lời - hs khác nhận xét. - H/d HS nhận xét : Bài chính tả có những dấu câu gì?- hs tìm dấu câu trong đoạn viết rồi TL. - HS tìm từ khó viết rồi luyện viết vào bảng con. - GV nhận xét chữ viết 2.2: HS chép bài vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - HS nhìn bảng , đọc thầm từng cụm từ để chép chính xác 2.3: Chấm, chữa bài: Gv chấm 10 bài nêu nhận xét về chữ viết. 3: H/d làm bài Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS giỏi, khá lên bảng làm bài xong rồi đọc kết quả.Gọi HS T.Bình đọc bài của mình. - GV cùng lớp nhận xét bài, chốt lời giải đúng. GV nêu quy tắc chính tả với iê/yê - HS nhắc lại quy tắc viết Bài 3: GV cho Hs làm bài 3a - 2HS đọc y/c bài - lớp đọc thầm GV y/c làm vào vở rồi luyện phát âm cho đúng -2 HS làm trên bảng, Hs khác làm vở nhận xét bài bạn. 4. Củng cố- dặn dò: HS nhắc lại ND bài - GV nhận xét giờ học. Viết các từ: nghi ngờ, nghe ngóng nghiêng ngó, trò chuyện Viết đúng các từ: khuôn mặt, đầm đìa, nín hẳn. Bài 2: Điền iê/yê vào chỗ trống yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. Bài 3a: Điền r/d hay gi da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Toán (18) Luyện tập I. Mục đích - Biêt thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5, 49+25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3, (cột 1), Bài 4. II.Đồ dùng dạy học: - GV:bảngphụTHDC2003 - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Gv và cả lớp cùng nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn Hs làm bài tập Bài 1:Gv h/dẫn sử dụng bảng cộng 9 cộng với một số để làm tính. - HS nêu miệng kết quả.GV nhận xét kết quả. Bài2: Học sinh viết các phép tính vào vở và làm. - Gọi 4 HSTB lên làm bài- - HS làm vở, đổi chéo vở kiểm tra bài theo nhóm đôi. - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. Bài 3:gọi 2HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét. - HS làm bài điền dấu>:<,= rồi giải thích Bài4: GV gọi HS đọc bài toán y/c nêu cách giải. - 1em HS đọc bài toán-lớp đọc thầm - 1em K làm bài trên bảng- lớp làm vở, HSTB đọc bài làm của mình, HS khác nhận xét. - HSG nêu câu trả lời khác. Bài5: H/d HS đọc tên đoạn thẳng GV gợi ý cách tìm số các đoạn thẳng. - HS tìm số các đoạn thẳng rồi khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng 3.Củng cố- dặn dò: cho HS nhắc lại ND bài- GV nhận xét giờ học. - Cả lớp làm bảng con: 29 + 8; 59 + 29 Bài 1:Tính nhẩm 9 + 4 = 9 + 6 = 9 + 8 = 9 + 3 = 9 + 5 = 9 + 7 = 9 + 2 = 9 + 9 = 9 + 1 = Bài 2:Tính 29 19 39 9 72 + + + + + 45 9 26 37 19 ___ ___ ___ ___ ___ Bài 3: >,<,=? 9+9....19 9+8....8+9 9+9....15 9+5....9+6 Bài 4: Bài giải Trong sân có tất cả số gà là: 19+25 = 44(con gà) Đáp số:44 con gà - Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng D. 6 đoạn thẳng Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tập đọc (12) Trên chiếc bè I. Mục đích - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn (nhân vật tôi) và Dế Trũi. - Trả lời được câu hỏi 1,2. II.Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài học HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài a.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp bài học cũ. - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới:1 :giới thiệu bài 2 :Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài + GV h/d HS luyện đọc+ giải thích nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tìm từ ngữ khó đọc để luyện đọc(HSG,K- Gọi HS đọc sai, chậm để đọc) b. Đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài - HS đọc từ ngữ phần chú giải. - GV h/d HS luyện đọc 1 số câu dài: GV giải thích nghĩa từ: hoan nghênh (đón chào với thái độ vui mừng) c.Đọc trong nhóm d.Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét, cho điểm. 3.Tìm hiểu bài: 2 HS đọc to đoạn 1,2- lớp đọc thầm H:HSTB? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? -- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV: dòng sông với 2 chú dế chỉ là dòng nước nhỏ. - 1 Hs đọc 2 câu đầu đoạn3. H:HSGK- HSTB nhắc lại?Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? - HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ xung. 4.Luyện đọc: - Gv đọc mẫu lần 2, h/dẫn HS luyện đọc lại - 2 HS đọc lại toàn bài. - HS thi đọc lại toàn bài, lớp nhận xét - Gv cùng Hs nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố, dặn dò: Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2chú dế có gì thú vị ? - Hs phát biểu - Gv nhận xét giờ học. Đọc bài Bím tóc đuôi sam Luyện đọc - Đọc từ khó: + Dế Trũi, ngao du thiên hạ - Đọc câu: Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// Tìm hiểu bài: - Dế mèn và Dế trũi: ghép ba bốn lá bèo sen lại thành bè đi trên sông. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Luỵên từ và câu( 4) từ chỉ sự vật. từ ngữ về ngày, tháng, năm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. (BT1) 2.Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. (BT2) 3.Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành những câu trọn ý. (BT3) II.Đồ dùng dạy học: GV: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật+ HS:SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:GV ghi bảng mẫu câu Ai(caí gì? con gì?), mời 3 HS lên bảng đặt câu theo mẫu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn làm bài tập Bài1: - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu bài. - Gv nhắc Hs điền đúng nội dung từng cột(chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối). - HS làm bài theo nhóm đôi. - 4 em G,K lên bảng làm, mỗi em tìm từ ở một cột. - HS nhận xét bài bạn, HSTB đọc to các từ vừa tìm. - Gv giúp đỡ HS làm đúng,nhận xét bài của Hs Bài2:Gv nêu yêu cầu - 2 HS nói theo mẫu. - Lớp làm việc nhóm đôi(1em hỏi, 1 em trả lời) - GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi và trả lời. - Từng cặp HS thi hỏi đáp trước lớp. - Gv và cả lớp bình chọn cặp HS đặt và TLCH hay nhất. Bài3:(Viết): - 1 HS đọc yêu cầu bài. Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài, nhắc HS sau khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. - 2 HS lên bảng làm ở bảng phụ, lớp làm vở, nhận xét bài bạn. 3.Củng cố, dặn dò:Gọi2,3 em tìm thêm các từ chỉ sự vật. Gv nhận xét giờ hoc.Khen ngợi các em nắm bài tốt. - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét bài bạn làm. Bài 1: Tìm các từ theo mẫu C.người C.đồ vật C.con vật C.cây cối học sinh ghế chim xoài Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm a.Ngày, tháng, năm......... b.Tuần, ngày, trong tuần(thứ....) M: Bạn sinh năm nào? Tôi sinh năm 1996 Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình.Đôi bạn vui vẻ ra về. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Toán (19) 8 cộng với một số : 8 + 5 I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, từ đó lập được công thức 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 ,Bài 2; Bài 4. II.Đồ dùng dạy học: GV+ HS: que tínhTHTH2006 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - Gv nêu bài toán:có 8 que tính thêm 5 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que? - HS nêu lại bài toán. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết qủa 8 + 5 = 13 ( que tính) - Hs nêu cách tìm kết quả khi thực hiện que tính. - GV nhận xét cách làm của Hs và h/dẫn gộp 8 que tính với 2 que bó thành 1chục, 1chục que với3 que còn lại là 13 que. - Gọi 1em lên bảng thực hiện đặt tính và tính, yêu cầu lớp làm bảng con. - Gv nhận xét phần trình bày của HS 2.H/dẫn HS tự lập bảng cộng 8 với một số - GV yêu cầu HS sử dụng que tính tự lập bảng cộng 8 với 1 số. - HS tự lập bảng cộng, học thuộc theo nhóm đôi(1 em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả) - Một số nhóm đọc thuộc lòng bảng cộng 8 với một số. 3.Thực hành: Bài 1:Yêu cầu HS làm và nêu miệng kết quả ở mỗi phép tính.(1 em TB nêu phép tính cho em G,K nêu kết quả và ngược lại.) - HS TB đọc kết quả, cả lớp chữa bài. - Gv và lớp nhận xét. Bài 2:Tính - Gọi 3 em làm bài trên bảng, yêu cầu lớp làm vở, đổi chéo vở kiểm tra bài. - Hs làm bài vào vở, đổi chéo bài kiểm tra, báo cáo kết quả, HS khác nhận xét. Bài 4:Gv h/dẫn HS làm bài. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Gọi 1 em K làm bài trên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 số em TB đọc bài giải của mình, cả lớp nhận xét. - 1 em G nêu câu trả lời khác. - Gv theo dõi HS làm, chấm một số bài. 4.Củng cố, dặn dò:3 HS đọc thuộc lại bảng cộng 8 cộng với một số. Gv nhận xét giờ học. 8 + 5 ___ 13 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = Bài 1: Tính nhẩm 8+3= 3+8= 8+4= 4+8= 8+6= 6+8= 8+7= 7+8= 8+9= 9+8= Bài 2: Tính 8 8 8 4 6 + + + + + 3 7 9 8 8 ____ ____ ____ ____ ____ Bài 4: Tóm tắt Hà có : 8con tem Mai có : 7 con tem Cả hai bạn có:...con tem Bài giải Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15(con tem) Đáp số: 15 con tem Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tập viết(4) C- Chia ngọt xẻ bùi I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Chia(( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chia ngọt sẻ bùi (3 lần) II.Đồ dùng dạy học: GV: mẫu chữ hoa C trên khung chữ+ HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ: cả lớp viết bảng con chữ hoa B.Gv nhận xét chữ viết của HS B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn viết chữ hoa 2.1.H/dẫn quan sát và nhận xét - Gv giới thiệu chữ hoa C trên khung chữ. - HS quan sát chữ hoa mẫu rồi nêu độ cao chữ hoa C( cao 5 li) - GV chỉ vào chữ hoa C rồi chỉ dẫn cách viết. - GV viết mẫu chữ hoa và vừa viết vừa nêu cách viết. HS nêu lại cách viết chữ hoa C - HS viết bảng con chữ hoa C 2 lượt - lớp nhận xét chữ viết của nhau. 2.2.H/dẫn viết trên bảng con 3.H/dẫn viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ Chia xẻ ngọt bùi. - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng, nêu cách hiểu nghĩa của cụm từ đó. - Gv yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách viết giữa các chữ ghi tiếng. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Độ cao: chữ cao 2,5 li :C,h,g,b + chữ cao 1,5 li: t + chữ cao 1 li là các chữ còn lại - Gv viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ. - HS viết chữ Chia trên bảng con. 4.Hdẫn viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết bài: số dòng tương tự như các bài viết trước. - Gọi 2 em nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài theo yêu cầu, chú ý tư thế ngồi viết. 5.Chấm bài: GV chấm 7 bài tại lớp, nhận xét chữ viết và cách trình bày bài của HS 6.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ - Lớp viết chữ hoa B vào bảng con. - Chửừ hoa C ủửụùc vieỏt bụỷi moọt neựt lieàn, neựt naứy laứ keỏt hụùp cuỷa 2 neựt cụ baỷn laứ neựt cong dửụựi vaứ neựt cong traựi noỏi lieàn nhau taùo thaứnh voứng xoaộn to ụỷ ủaàu chửừ. Chia - Chia ngọt xẻ bùi: - Nghúa laứ yeõu thửụng ủuứm boùc laón nhau sung sửụựng cuứng hửụỷng, cửùc khoồ cuứng chũu. 1dòng chữ C cỡ vừa 1dòng chữ C cỡ nhỏ 1dòng chữ Chia cỡ vừa 1dòng chữ Chia cỡ nhỏ 2dòng chữ cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Chính tả(8) ( n-v) Trên chiếc bè I. Mục đích, yêu cầu: 1.Nghe viết chính xác một đoạn trong bài Trên chiếc bè.Biết trình bày bài viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật:Dế Trũi. 2. Làm được BT2, BT3a/b. II.Đồ dùng dạy học: GVvà HS: bảng phụ THDC2003, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ: Gv đọc cho 2 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con - GV nhận xét chữ viết B. Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2.H/dẫn nghe viết* H/dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả,- 2 HS đọc lại đoạn viết, ? Dế Mèn và Dế Trũi đi đâu? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? ? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? - Lớp đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi. - HS tìm những chữ trong bài viết hoa, tập viết vào bảng con. - Gv h/dẫn HS sau dấu chấm,chữ đầu câu viết hoa, xuống dòng viết hoa, lùi vào 1 ô. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. * GV đọc bài cho cả lớp viết vào vở - HS nghe viết bàivào vở *.Chấm bài: GV chấm 10 bài, nhận xét chữ viết và cách trình bày bài. 3.H/dẫn làm bài tập Bài 2:GV nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm bài. - HS tìm và viết vào bảng con. - Gv giới thiệu một số bảng viết đúng và sửa bảng viết sai. - HS đọc lại các từ vừa tìm Bài 3a:- 1 em đọc bài, nêu yêu cầu bài, làm bài vào vở. - Gọi 1 em G làm mẫu, yêu cầu HS khác làm vở rồi chữa bài. - 4, 5em đọc bài làm, HS khác nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại cách trình bày bài.Gv nhắc nhở những em viết chưa đẹp luyện viết thêm ở nhà. Viết các từ :viên phấn, niên học, bình yên. Viết đúng: ngao du, ghép, trong vắt, hòn cuội Bài 2: Tìm 3 chữ có iê; 3 chữ có yê + kiến, miến, biến + chuyện, yến, luyến Bài 3a: Phân biệt cách viết: dỗ, giỗ, dòng, ròng: - dỗ dành, anh dỗ em Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Toán(20) 28 + 5 I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 +5 (cộng có nhớ dạng tính viết) - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 3, Bài 4. II.Đồ dùng dạy học: GVvà HS: 2bó 1chục que + 13 que rời THTH2006 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:GV gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - Gv nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Gv nêu bài toán để dẫn ra phép tính 28 + 5 - HS nêu bài toán, sử dụng que tính(gộp 8 que với 2 que(ở 5 que) được 1 chục que bó thành bó 1 chục, còn 3 que rời; 2 chục que thêm 1chục là 3 chục que thêm 3 que rời là 33 que. - GV h/dẫn đặt tính và tính - 2 em nhắc lại cách đặt tính và tính, cả lớp ĐT và T vào bảng con. b.Thực hành; Bài 1:GV yêu cầu HS nêu cách tính khi bài đã đặt tính. - 2HS làm bài trên bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét kết quả. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài ? Bài toán cho biết gì? ? bài toán hỏi gì? - Gv đi đến từng HS h/dẫn các em làm bài. - lớp đọc thầm bài, nêu nội dung bài, nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng. - Một số em đọc bài làm trước lớp, HS khác nhận xét. Bài 4:Gv h/dẫn HS đặt thước đánh dấu điểm tìm trên vạch chia cm để vẽ đường thẳng dài 5 cm. - Cả lớp vẽ đoạn thẳng như h/dẫn - Gv kiểm tra bài của HS, khen ngợi HS vẽ đúng. c.Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại nội dung bài.GV nhận xét giờ học. - Làm các phép tính 8+5; 8+9; 7+8 28 *viết 28, viết 5 dưới số 28 + sao cho 8 thẳng cột với 5. 5 * Tính từ phải sang trái ____ 33 Bài 1:Tính 18 38 58 40 + + + + 3 4 5 6 ____ ____ ____ ____ Bài 3: Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23(con) Đáp số: 2con Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tập làm văn (4) Cảm ơn, xin lỗi I. Mục đích, yêu cầu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nói 2, 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp. - HS khá, giỏi : Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. ( BT4) II.Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ SGK III.

File đính kèm:

  • doctuan 4.doc
Giáo án liên quan