Giáo án lớp 2 tuần 5 đến 10

Tiết 2 + 3: Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC

A. Mục tiêu:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng : hồi hộp, nức nở, loay hoay

 - Biết nghỉ hơi đúng, hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài

 - Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa của các từ mới

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.

3. Giáo dục học sinh

 - Rút ra nhận xét : Mai là người bạn tốt, biết thương yêu và giúp đỡ bạn bè

B. Đồ dùng dạy - học:

 GV : - Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc

 HS : SGK, đọc trước bài

 

doc180 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 đến 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Ngày soạn 28/9/2007 Ngày giảng thứ hai / 1/10/ 2007 Tiết 1: Chào cờ _____________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC A. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng : hồi hộp, nức nở, loay hoay - Biết nghỉ hơi đúng, hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài - Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ mới - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. 3. Giáo dục học sinh - Rút ra nhận xét : Mai là người bạn tốt, biết thương yêu và giúp đỡ bạn bè B. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh minh hoạ bài học trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc HS : SGK, đọc trước bài C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc bài “ Trên chiếc bè” - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Nhận xét - ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm: Trường học - Mở đầu chủ điểm là bài “ Chiếc bút mực” mà hôm này chúng ta cùng tìm hiểu - Ghi ghi đầu bài 2. Nội dung a, Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, giọng Lan buồn, Giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc, giọng cô giáo dịu dàng và thân mật * Hướng dẫn đọc, giải nghĩa từ +/ Đọc từng câu - Yêu cầu đọc nối tiếp câu - Tiếng khó: hồi hộp, nức nở ngạc nhiên, loay hoay +/ Hướng dẫn đọc câu - Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// - Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em khá rồi.// +/ Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Yều cầu dọc tiếp nối đoạn. Sau mỗi đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ: ? Em có hiểu như thế nào là hồi hộp - Loay hoay có nghĩa là gì? - Ngạc nhiên có nghĩa là như thế nào? +/ Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS trong nhóm đọc tiếp nối đoạn - Giúp các nhóm đọc đúng +/ Đọc thi giữa các nhóm - Giao nhiệm vụ - Nhận xét, tuyên dương +/ Đọc toàn bài - Hát - 2 HS đọc tiếp nối bài - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và thán phục - HS chú ý lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - Lớp chú ý lắng nghe - Mỗi HS đọc 1 câu, lớp đọc thầm - 4 HS đọc - ĐT đọc 1 lần - 1HS đọc câu chưa ngắt, 1 HS đọc câu đã ngắt - 4 đoạn: : Mỗi đoạn ứng với một số - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, lớp theo dõi - Không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó - xoay trở mãi, không biết nên làm như thế nào - Lấy làm lạ - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 4 HS - 4 nhóm đọc cử đại diện thi đọc tiếp nối đoạn - Lớp nhận xét - Đồng thanh đọc 1 lần Tiết 2 b,. Tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn, bài ? Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? ? Chuyện gì xảy ra với Lan? ? Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? ? Cuối cùng Mai quyết định ra sao? ? Khi biết mình được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? ? Vì sao cô giáo khen Mai? * , Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Mai cũng tiếc khi phải cho bạn mượn bút khi biết cô giáo cho mình viết bút mực nhưng rồi em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn c. Luyện đọc lại: - 2 nhóm HS tự phân vai thi đọc lại toàn truyện - Nhận xét , tuyên dương IV. Củng cố – dặn dò ? Trong lớp đã có bạn nào biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn chưa? => ý nghĩa “ Mai làn cô bé tốt bụng, biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn. Cần học tập bạn Mai.” - Nhắc nhở HS phải biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn - VN đọc bài. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc to - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc - Mai lấy bút cho Lan mượn. - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước” -Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè./... -2 nhóm thi đọc phân vai – nhận xét - HS thi đua phát biểu - Đọc CN - ĐT - Ghi nhớ Tiết 5. Toán: 38 + 25 ( Bài tập 2 bỏ , Bt 4 giảm cột 2 ) A. Mục tiêu. - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dạng tính viết). - Củng cố các phép tính cộng đã học dạng : 8 + 5 và 28 + 5 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: SGK, giáo án, que tính. - HS: SGK, vở ghi, bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định tổ chức: HS hát. II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 48 + 6; 48 + 8; 79 + 9. - GV nhận xét ghi điểm. III. Dạy bài mới. 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Nội dung: Giới thiệu phép cộng 38 + 25. - GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Gv ghi phép tính 38 + 25. - GV và học sinh thao tác bằng que tính, tìm ra kết quả: 38 + 25 = 63. - Hướng dẫn HS đặt tính: . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. . 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6. 3) Luyện tập. * Bài 1 (21) Tính: - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm vào vở; Cả lớp và GV nhận xét: * Bài 3 (21). - 1,2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - HS quan sát hình vẽ rồi nêu cách giải. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm trong vở; Cả lớp và GV nhận xét: Bài giải Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 dm. * Bài 4 (21). - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Cả lớp và GV nhận xét: > 8 + 4 < 8 + 5 < ? 9 + 8 = 8 + 9 = 9 + 7 > 7 + 9 IV. Củng cố, dặn dò. - GV: Qua giọng học các biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các công thức cộng 8 cộng với một số. - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 5. Thủ công: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết gấp máy bay đuôi rời 2. Kỹ năng : Gấp được máy bay đuôi rời 3. Thái độ : HS hào hứng và yêu thích gấp hình B. đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên : - Mẫu máy bay đuôi rời - Qui trình gấp máy bay đuôi rời ( Hình vẽ minh hoạ từng bước ) 2. Học sinh : Giấy màu, bút, nháp C. các hoạt động dạy - học: Thời gian Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 1’ 5’ 15’ 5’ 2’ I.Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. Quan sát mẫu b.Hướng dẫn mẫu; Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Bước 2: Gấp đầu và cánh Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng c, Thực hành gấp nháp IV. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu hát - KT sự chuẩn bị ở nhà - Bài trước học gấp gì ? + Gồm ? bước, nêu các bước ? - Nhận xét - đánh giá - Hôm nay học cách gấp máy bay đuôi rời - Giới thiệu mẫu máy bay đuôi rời - Gợi ý cho HS nhận xét - Yêu cầu HS lên chỉ trên hình - Gồm những bộ phận nào ? - YC so sánh với máy bay phản lực - Thân và đuôi hình gì ? -> HV nhỏ và HCN nhỏ được tạo ra từ HCN lớn *, Bước 1: - Gấp chéo HCN (H1a) 1 cạnh trùng khít với 1 cạnh HCN, miết (H1b) mở tờ giấy và cắt theo đường nếp gấp -> 1 hình vuông, 1 HCN (H2) Chú ý : GV thao tác chậm để HS quan sát - HV để gấp bộ phận nào của máy bay? -HCN để gấp bộ phận nào của máy bay - Đã có HCN và HV dùng HCN để gấp đầu và cánh *, Bước 2: - Gấp đôi tờ giấy HV theo đường chéo được HTG (H3a) - Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở H3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được H3b - Gấp theo đường gấp H3b đỉnh B trùng với A ( H4) + Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho C trùng A (H5) + Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy HV mới gấp kéo sang 2 bên được H6 + Gấp 2 nửa cạnh đáy H6 vào đường dấu giữa được H7 + Gấp theo các đường dấu gấp vào đường dấu giữa được H8 - Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc HV ở 2 bên mép vào theo nếp gấp H9b - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về sau -> đầu và cánh H10 *, Bước 3: - Dùng phần giấy HCN còn lại để làm thân, đuôi máy bay - Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài, gấp đôi 1 lần nữa để lấy dấu, mở ra và vẽ theo đường dấu gấp như H11a - Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy HCN theo chiều rộng. Mở ra và đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo các phần thừa (H11b) - Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được H12 Bước 4 : Mở phần đầu và phần cánh như H9b. Cho thân vào trong H13, gấp trở lại như cũ H14, hoàn chỉnh. Gấp đôi theo chiều dài và miết đường vừa gấp được H15 - Bẻ ngang sang 2 bên, sau đó cầm vào chỗ giáp thân với cánh máy bay. H15a và phóng chếch lên không trung - Nêu lại các bước 4 thao tác gấp - Gọi HS lên thực hiện,cả lớp làm nháp - 1 HS làm cánh - 1 HS làm thân đuôi - Nhận xét - đánh giá - Đã học gì ? Nêu các bước ? - VN tập gấp máy bay đuôi rời - Chuẩn bị dụng cụ để gấp thực hành tiết sau ./ - Nhận xét tiết học - Hát -Giấy thủ công,nháp,màu - 1,2 HS nêu lại cách gấp máy bay phản lực - 2 HS đọc đầu bài - Quan sát mẫu, nhận xét - HS lên chỉ - Đầu, 2 cánh, thân và đuôi - Hình chữ nhật - Hình vuông - HS quan sát mẫu - HS nhắc lại B1 - Đầu và cánh - Thân và đuôi - 2HS nêu các bước và chỉ hình minh hoạ - Quan sát mẫu - 1 HS nhắc lại bước 3 - 1 HS nhắc lại bước 4 - 1, 2 HS nêu lại 4 bước - 2 em lên thực hành trên bảng, lớp gấp nháp - Nhận xét - Gấp máy bay đuôi rời - Gồm 4 bước, nêu từng bước - Ghi nhớ _______________________________________ Ngày soạn 29/9/2007 Ngày giảng thứ ba / 2/10/ 2007 Tiết 1. kể chuyện: BÍM TÓC ĐUÔI SAM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. - Biết kể chuyện tự nhiên ; phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung 2. Kỹ năng : HS có khả năng kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn 3. Thái độ : GD học sinh có hứng thú đọc và kể chuyện B. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa trong SGK, Giáo án HS: Đọc trước bài tập đọc C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại chuyện “Bím tóc đuôi sam” - Nhận xét - đánh giá III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học 2, Nội dung: a, Kể từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu quan sát tranh, phân biệt nhân vật - Gợi ý cho HS nói câu mở đầu: Một hôm ở lớp 1A, HS đã bắt đầu viết bút mực, chỉ có Mai và Lan vẫn viết ... - HD kể theo từng tranh - YC quan sát tranh và TLCH : + Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì? - Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao? - Gọi 1 Hs lên kể lại câu chuyện đoạn 1 Tranh 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Thái độ của Lan ntn? + Thái độ của Mai ra sao ? Tranh 3 : + Bạn Mai đã làm gì ? + Mai đã nói gì với Lan Tranh 4: + Thái độ của cô giáo ntn? + Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ? - Luyện kể trong nhóm 4 HS - Thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương b,Kể toàn bộ câu chuyện - 2, 3 HS lần lượt thi kể trước lớp - Nhận xét - đánh giá IV. Củng cố , dặn dò: - Trong câu chuyện này con thích nhân vật nào ? vì sao ? - Theo em thế nào thì gọi là người bạn tốt - VN kể lại chuyện cho người thân nghe - Nhận xét – giờ học - Hát - 1 HS lên kể lại chuyện theo yêu cầu - 1,2 HS đọc đầu bài - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - HS quán sát tranh nhớ lại nội dung bài tập đọc - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực .. - Mai rất buồn vì trong lớp chỉ còn em phải viết bút chì. - 1 Hs lên kể lại câu chuyện đoạn 1 - Lan không mang bút, Lan khóc nức nở. - Mai loay hoay với các hộp bút .. - Mai đưa bút cho bạn mượn - Bạn cầm lấy mình đang viết bút chì - Cô giáo rất vui - Cô cho em mượn, em rất đáng khen - HS trong nhóm kể tiếp nối đoạn - 4 nhóm cử đại diện lên thi kể tiếp nối đoạn - Lớp nhận xét, bình chọn - 2, 3 HS thi kể, lớp theo dõi và nhận xét - Liên hệ Tiết 2.Toán: 49 + 25 ( Bài tập 2 bỏ) A. Mục tiêu. - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (đặt tính rồi tính). - Củng cố về phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số đã biết. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: SGK, giáo án, que tính. - HS: SGK, vở ghi, bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định tổ chức: HS hát. II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 59 + 9; 67 + 5. - Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm III. Dạy bài mới. 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Nội dung: Giới thiệu phép cộng 49 + 25. - Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính. - HS nêu cách cộng. - Cho HS tính rồi tính: . 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. . 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 49 + 25 = 74 3) Luyện tập. * Bài 1 (17). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Lần lượt 3,4 HS lên bảng làm, lớp làm trong vở. Cả lớp và GV nhận xét: * Bài 3(17). - 1,2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tóm tắt, giải: ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm trong vở: Cả lớp và GV nhận xét: Tóm tắt Bài giải Lớp 2A : 29 học sinh Cả hai lớp có số học sinh là: Lớp 2B : 25 học sinh 29 + 25 = 54 (học sinh) Cả hai lớp có: ... học sinh ? Đáp số: 54 học sinh. IV. Củng cố, dặn dò. - GV gọi 1,2 HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng : cộng từ phải sang trái. - Dặn HS về nhà làm lại BT 1,3 (17). - Nhận xét tiết học. Tiết 3.Chính tả( Tập chép): CHIẾC BÚT MỰC A.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Rèn kĩ năng viết chính tả - Viết đúng các từ khó trong bài - Chép lại bài chính xác, trình bày đúng 1 đoạn tóm tắt nội dung bài “ Chiếc bút mực” ( t’ = 20’) 2. Kỹ năng - Luyện kĩ năng viết đúng một số tiếng có âm giữa vần( âm chính) ia/ya - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n ( hoặc vần en/eng) 3. Thái độ - Yêu thích say mê môn học, có ý thức rèn chữ, giữ vở B.Đồ dùng dạy - học: GV: giáo án, SGK, bảng phụ HS : Vở ghi , bảng con, VBT C.các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc từ cho 2 HS viết trên bảng vần thơ, vầng trăng - Nhận xét ,ghi điểm III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giờ trước các em đã được học bài tập đọc “ Chiếc bút mực”. Hôm nay các em sẽ luyện viết bài này. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng nội dung a. Đọc mẫu bài viết - Đọc đoạn văn - Gọi HS đọc lại - Đoạn văn này tóm tắt nội dung bài tập đọc nào - Đoạn văn này kể về chuyện gì ? b/ Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết ntn ? - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì? c. Hướng dẫn viết từ khó - Đưa từ khó: vui lắm, quên, mượn - Xoá từ khó đọc cho HS viết bảng con -Nhận xét, sửa sai d/ Luyện viết - Đọc lại bài trên bảng - Hướng dẫn cách viết, yêu cầu HS chép bài vào vở - yêu cầu HS soát lỗi đ/ Chấm – chữa bài: - Thu 5-7 bài chấm - Trả vở - nhận xét 3. Hướng dẫn làm BT * Bài tập 2 (42) - Yêu cầu lớp làm vở Bt, 1 HS lên bảng điền - Nhận xét – sửa sai - Gọi HS đọc bài làm hoàn chỉnh * Bài tập 3 (42) -Chọn cho HS làm phần a - Đọc từng ý cho HS làm bảng con -Nhận xét, chốt lời giải đúng: a/ Tìm từ có chứa tiếng có âm đầu l hoặc n - Chỉ vật đội trên đầu - Chỉ con vật kêu ủn ỉn - Người rất ngại làm việc gọi là gì ? - Trái nghĩa với già là gì ? - Gọi 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh IV. Củng cố – dặn dò - Chúng ta vừa luyện viết một đoạn bài “ Chiếc bút mực” và luyện tập phân biệt ia/ya; l/n - Hướng dẫn làm BTVN - Nhận xét tiết học - Hát - Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng - HS chú ý lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài - Lớp chú ý lắng nghe - 2-3 HS đọc lại đoạn chép - Chiếc bút mực - Lan được viết bút mực nhưng quên bút Mai lất bút của mình cho bạn mượn - Có 5 câu - Dấu chấm - Viết hoa chữ đầu dòng, lùi vào 1 ô - Viết hoa - 3,4HS - ĐT từ khó - Viết bảng con - Nhận xét bảng con - HS nhìn bảng nhẩm từng câu, từng cụm chép vào vở - HS soát lỗi - HS đọc YC BT2 - Lớp làm vở Bt, 1 HS lên bảng điền - Lớp nhận xét Tia nắng, đêm khuya, cây mía - 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh - Đọc yêu cầu BT3 và đọc cả mẫu - Lớp làm bảng con lần lượt -Lớp nhận xét - Cái nón - Con lợn - Người lười biếng - Là non - 1 HS đọc bài hoàn chỉnh -Ghi nhớ Tiết 4. Đạo đức: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Tiết 1 ) A.Mục tiêu: 1- ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp - Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp 2. HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi 3. HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp B. Tài liệu, phương tiện: 1. GV: - Bộ tranh thảo luận nhóm : HĐ - Tiết 1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ 1 2. HS : Vở BT đạo đức C.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Giờ trước chúng ta học bài gì ? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Nhận xét - đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn nắp.. - Ghi đầu bài 2. Giảng nội dung a, Hoạt động 1 : Đóng hoạt cảnh *,Mục tiêu: HS nhận thấy được ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp *, Cách tiến hành: - Chia 2 nhóm, giao kịch bản tới các nhóm - YC các nhóm thảo luận kịch - Tập diễn xuất theo nhân vật, theo vai ? Vì sao Dương lại không thấy cặp và sách vở ? - Qua bài tập trên em rút ra điều gì ? GVKL : Tính tình bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm sách vở. Do đó cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt b,Hoạt động 2 : Thảo luận nội dung tranh *, Mục tiêu: Giúp HS biết phân biết gọn gàng ngăn nắp *, Cách tiến hành: - Chia nhóm đôi, Yêu cầu các nhóm thảo luận 4 tranh trong SGK - Gọi HS trình bày nội dung thảo luận - GV nhận xét – kết luận - Nơi học của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng ngăn nắp - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng ngăn nắp. c,Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *, Mục tiêu: HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác *, Cách tiến hành: - Nêu tình huống Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. - Theo các em nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp. => Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định => Rút ra bài học IV, Hướng dẫn thực hành ở nhà: - Gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi như thế nào? - Cần phải có ý thức giữ gìn, xắp đặt chỗ học, chỗ chơi cho gọn gàng .. - VN thực hiện theo bài học - Nhận xét chung tiết học ./. - Hát - Nhận lỗi và sửa lỗi - Giúp ta mau tiến bộ - HS chú ý lắng nghe - 2-3 HS nhắc lại - 2 nhóm thảo luận và chuẩn bị, rồi lên diễn - Kịch bản : Dương đang chơi bi thì Tùng gọi : + Dương ơi ! đi học thôi ! + Đợi tí, tớ lấy cặp sách đã ( Dương loay hoay tìm mãi không thấy ). Tùng (sốt ruột) “ Sao lâu thế! thế cặp của ai trên bệ cửa sổ kia? + Dương (vỗ đầu) “ à ! tớ quên, hôm qua ... Dương (mở cặp) sách toán đâu rồi? Hôm qua ... ( cả 2 cùng loay hoay tìm ) - Sách ơi ! Sách ở đâu! Hãy lên tiếng đi. Tùng (giơ tay) Các bạn ơi! Chúng mình nói gì với Dương đây ? - Vì Dương không cẩn thận, tính tình bừa bãi lộn xộn. - Phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp - HS chú ý lắng nghe - HS quan sát tranh SGK theo nhóm đôi: Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh xem ngăn nắp chưa? vì sao? - HS thi đua trình bày nội dung thảo luận - HS chú ý lắng nghe - Lắng nghe và suy nghĩ - HS thi đua trình bày – nhận xét -3CN - ĐT : Bài học - Không mất công tìm và thuận tiện khi cần - Ghi nhớ _______________________________________ Tiết 5. Tự nhiên và Xã hội: CƠ QUAN TIÊU HÓA A. Mục tiêu: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau bài học HS có thể hiểu + Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ + Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá 2. Kỹ năng: HS nêu tên của các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ 3. Thái độ : Giáo dục HS bảo vệ cơ quan tiêu hoá B. Đồ dùng dạy - học: GV- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to ( tranh câm ) - Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến dịch tiêu hoá HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước học bài gì ? ? Nên ăn uống như thế nào để xương và cơ phát triển tốt - Nhận xét - đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Khởi động - GV hướng dẫn - Trò chơi gồm 3 động tác “ Nhập khẩu” Tay phải đưa lên miệng “ Vận chuyển” Tay trái để phía cổ rồi kéo dần xuống ngực. “ Chế biến” bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn - Tổ chức cho HS chơi : - Khi bắt đầu chơi hô chạm -> nhanh dần và đảo thứ tự các khẩu lệnh, vừa hô khẩu lệnh vừa làm động tác nhưng không làm đúng động tác. ? Em học được gì qua trò chơi này ? - Ghi đầu bài 2. Nội dung: a, Hoạt động 1 : Quan sát đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi câu hỏi: + Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu? + Làm việc cả lớp - GV treo hình vẽ ống tiêu hoá phóng to lên bảng. - GV phát phiếu rời viết tên của các cơ quan của ống tiêu hoá, yêu cầu HS gắn vào hình - Gọi HS lên chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. => Thức ăn miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và trở thành chất dinh dưỡng, ở ruột non các chất dinh dưỡng được thấm vào máu đi qua cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. b,Hoạt động 2: - HS nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ - Giảng : Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, ... và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của dịch tiêu hoá . VD : Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tuỵ do tuỵ tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác. GV chỉ gan túi mật, tuỵ .... - Yêu cầu cả lớp QS hình 2 – SGK - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? => Cơ quan tiêu hoá gồm có : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá khác như : nước bọt, gan, tuỵ ... c,Hoạt động 3 : - Trò chơi ghép chữ vào hình - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. - Yêu cầu 2 nhóm lên thi gắn chữ vào đúng hình vẽ trong 5’ - Nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - dặn dò: - Qua bài các em đã biết chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá nói tên 1 số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá . - VN học bài – có ý thức giữ gìn cơ quan tiêu hoá - Nhận xét tiết học ./. - Hát - Làm gì để xương và cơ phát triển tốt - Ăn uống đầy đủ, tập TDTT, lao động vừa sức ... - Chơi trò chơi “ Chế biến thức ăn” - HS chú ý lắng nghe - HS chơi trò chơi dưới sự HS của GV - Nhận biết được đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non .. - HS nhắc lại - HS nhìn vào sơ đồ SGK thảo luận nhóm đôi - Quan sát, nhận biết - HS lên gắn vào hình - HS lên chỉ đường đi của thức ăn - HS chú ý lắng nghe - HS quan sát và chỉ các tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ. - 1,2 HS trả lời - HS chú ý lắng nghe - 2 Nhóm lên thi tiếp sức - HS gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tương ứng cho đúng - Lớp nhận xét, bình chọn - HS chú ý lắng nghe - Ghi nhớ ________________________________________ Ngày soạn 1/10/2007 Ngày giảng thứ tư 3 / 10 / 2007 Tiết 1. Thể dục: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH .... A. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác, và đúng kỹ thuật. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác và trật tự. - Giáo dục HS yêu thích thể thao B. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi như hình 29 bài 3. C. Nội dung - phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp - tổ chức I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp * Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Kiểm tra bàI cũ : 2 HS thực hiện 4 động tác thể dục đã học. II. Phần cơ bản: * Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại - GV giải thích động tác và dùng lời chỉ dẫn cho HS nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo chiều kim đồng hồ từ tổ 1 đến hết. - GV nhận xét, đánh giá. *Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn - GV nhận xét

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 RAT TOT.doc
Giáo án liên quan