Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

CHÀO CỜ

 TẬP ĐỌC

 CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu được nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn bè ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK)

I. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.

- HS: SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai Chào cờ Tập đọc Tậpđọc Toán Đạo đức CHIẾC BÚT MỰC CHIẾC BÚT MỰC 38+25 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP Thứ ba Toán Kểchuyện Chính tả Mĩ thuật LUYỆN TẬP CHIẾC BÚT MỰC Nghe viết CHIẾC BÚT MỰC Thứ tư Toán Tập đọc Tậpviết Thể dục TNXH HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC MỤC LỤC SÁCH Chữ hoa D CƠ QUAN TIÊU HÓA Thứ năm LTVC Toán Chính tả Hat nhạc TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ ?” BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM Thứ sáu Tập l. văn Toán Thủ cơng Thể dục S H lớp TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI VỀ MỤC LỤC SÁCH LUYỆN TẬP GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI Tuần 5 Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu được nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn bè ( trả lời được các câu hỏi trong sách GK) I. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Trên chiếc bè 3. Bài mới Giới thiệu: Thầy treo tranh. Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay Thầy đọc mẫu toàn bài Thầy chia đoạn: 4 đoạn. Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần giải nghĩa. Đoạn 1: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Hồi hộp Đoạn 2: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Loay hoay + Quyết định Đoạn 3: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Ngạc nhiên Ngắt câu dài Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ Luyện đọc bài Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - Luyện đọc lớp - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Nhóm thảo luận đại diện trình bày. - HS đọc đoạn 1 - Bút mực, sung sướng, buồn à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra. - HS đọc đoạn 2 - Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay. à không biết nên làm thế nào à dứt khoát chọn 1 cách. - HS đọc đoạn 3 - Giúp đỡ, tiếc, lọ mực à lấy làm lạ. - Hoạt động cá nhân. - HS đại diện lên thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Tìm hiểu bài Đoạn 1: Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? Đoạn 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao? Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Đoạn 3: Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai? - Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5. Thầy đọc mẫu. Lưu ý về giọng điệu. Thầy uốn nắn, hướng dẫn 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS đọc theo phân vai. - Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?(HS GIỎI) - Chuẩn bị: Mục lục sách. 5.nhận xet tiết học - HS đọc đoạn 1 - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi - HS đọc đoạn 2 - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - Lấy bút cho Lan mượn. - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Lan mượn. Hoặc 2 người thay nhau viết. - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - Lớp nhận xét - Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - HS nêu. TOÁN. 28 +2 5 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5. - Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.On định 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu 28 + 5 -Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Tìm kết quả: Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. -Nhận xét. -Em đặt tính như thế nào ? Hỏi đáp : Em đã đặt tính như thế nào ? -Em tính như thế nào ? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 : -Em thực hiện phép tính như thế nào ? Bài 2 : Giảng giải : Muốn làm bài tập đúng phải nhẩm để tìm được kết quả trước sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó. -Các phép tính : 28 + 9, 78 + 7 có nối với số nào không ? Bài 3 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ? -Nhận xét. 4.Củng cố : Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ? -Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài. -2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8 -Tính nhẩm: 8 + 3 + 5 8 + 4 + 2 8 + 5 + 1 -28 + 5. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 28 + 5 -Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính. -Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính. -13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó. -1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que -3 chục que và 3 que là 33 que tính. 1- em báo cáo kết quả : 28+5=33 -1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng. -Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang -Nhiều em nhắc lại. -Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. -Vậy 28 + 5 = 33 -Nhiều em nhắc lại. -HS làm vở BT. -1 em nêu. -1 em đọc đề bài. -Mỗi số 5, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ? -Cả lớp làm bài. -1 em đọc bài làm : 51 = 48 + 3 nối 51 với ô 48 + 3. -Không. -1 em đọc đề bài. Lớp làm bài -1 em tóm tắt, 1 em giải Vịt : 18 con Gà : 5 con Gà vịt : ? con Giải Số con gà và vịt có ; 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con. -1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm -Vẽ vào vở. 2 em ngồi cạnh kiểm tra. -Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm. -1 em nêu. -Học cách đặt tính và cách thực hiện. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơinhư thế nào - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi - Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thực hành Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Khi nào cần nhận và sửa lỗi? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Treo tranh minh họa. Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 2 Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” Ÿ Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện Ÿ Phương pháp: Trực quan, kể chuyện. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: 1 - Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? 2 - Không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. v Hoạt động 3: Xử lí tình huống: Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống. Ÿ Phương pháp: Thảo luận. GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố – Dặn dò 5 Nhận xét tiết học. . - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải và trình bày bài giải bài toán với một phép cộng - Biết cộng dạng toán cộng có nhớ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu: Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Bài 1: Tóm tắt Cốc : 6 bút Hộp nhiều hơn: 2 bút Hộp :……………. bút? - Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Thầy nhận xét Bài 2 - Đọc yêu cầu bài 2. - Viết nháp. - Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? Thầy nhận xét Bài 4a: Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm? Bài 4b: Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? Làm cách nào để tìm đoạn CD? Thầy cho HS tính và vẽ Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò 5.nhạn xét tiết học - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luật trình bày.- HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2 - 6 + 2 = 8 (bút) - HS làm bài sửa bài. - HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) - Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? - HS làm bài sửa bài - HS trình bày tóm tắt cách thực hành. - Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que. - Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn. - HS làm bài. à Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài. KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực - HS KHÁ GIỎI :Kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Chuẩn bị GV: Tranh + Nội dung câu hỏi. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bím tóc đuôi sam HS kể lại chuyện. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Thầy nhận xét. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. Thầy nhận xét. Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn Thầy nhận xét. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai. Sắm vai nhân vật. Nêu yêu cầu Thầy cho HS nhận vai Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò 5.Nhận xét tiết học - Hát - HS thực hiện. - Kể đoạn 1,2,3,4 câu chuyện bằng lời của em - Lớp nhận xét. - Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận trình bày - Lớp nhận xét. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS thi đua kể chuyện - Lớp nhận xét. - Phân vai, dựng lại câu chuyện - Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan. - HS kể lại chuyện. - Lớp nhận xét - Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. CHÍNH TẢ CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu - Chép chính xác, trình bài đúng bài chính tả. Bài viết không mắc quá 5 lỗi - Làm được bài tập 2, bài tập 3a,b II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực” Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm bài Luyện tập - Nêu yêu cầu bài 2 - Nêu yêu cầu bài 3 4. Củng cố – Dặn dò 5. nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm - Lớp nhận xét MỸ THUẬT Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm 2011 TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật hình tứ giác - Biết nói các điểm để có hình chữ nhật , hình tứ giác II. Chuẩn bị GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp. Đặt tính rồi tính. 47 + 32 48 + 33 68 + 11 28 + 7 Đọc bảng 8 cộng với 1 số. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. Thầy cho HS quan sát và giới thiệu. * Đây là hình tứ giác. Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Thầy vẽ hình lên bảng N M B H G C A I E Q P D Thầy đọc tên hình Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI. Thầy chỉ hình: Có 4 đỉnh A, B, C, D Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. * Giới thiệu hình chữ nhật. Thầy cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau? Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. N M B - Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên. G E H Q P I A C D Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau? v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập về hình tứ giác. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Nêu đề bài? Thầy quan sát giúp đỡ. Bài 2: Nêu đề bài? Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô. Thầy giúp đỡ, uốn nắn. M A B A Nêu yêu cầu đề bài. B C D E D N C 4. Củng cố – Dặn dò Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? E 5. nhận xét tiết học Q G - Hát - 4 cạnh - 4 đỉnh - HS quan sát, nghe - HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại - HS trình bày. - Có 4 cạnh, 4 điểm. - Có 2 cạnh dài bằng nhau - Có 2 cạnh ngắn bằng nhau - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. - Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI. - Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh. - Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật. - HS nối. a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b) 3 hình tứ giác. - 4 cạnh, 4 đỉnh - 4 cạnh, 4 đỉnh TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu - Trả lời được các câu hỏi trong sách II. Chuẩn bị GV: SGK HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Chiếc bút mực HS đọc bài + TLCH Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn? Vì sao Lan khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài gì? Ơ trang nào, bài ấy là của ai? Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách đọc mục lục sách. Luyện đọc. Tên truyện, số thứ tự trang. Nêu những từ khó phát âm? Nêu những từ khó hiểu? Mục lục - Tuyển tập Luyện đọc từng mục - Luyện đọc toàn bài. Thầy nhận xét Mục lục sách dùng để làm gì - Tập tra 1 số mục lục sách khác Thầy cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở đi. 4. Củng cố – Dặn dò 5. nhận xét tiết học - Hát - HS nêu. - HS trả lời. - HS đọc – lớp đọc thầm - HS nêu - HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp nối đến hết bài. - HS đọc – Lớp nhận xét TẬP VIẾT CHỮ HOA D I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng D ân (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), D ân giàu nước mạnh (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giũa chữ viết hoa với chữ viết thường, chữ ghi tiếng II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: C Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Chữ hoa D GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ mẫu: D * Gắn mẫu chữ D Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ D và miêu tả: + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Giới thiệu câu ứng dụng : D ân giàu nước mạnh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: HS viết bảng con GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò ) 5.GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - D, g, h: 2,5 li a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở THỂ DỤC TỰ NHIÊN Xà HỘI CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Mục tiêu - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẻ - HS GIỎI: Phân được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá II. Chuẩn bị GV tranh vẽ ống tiêu hóa. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũLàm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Ÿ Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy… 4. Củng cố – Dặn dò 5.Nhận xét tiết học. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau… - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ ?” I. Mục tiêu - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam .Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì? Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Thầy chốt: Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Hanh Thông là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ. Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau? Thầy chốt: Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa. Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa. Bài 2: Nêu yêu cầu: 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp. 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em. Bài 3: Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu mẫu. a) Đặt câu giới thiệu về trường em? b) Giới thiệu môn học em yêu thích? c) Giới thiệu làng xóm? Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ riêng. - Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì? - Hát - HS nêu. - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm (đôi) - Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn? - HS thảo luận – trình bày - Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật. - Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật. - Cột 1: Không viết hoa - Cột 2: Viết hoa - HS nêu - Thảo luận – trình bày - Bình, Tâm, Yến - Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai - Hoạt động cá nhân - HS nêu. HS đọc - Trường em là Trường Tiểu học Hanh Thông. - Môn TV là môn em thích nhất. - Xóm em là xóm có nhiều trẻ em nhất. - Lớp nhận xét - Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa. TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu - Biết giải và trình bày, bài giải bài toán về nhiều hơn II. Chuẩn bị GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Hình tứ giác, hình chữ nhật. Thầy cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh. A B N M P C D Q Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán về nhiều hơn - Thầy đính trên bảng Cành trên có 5 quả cam Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2 quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều hơn” số cam ở cành trên là 2 quả. Thầy đặt bài toán cành trên có 5 quả cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? /--------------------------------/ /---------------------------------------------/ ? quả cam Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm sao? Nêu phép tính? Bài 1: Thầy hướng dẫn tóm tắt Hoà có mấy bông hoa? Bình có mấy bông hoa? Đề bài hỏi gì? Để tìm số hoa Bình có ta làm sao? Bài 3: Thầy cho HS tó

File đính kèm:

  • docTuan 5 Lop 2.doc
Giáo án liên quan