Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 4: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS biết được:

- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

2. Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

3. Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu thảo luận

- HS: Dụng cụ, SGK.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 HỌC KỲ I LỚP : 2/4 Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 22/09/2008 5 13 14 21 5 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Hát Gọn gàng ngăn nắp (t1) Chiếc bút mực Chiếc bút mực 38 + 25 Ôn bài: Xòe hoa Ba 23/09/2008 9 22 5 9 Chính tả TNXH Toán Thể dục Chiếc bút mực Cơ quan tiêu hóa Luyện tập Tư 24/09/2008 15 23 5 10 Tập đọc Toán Mỹ thuật Thể dục Mục lục sách Hình chữ nhật, hình tứ giác Nặn hoặc xé dán vẽ con vật Năm 25/09/2008 10 5 24 5 Chính tả Toán Luyện từ Tập viết Cái trống trường em Tên riêng của câu kiểu “Ai là gì?” Bài toán về nhiều hơn Chữa hoa D Sáu 26/09/2008 5 25 5 5 Tập làm văn Toán Kể chuyện Thủ công Trả lời câu hỏi – đặt tên cho …… Luyện tập Kể chuyện Gấp máy bay đuôi rời GVCN Lê Thị Gành Tuần5: Ngày soạn: 21/09/2008 Ngày dạy: 22/09/2008 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 4: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết được: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Khi nào cần nhận và sửa lỗi? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Treo tranh minh họa. Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” Ÿ Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện Ÿ Phương pháp: Trực quan, kể chuyện. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? - GV đọc (kể ) câu chuyện. Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. v Hoạt động 3: Xử lí tình huống: Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống. Ÿ Phương pháp: Thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình huống GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. ****************************** MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 13,14: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới. Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ. HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết Tuốt? Em có thích Mít không? Vì sao? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy treo tranh. Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. * ĐDDH:Bảng phụ: từ khó. Thầy đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng. Thầy chia đoạn: 4 đoạn. Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần giải nghĩa. Đoạn 1: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Hồi hộp Đoạn 2: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Loay hoay + Quyết định Đoạn 3: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Ngạc nhiên v Hoạt động 2: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Biết cách ngắt nghỉ ở câu dài. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH:Bảng phụ: câu, bút dạ. Ngắt câu dài Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. Luyện đọc bài 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - HS nêu. - Luyện đọc lớp - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Nhóm thảo luận đại diện trình bày. - HS đọc đoạn 1, 2 - Bút mực, sung sướng, buồn à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra. - HS đọc đoạn 3 - Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay. à không biết nên làm thế nào à dứt khoát chọn 1 cách. - HS đọc đoạn 4 - Giúp đỡ, tiếc, lọ mực à lấy làm lạ. - Hoạt động cá nhân. - Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết bài. - HS đại diện lên thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. ****************************** MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 13,14: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 5 bó que tính và 13 que tính HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 28 + 5 HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số. HS sửa bài. 18 79 19 40 29 88 + 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8 21 81 23 46 36 96 Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1‘) Học dạng toán 38 + 25 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép 38 + 25. Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại. Thầy nêu đề toán có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Thầy nhận xét hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: HS làm được các bài tập dạng 38 + 25 Ÿ Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy đọc cho HS tính dọc. Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 2: Nêu yêu cầu Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng. v Hoạt động 3: Giải toán Ÿ Mục tiêu: Quan sát hình vẽ và giải bài toán đơn Ÿ Phương pháp: Bài 3: Đọc đề bài? Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, = 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 Thầy nhận xét, tuyên dương. Làm bài 4. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - Hoạt động lớp - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63. - 1 HS trình bày. - HS lên trình bày, lớp làm vở nháp 38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1. +25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6 63 - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con - Tính 38 58 78 68 +45 +36 +13 +11 83 94 91 79 - HS làm vở cột 2 - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc. - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm) ****************************** Tuần5: Ngày soạn: 22/09/2008 Ngày dạy: 23/09/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Ÿ Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 Nêu yêu cầu bài 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ. - HS nêu. - HS làm bài. - Lớp nhận xét ***************************** MÔN: TOÁN Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Củng cố giải toán có lời văn. Kỹ năng: Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng. Thái độ: Hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Chuẩn bị: GV: Các dạng bài HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 38 + 25 HS sửa bài 4 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 - Lớp nhận xét sửa bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Ÿ Phương pháp: Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm. Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy hướng dẫn, uốn nắn. v Hoạt động 2: Giải toán Ÿ Mục tiêu: HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán. Ÿ Phương pháp: Bài 3: Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao? Thầy hướng dẫn tóm tắt Kẹo chanh : 28 cái Kẹo dừa : 26 cái Cả 2 gói ? cái 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng. Làm bài 4. 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật. - Hát - Tính nhẩm 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 18 + 2 = 20 18 + 3 = 21 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 38 48 68 +15 +24 +13 53 72 81 - HS sửa bài. - HS đọc đề. - Làm tính cộng. - Cả 2 gói kẹo có. 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái ***************************** MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Mục tiêu Kiến thức: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Kỹ năng: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa Thái độ: HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Ÿ Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Bước 3: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy… 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau… - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. ***************************** Tuần5: Ngày soạn: 23/09/2008 Ngày dạy: 24/09/2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 15: MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung bài Các từ ngữ mới Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu Kỹ năng: Đọc đúng các âm, vần khó. Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. Thái độ: Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực HS đọc bài + TLCH Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn? Vì sao Lan khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài gì? Ơ trang nào, bài ấy là của ai? Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách đọc mục lục sách. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghe và chuyển giọng, tên tác giả, tên truyện trong mục lục. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ Tên truyện, số thứ tự trang. Nêu những từ khó phát âm? Nêu những từ khó hiểu? Mục lục Tuyển tập Hương đồng cỏ nội Vương quốc Tác giả Nhà xuất bản Cổ tích Luyện đọc từng mục Thầy ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách đọc. VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7. Luyện đọc toàn bài. Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận * ĐDDH: Phiếu thảo luận. Thầy giao phiếu có nội dung thảo luận cho từng nhóm. Tuyển tập này có những truyện nào? Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều gì? Truyện người học trò cũ ở trang nào? Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? Mục lục sách dùng để làm gì? Tập tra 1 số mục lục sách khác Thầy cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở đi. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy mở ra xem ngay phần mục lục ghi ở cuối hoặc đầu sách để biết sách viết về những gì, có những mục nào trong sách muốn đọc truyện hay 1 mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào. Tập xem mục lục. Chuẩn bị: Cái trống trường em - Hát - HS nêu. - HS trả lời. - Hoạt động lớp - HS đọc – lớp đọc thầm - Cỏ nội, truyện Phùng Quán vắng - HS nêu à Phần ghi tên các bài, các truyện trong sách, để dễ tìm. à Quyển sách gồm nhiều bài hoặc truyện được dịch. à Những sự vật gắn với làng quê. à Nước có vua đứng đầu. à Người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng. à Nơi cho ra đời cuốn sách. à Truyện kể về ngày xưa. - HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp nối đến hết bài. - HS đọc – Lớp nhận xét - HS thảo luận trình bày. - 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở đâu. Người học trò cũ. Như con cò vàng trong cổ tích. - Tên người viết truyện đó, còn gọi là tác giả hay nhà văn. - Trang 52 - Quang Dũng - Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm những mục cần đọc. - Hoạt động nhóm (đôi) - HS tra và trình bày. TOÁN Tiết 21: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình) Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn) Kỹ năng: Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp. Đặt tính rồi tính. 47 + 32 48 + 33 68 + 11 28 + 7 Đọc bảng 8 cộng với 1 số. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác. Ÿ Mục tiêu: nhận dạng được hình tứ giác. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ nhật mẫu Thầy cho HS quan sát và giới thiệu. * Đây là hình tứ giác. Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Thầy vẽ hình lên bảng N M B H G C A I E Q P D Thầy đọc tên hình Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác MNQP, hình tứ giác EGHI. Thầy chỉ hình: Có 4 đỉnh A, B, C, D Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. * Giới thiệu hình chữ nhật. Thầy cho HS quan sát hình và cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các cạnh ntn với nhau? Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. N M B Thầy cho HS quan sát hình và đọc tên. G E H Q P I A C D Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau? v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập về hình tứ giác. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Nêu đề bài? Thầy quan sát giúp đỡ. Bài 2: Nêu đề bài? Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô. Thầy giúp đỡ, uốn nắn. Bài 3: M A B A Nêu yêu cầu đề bài. B C D E D N C 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Thầy cho HS thi học và ghi tên hình. D K N M E Q H G Xem lại bài Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn. - Hát - 4 cạnh - 4 đỉnh - HS quan sát, nghe - HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại - HS trình bày. - Có 4 cạnh, 4 điểm. - Có 2 cạnh dài bằng nhau - Có 2 cạnh ngắn bằng nhau - Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh. - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. - Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI. - Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh. - Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật. - HS nối. - Tô màu vào các hình trong hình vẽ. - HS tô a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b) 3 hình tứ giác. - 4 cạnh, 4 đỉnh - 4 cạnh, 4 đỉnh ************************* Tuần5: Ngày soạn: 24/09/2008 Ngày dạy: 25/09/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe viết 2 khổ thơ đầu Kỹ năng: Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi dòng Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản Thái độ: Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ HS:Vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực Thầy cho 1 HS điền dấu phẩy vào đúng chỗ cho đoạn văn. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộp nhịp, cũng vui. (Trích: Làm việc thật là vui) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài thơ Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn viết chính tả. Thầy đọc bài viết củng cố nội dung. Bạn H nói với cái trống trường ntn? Bạn H nói về cái trống trường ntn? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa Thầy quan sát hướng dẫn. Thầy đọc cho HS viết Thầy theo dõi uốn nắn sửa chữa. Thầy chấm sơ bộ. v Hoạt động 2: Luyện tập Ÿ Mục tiêu: Nắm được viết từ có l/n, en/eng, im/iêm. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Điền vào chỗ trống i / iê en / eng l / n Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn. - Hát - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS đọc - Như nói với người bạn thân thiết. - Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng. - 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi - 8 chữ đầu câu. - HS nêu những từ khó, viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động cá nhân - Chim, chiều, tìm - chen, leng keng - long lanh, nước - Bố ạ! Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa. ************************* Tuần5: Ngày soạn: 24/09/2008 Ngày dạy: 25/09/2008 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết 5: TÊN RIÊNG CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì? Thái độ: Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ HS:

File đính kèm:

  • docgiao an Tong Hop TUAN 5.doc