Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường tiểu học Đông Lễ

TOÁN: 38 + 25

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp HS: biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25

- Cũng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS lên bảng giải bài 3.

-> Nhận xét, ghi điểm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường tiểu học Đông Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 01/10/2006 Ngày giảng: 02/10/2006 Toán: 38 + 25 I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS: biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 - Cũng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5 II. Đồ dùng dạy - học: - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 3. -> Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tự tìm ra kết quả phép cộng 38 + 25 = ? ? 38 que tính thêm 25 que tính tahnhf mấy que tính? HS nêu nhiều cách khác nhau để tìm kết quả. (63 que tính). ? Vậy 38 + 25 = ? (63). * Hướng dẫn HS tự đặt tính và tính. 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. -> HS nhận xét, nêu cách thực hiện. GV lưu ý HS: Có nhớ vào tổng các chục. C - Thực hành Bài 1: 1 HS đọc y/c. Lớp đọc thầm y/c. HS tự làm bài vào vở. -> Đổi bài chéo cho nhau để kiểm tra kết quả. Lưu ý HS: Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 2: HS đọc y/c. HS kẻ bảng, viết vào vở. GV hướng dẫn HS có thể cộng nhẩm các số ngay trên bảng (coi như đã đặt tính dọc, ghi ngay kết quả vào ô trống ở dưới) Bài 3: 1 HS đọc y/c, lớp đọc thầm. HS quan sát hình vẽ, nêu cách giải. Làm bài giải vào vở. GV nêu nhận xét: ở hình này, độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC. Bài 4: 1 HS đọc y/c bài tập, lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm -> nêu cách làm. Lớp nhận xét D - Cũng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Dặn: ôn bài. - Nhận xét giờ học Tập đọc: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay. - Biết nghĩ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (cô giáo, Lan, Mai). 2. Rèn kỹ năng đọc, hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới. - Hiểu nội dung bài: khen ngời Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài học HS: SGK Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A-Kiểm tra bài cũ: HS tiếp nối nhau đọc bài "Trên chiếc bè", trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? ? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy như thế nào? ? Thái đọ của các con vật đối vơi hai chú dế ra sao? -> Nhận xét, ghi điểm B- Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đề: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - GV kết hợp giúp HS học đúng từ khó. - Đọc từng đoạn trong lớp. - GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghĩ đúng chổ, ngắn gọn ở một số cụm từ. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? Câu 2: Chuyện gì đã xãy ra với Lan? Câu 3: GV hỏi: ? Vì sai Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? ? Cuối cùng, Mai quyết định ra sao? Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? Câu 5: GV hỏi: ? Vì sao cô giáo khen Mai? GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đở bạn. d. Luyện đọc lại: GV nhận xét chung. HS chú ý lắng nghe. HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. nức nở, loay hoay ... HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. HS đọc phần chú giải. HS luyện đọc theo N4. Đại diện nhóm thi đọc (đoạn, cả bài). Lớp đọc ĐT cả bài. 1 HS đọc câu hỏi HS đọc đoạn 2 -> trả lời. 1 HS đọc câu hỏi, lớp đọc thầm. HS đọc đoạn 3 -> trả lời HS trả lời HS phát biểu ý kiến. 1 HS đọc câu hỏi, lớp đọc thầm câu hỏi. HS đọc đoạn 4 -> trả lời Nhiều HS phát biểu ý kiến HS sinh hoạt N4, tự phân vai để luyện đọc. -> 2,3 nhóm thi đọc Lớp nhận xét, bình chọn. C - Cũng cố, dặn dò ? Câu chuyện này nói về điều gì? ? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? HS phát biểu ý kiến tự do. + Dặn: Quan sát tranh, đọc y/c kể để chuẩn bị cho tiết KC. + Nhận xét giờ học. Đạo đức : gọn gàng ngăn nắp I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp 2. HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi 3. HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh thảo luận nhóm (HĐ2) Dụng cụ diễn kịch, kịch bản hoạt cảnh HS: Dụng cụ diễn kịch III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: ? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì> - Nhận xét B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b.Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu: GV chia N4 giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị Một nhóm H trình bày hoạt cảnh ? Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? ? Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận -> GV kết luận c. Thảo luận, nhận xét nội dung tranh GV yêu cầu HS sinh hoạt N6 giao nhiệm vụ. Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> GV kết luận ? Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? GV treo tranh lên bảng. HS sắp xếp lại đồ dùng (bằng lời) d. Bày tỏ ý kiến: GV nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp. HS thảo luận N4 Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận -> Lớp bổ sung -> GV kết luận C - Cũng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Dặn: Vận dụng tốt những điều đã học vào cuộc sống - Nhận xét giờ học BUổI CHIềU Mĩ thuật: nặn, xẻ, dán , vẽ con vật (Giáo viên bộ môn phụ trách) Thể dục: Bài 9 CHUYểN Đội hình hàng dọc thành đội hình vòng trònvà ngược lại - ôn bốn động tác của bài thể dục phát triển chung I - Mục đích yêu cầu: -Ôn bốn động tác vươn thở, tay, chân, lườn.Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự. II - Địa điểm, phương tiện. -Địa điểm :Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện : Chuẩn bị một còi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp. 1 - Phần mở đầu: - GV hướng đẫn HS ra sân tập ba hàng dọc, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. * Trò chơi " Diệt các con vật có hại" * Kiểm tra bài cũ : 2 - 4 HS thực hiện bốn động tác đã học. 2 - Phần cơ bản: - Chuyển độii hình hàng thành đội hình vòng tròn và ngược lại : 2 - 3 lần. GV giải thích động tác, sau đó hô khẩu lệnh và dùng lời chỉ dẩn cho HS cách nắm tay nhau và di chuyển thành vòng tròn theo ngược chiều kim đồng hồ từ tổ 1 đến hết. Sau khi HS chuyển thành vòng tròn, GV cho đứng lại ( bằng khẩu lệnh), rồi cho quay vào tâm ( bằn khẩu lệnh ), sau đó GV nhận xét, giải thích thêm. Tiếp theo, tập chuyển về đọi hình ban đầu. Sau khi tập lần 2 hoặc 3, GV cho dừng lại ở đội hình vòng tròn, giãn cách để tập bài thể dục phát triển chung. - Ôn 4 đọng tác vươn thở tay, chân, lườn : 2 lần, mỗi đọng 2 x 8 nhịp. Lần 1, GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. Lần 2, thi xem tổ nào tập đúng, GV hô nhịp, không làm mẫu. * Trò chơi " Kéo cưa lưà xẻ" 4-5 phút 3 - Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng : 5 - 10 lần. - Cúi lắc người thả lỏng : 5 -6 lần. -Nhảy thả lỏng : 4 -5 lần, sau đó thu nhỏ vòng tròn. - GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút. - GV nhận xét giờ học và dặn học sinh về nhà tập lại bài thể dục đã học. Âm nhạc: HọC HáT BàI: CHIM BAY Cò BAY (GV bộ môn phụ trách) Ngày soạn: 01/10/2006 Ngày giảng: 03/10/2006 Kể chuyện: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện "Bím đuôi tóc sam". -> Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giới thiệu HS kể chuyện. Kể từng đoạn theo tranh: GV nêu y/c của bài: - HS quan sát từng tranh trong SGK, phân biệt các nhân vật (Mai, Lan và cô giáo). - HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh. - HS kể chuyện theo nhóm 4: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong truyện. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay đổi người kể. - Kể chuyện trước lớp: + Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp (theo đoạn GV yêu cầu). + Lớp, GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. * Kể toàn bộ câu chuyện: - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -> Lớp nhận xét. GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng nói thích hợp với lời nhân vật. C - Cũng cố, dặn dò. - Lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. - GV nhắc HS noi gương bạn Mai. - Dặn: Về kể lại chuyện cho người thân ghe. - Nhận xét giờ học. Toán: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Cũng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 + 25. - Cũng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán "Trắc nghiệm" II. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 3. -> Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc y/c của bài HS sử dụng bảng "8 cộng với một số" để làm tính nhẩm (viết ngay kết quả phép tính) vào vở. Bài 2: Lớp đọc thầm bài tập ? Bài 2 y/c gì? (Đặt tính rồi tính). HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chậm. - Lưu ý HS thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục. Bài 3: 1 HS đọc y/c, lớp đọc thầm. GV hướng dẫn HS giải: HS đặt đề toán (theo tóm tắt), nêu cách giải rồi trình bày giải vào vở. 1 số HS đọc bài giải -> Lớp chữa bài. Bài 4: HS đọc y/c Y/c HS nêu cách làm. HS tự điền kết quả vào ô trống. - Lưu ý HS: Nếu không nhẩm ra kết quả có thể đặt tính dọc ở vở nháp tìm kết quả rồi điền số. Bài 5: HS đọc y/c GV hướng dẫn đặt tính ở vở nháp tìm kết quả đúng, sau đó khoanh tròn vào kết quả đúng. D - Cũng cố, dặn dò - GV chấm 5, 7 bài. Sửa các bài HS còn vướng mắc (nếu có). - Về ôn bài, làm lại các bài tập còn sai (nếu có) - Nhận xét giờ học. Chính tả: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực. - Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu l/n. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. Viết nội dung BT2 vào bảng phụ. HS: Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớp viết - Lớp viết vào bảng con. - GV lần lượt đọc cho HS viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, dân làng, dâng lên. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS tập chép. GV treo bảng phụ đã viết đoan tóm tắt. 3 HS nhìn bảng đọc. HS tập viết tên riêng, những tiếng dễ viết sai vào bảng con: bút mực, lớp, quên, mượn ... Mai, Lan. ? Tìm những chổ có dấu phẩy trong đoạn văn. - 1 HS đọc lại đoạn văn (chú ý nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấy phẩy). - HS chép bài vào vở. * GV chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm 5, 7 bài -> Nêu nhận xét của từng bài. C - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: 1 HS đọc y/c. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -> HS - GV nhận xét bài làm ở bảng. HS chữa bài. D - Cũng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn: Chép lại những chữ còn hay viết sai. Mỹ thuật: (Giáo viên bộ môn phụ trách) BUổI CHIềU BDPĐ: RèN Đọc viết bài : chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: -Rèn kĩ năng đọc cho HS. HS nắm được nội dung của bài tập đọc -HS nghe và viết lại được 1 đoạn của bài tập đọc"Chiếc bút mực" III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học chính tả của HS B - Bài mới: 1.Rèn đọc -HS luyện đọc đoạn , bài theo nhóm 4 - Thi đọc trong nhóm -Thi đọc cá nhân giửa các nhóm với nhau -HS trong nhóm thi đọc theo cách phân vai -GV cùng HS nhận xét tuyên dương -GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài tập đọc: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn. 2.Luyện viết - GV đọc đoạn 3- HS lắng nghe tìm những từ dễ viết sai, luyện viết bảng con - GV đọc bài -HS viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dò bài , chữa bài - GV chấm bài tổ 1- Nhận xét tuyên dương C - Cũng cố, dặn dò Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tuyên dương những HS đọc bài tốt và có nhiều tiến bộ Thực hành: GấP MáY BAY ĐUÔI RờI I. Mục đích yêu cầu: -HS nắm được các bước gấp máy bay đuôi rời và gấp được một chiếc máy bay đuôi rời cố đầy đủ các bộ phận. -RKN gấp hình và giữ gìn vệ sinh lớp học. II- ĐDDH - Mâẫ máy bay đuôi rời - Các bước gấp máy bay - Giấy màu, kéo… III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS thực hành - Giới thiệu máy bay mẫu - HS quan sát và gọi tên các bộ phận của máy bay - GV hướng dẫn HS cách gấp các bộ phận theo các bước gấp kết hợp thao tác. - HS thực hành gấp trên giấy nháp theo nhóm 3 - GV theo giỏi giúp HS gấp đúng 3. Đánh giá sản phẩm - Các nhóm chọn bài đẹp nhất trình bày lên bảng - GV cùng HS chọn bài đẹp nhất tuyên dương D - Cũng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau SINH HOẠT SAO I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU - Học sinh nắm được cỏc bước sinh hoạt sao để thực hiện tốt. - Rốn luyện ý thức tự quản trong cỏc giờ sinh hoạt sao - Cỏc sao viờn thấy được ưu, nhược điểm của minh trong tuần để cú hướng phấn đấu trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp tập hợp 3 hàng dọc. 2. Hỏt bài “ Như cú Bỏc Hồ … ” chuyển về đội hỡnh vũng trũn lớn. - Đứng nghiờm đọc 5 điều Bỏc Hồ dạy 3. Hỏt “ Sao vui của em ”, chuyển về vũng trũn nhỏ. - Điểm danh sao, kiểm tra vệ sinh cỏc sao viờn. - Cỏc sao viờn bỏo cỏo cỏc việc làm tốt trong tuần. - Nghe cỏc bạn trong sao kể chuyện. - Đứng nghiờm, đọc lời ghi nhớ của nhi đồng 4. Hỏt “ Năm cỏnh sao vui ”, chuyển về vũng trũn lớn - Giỏo viờn sinh hoạt chủ điểm - Giỏo viờn nhận xột, đỏnh gia về nề nếp học tập, rốn luyện. - Triển khai kế hoạch hoạt động trong thời gian tới. - Lớp mỳa hỏt tập thể. - Đứng nghiờm, đọc 3 điều luật nhi đồng. 5. Hỏt “ Nhanh bước nhanh nhi đồng ” - Chuyển về đội hỡnh 3 hàng dọc. - Nhận xột giờ sinh hoạt. 6, GV cho HS ụn lại bài mỳa hỏt giữa giờ 7. HS chơi trũ chơi"Diệt cỏc con vật cú hại" - GV phổ biến cỏch chơi. - Tổ chức chơi lần 1. - Lần 2, 3 lớp trưởng điều khiển. 8, Nhận xột giờ học, cho học sinh vào lớp. Ngày soạn: 02/10/2006 Ngày giảng: 04/10/2006 Tập viết: Chữ hoa D I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chữ - Viết chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng mẫu câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ D. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li. Dân (dòng 1): Dân giàu nước mạnh (dòng 2). - HS: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng viết: C - 1 HS viết: Chia. Lớp viết bảng con. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát, nhận xét chữ D: Về độ cao, rõ nét. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. * Hướng dẫn HS viết trên bảng con: HS tập viết 2 lượt chữ D. GV nhận xét, uốn nắn. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * HS đọc: Dân giàu nước mạnh. HS hiểu: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm. - GV viết mẫu. HS quan sát mẫu chữ, nhận xét về chiều cao từng chữ, cách đặt dấu thanh. - GV lưu ý HS viết đúng khoảng cách của các chữ ghi tiếng. * GV viết mẫu: Dân - HS luyện viết chữ "Dân" vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn. d. Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nêu y/c viết. - HS tập viết. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém. C - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài -> Nhận xét, sửa lỗi. D - Cũng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn: Luyện viết trong vở tập viết. Toán: Hình chữ nhật - Hình tứ giác I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác. - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy - học: GV: Một số miếng bìa có dạng HCN, hình tứ giác. Vẽ hình lên bảng phụ (như SGK). HS: Thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 3. -> Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giới thiệu HCN. GV đưa một số hình trực quan có dạng HCN rồi giới thiệu: Đây là HCN. GV đưa ra 3 hình khác nhau để nhận dạng. GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, ghi tên hình và đọc: hình chữ nhật ABCD, hình chữ nhật MNPQ. HS tự ghi tên hình thứ 3 rồi đọc. c. Giới thiệu hình tứ giác: Thực hiện thứ tự HCN. Hướng dẫn HS liên hệ mặt bàn, bảng đen, quyển sách ..... có dạng HCN. Một số đồ vật như lọ hoa ... có dạng hình tứ giác. C - Thực hành Bài 1: HS đọc y/c - HS nối các điểm để được hình chứ nhật ABDE và hình tứ giác MNPQ. -> HS vẽ lại hình vào vở. Bài 2: HS đọc y/c - GV y/c HS nhận dạng hình để đếm số hình tứ giác có trong mỗi hình đã cho. -> HS trình bày miệng. Bài 3: 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm GV hướng dẫn HS tự kẻ thêm một đoạn thẳng để được số hình theo đề bài ở SGK. - HS ghi thêm chữ vào hình. - HS ghi tên các hình, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. -> HS đọc tên các hình. D - Cũng cố, dặn dò GV và HS hệ thống lại bài. Dặn: Tìm các vật xung quanh mình có dạng HCN và hình tứ giác. Luyện từ và câu: tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu - ai là gì? I. Mục đích yêu cầu: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng. - Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm BT2 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1 HS đặt 1 câu theo mẫu "Ai là gì"? III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm GV: Các em phải so sánh cách viết các từ ở N2 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở N2. HS phát biểu ý kiến, lớp, GV nhận xét, kết luận. HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ Bài2: (viết): 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm GV: Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó, sau đó viết tên 1 địa phương. Chú ý viết đúng chính tá, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt - 2 HS lên bảng làm -> Nhận xét, chữa bài làm ở bảng GV chấm một số bài - > Nhận xét, sửa lỗi Bài 3 (viết): 1 HS dọc yêu cầu, lớp đọc thầm GV: Đặt câu theo mẫu, Ai (hoặc cái gì, con gì) làg ì? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng xóm của em. HS làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chậm Vài HS đọc bài làm của mình -> Lớp, GV nhận xét, chữa bài C - Cũng cố, dặn dò - 1 HS nhắc lại cách viết tên riêng - GV nhận xét tiết học Âm nhạc: ÔN TậP BàI HáT: XOè HOA (Giáo viên bộ môn phụ trách) BUổI CHIềU BDPĐ: RèN Kỹ NĂNG TOáN LUYệN ĐặT TíNH DạNG 38+ 25 .Nhận biết các hình tam giác,hình chữ nhật, hình vuônh. Giải toán nhiều hơn I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng đặt tính và làm tính dạng 38 + 25. - Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Giải toán có lời văn III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập toán của học sinh. B - Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính 37 + 28 49 + 25 84 + 5 29 + 28 48 + 24 58 + 19 63 + 18 72 + 8 - 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Giáo viên và học sinh nhận xét bài bạn. - Học sinh chửa bài vào vở. Bài 2: Tìm tổng biết 2 số hạng lần lượt là: 68 và 12 19 và 48 65 và 18 5 và 38 48 và 29 7 và 38 - Học sinh nêu cách làm, làm bài vào vở. - 3 học sinh lên bảng chửa bài. - Học sinh chửa bài vào vở. Bài 3: Dùng thước và bút chì nối các điểm để có: a. Một hình chữ nhật 3 hình tam giác. AŸ Ÿ B Ÿ E CŸ Ÿ D b. Hình tứ giác. MŸ Ÿ N QŸ Ÿ P - Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm 2. - 2 học sinh lên bảng chửa bài. - Giáo viên nhận xét, thu phiếu, chấm điểm. Bài 4: Kẽ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được. a. Hai hình tứ giác. b. Hai hình tam giác, 1 hình tứ giác. Bài 5: ( Toán nâng cao lớp 2, bài 2 trang 60) - Học sinh dọc bài toán và tóm tắt bài toán AB: 46 dm CD dài hơn: 17 dm CD: ....dm? - Học sinh giải bài toán theo tóm tắt vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên chửa bài. C - Cũng cố, dặn dò - Chấm bài tổ 2, nhận xét. - Nhận xét chung giờ học. Ngày soạn: 03/10/2006 Ngày giảng: 05/10/2006 Tập đọc: Mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới - Bước đầu biết dùng cho thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy - học: GV: 1 tập truyện thiếu nhi có mục lục. Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS đọc. HS: SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (2, 3, 4) của bài "Chiếc bút mực". Đ2? Những từ ngữ nào cho biết mai mong được viết bút mực? Đ3? Chuyện gì đã xãy ra với Lan? Đ4? Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? -> Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề b. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng mục - GV hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng (bảng phụ) đọc theo thứ tự từ trái sang phải. - GV kết hợp giúp HS đọc dúng từ khó. - Đọc từng mục trong nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. - Thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Câu 1, 2: GV hỏi: ? Tuyển tập này có những truyện nào? ? Truyện "Người học trò của ở trang nào"? Câu 3: Truyện "Mua quả cọ" của nhà văn nào? Câu 4: GV hỏi: ? Mục lục sách dùng để làm gì? - GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách "Tiếng Việt 2 - tập 1" tuần 5. d. Luyện đọc lại: - GV nhắc HS đọc giọng rõ ràng, rành mạch. HS chú ý lắng nghe. HS luyện đọc. Hs nối tiếp nhau đọc tưng mục. Quả cọ, Phùng QUán ... HS luyện đọc theo N4. Đại diện nhóm thi đọc (từng mục) cả bài. HS nêu lên từng truyện. HS tìm nhanh tên bài theo mục lục (trang 52). 1 HS đọc câu hỏi, lớp đọc thầm. -> HS trả lời. Nhiều HS trả lời. HS mở mcụ lục sách TV2, tìm tuần 5. 1 HS đọc lại mục lục tuần 5. Lớp thi hỏi, đáp nhanh. Vài HS thi đọc toàn bài. 2 C - Cũng cố, dặn dò GV: Khi mở một cuốn sách mới, em phải xem trước phần mục lục ghi ở cuối (hoặc ở đầu) sách để biết sách về những gì, có những mục nào, muốn đọc một truyện hay một mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào ... - GV nhận xét tiết học - Dặn: HS thực hành tra mục lục để hiểu qua nội dung sách trước khi đọc sách. Toán: Bài toán về nhiều hơn I. Mục đích yêu cầu: - Cũng cố khái niệm "nhiều hơn" biết cách giải và trình bày bài giải, bài toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng gài và hình các quả cam. III. Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: + ? Kể tên một số vật có dáng HCN? Hình tứ giác? Vài HS kể -> Nhận xét. B - Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Giới thiệu về bài toán nhiều hơn. - GV giải lần lượt các quả cam lên bảng, rồi diễn tả đề toán: + Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam). + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. - GV giải thích: Tức là đã có như hàng trên, rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên pahỉ phần để trống). - HS nhắc lại bài toán: hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ hình 5 quả cam) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả ở bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? (GV viết dấu ? vào hàng dưới). Hàng trên Hàng dưới ? Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm tính gì? (cộng). ? Đặt lời giải như thế nào? (Số quả cam ở hàng dưới là). - HS trình bày bài giải vào bảng con. -> Nhận xét, sửa lỗi. C- Thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -> GV ghi tóm tắt. - HS nêu cách giải (làm tính cộng). - GV hỏi: Vì sao làm tính cộng? (.... nhiều hơn). - HS trình bày bài giảng vào vở. -> Đọc lại bài - > Lớp nhận xét. Bài 2: HS tự đọc đề, giải vào vở nháp. 1 HS lên

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 5(1).doc
Giáo án liên quan