Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường tiểu học Khánh Thịnh

Toán(21)

38 + 25

I.Mục tiêu:Giúp HS:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

 - Biết giảI bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

 BT cần đạt: Bài 1( cột1,2,3); Bài 3, Bài4( cột 1).

II.Đồ dùng dạy học:Gthth2006 và HS: 5 bó 1 chục que tính và 13 que rời.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 5 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Toán(21) 38 + 25 I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25(cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Biết giảI bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. BT cần đạt: Bài 1( cột1,2,3); Bài 3, Bài4( cột 1). II.Đồ dùng dạy học:Gthth2006 và HS: 5 bó 1 chục que tính và 13 que rời. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng. lớp làm bảng con - Y/c HS khác nhận xét kết quả. 2.Bài mới a, Giới thiệu phép cộng 28 + 25 GV h/d HS tính tổng số que đó - HS thao tác trên que tính( lấy ra 3bó 1 chục que tính và 8 que tính lấy tiếp 2bó 1chục que và 5 que tính) - HS nêu cách tìm kết quả trên que tính để tìm kết quả 38 +25 = 63 * GV h/d nêu cách đặt tính và tính * Đặt tính (thẳng cột) + Tính từ phải sang trái 38 + 25 ___ 63 b. Thực hành: Bài1: y/c HS tự làm vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra 2 HS lên bảng chữa bài - HS khác theo dõi nhận xét: Bài 3: GV đọc bài toán - 2HS đọc lại ?Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? - 1hS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài - HS khác làm vở nhận xét bài - Gv theo dõi HS làm và nhận xét Bài 4: GV y/c HS làm bài cột 1, cột 3 - 1HS đọc yêu cầu bài( điền dấu >, <, = vào chỗ trống) để điền dấu đúng các em tính tổng rồi so sánh kết quả. -- Cả lớp làm bài, khi chữa cần giải thích. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học 28 +15 =? ; 19 + 15 =? Baứi 1: 38 58 28 48 38 68 + 45 +36 + 59 + 27 +38 + 4 83 94 87 75 76 72 Baứi 2: Vieỏt soỏ thớch hụùp vaứo oõ troỏng. Soỏ haùng 8 28 38 8 18 80 Soỏ haùng 7 16 41 53 34 8 Toồng 15 44 79 61 52 88 Baứi 3 Giaỷi. Con kieỏn phaỷi ủi ủoaùn ủửụứng daứi laứ: 28 + 34 = 62 (dm) ẹaựp soỏ : 62 dm Baứi 4 : > < = 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 +10 > 10 +18 Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(12) chiếc bút mực I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND bài: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. - Trả lời được các câu hỏi 2, 3,4,5. ( HS giỏi trả lời câu hỏi 1) II.Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A. Bài cũ: gọi 2HS lên bảng đọc,y/c HS theo dõi và nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh của bài học + Các bạn đang ngồi tập viết = bút mực GV: để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, các em hãy đọc bài: Chiếc Bút Mực 2. Luyện đọc 2.1: Gv đọc mẫu toàn bài 2.2:H/d luyện đọc + giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn - hS tìm các từ khó đọc GV nghe HS đọc nhận xét . b.Đọc từng đoạn trước lớp - 1HS đọc đoạn1- HS lớp đọc thầm - HS đọc đoạn2,3- HS khác nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc chú giải - GV h/d HS đọc đúng câu dài. GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ mới c. Đọc từng đoạn trong nhóm đôi d. Thi đọc giữa các nhóm - GV và cả lớp nhận xét. Tiết 2: 3. H/ d tìm hiểu bài: - 1HS đọc đoạn1- lớp đọc thầm GV nêu câu hỏi 1: Những từ nào cho biết : Mai mong được viết bút mực? + Thấy Lan được cô cho viết bút mực Mai hồi hộp nhìn cô, Mai buồn lắm. ? Em hiểu hồi hộp là thế nào? - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa. ? Chuyện gì đã xảy ra với Lan + Lan được viết bút mực nhưng lại để quên bút, Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc. ? Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? Cuối cùng Mai quyết định ra sao? - HS thảo luận nhóm đôi để TLCH ? Khi biết mình cũng được viết bút mực, Lan nghĩ và nói thế nào? - 1 em đọc câu hỏi 4, cả lớp suy nghĩ để TLCH ? Vì sao cô giáo khen Mai + Cô khen Mai vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè. 4.Luyện đọc lại - 2,3 nhóm (mỗi nhóm 4 em ) tự phân vai thi đọc toàn truyện. - GV và cả lớp nhận xét 5.Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện này nói về điều gì? Em thích nhân vật nào trong truyện? - Ca ngợi bạn bè, thương yêu giúp đỡ nhau. - GV nhận xét giờ học. - Đọc nối tiếp nhau bài Trên chiếc bè Luyện đọc - Đọc từ: bút mực, nức nở, nước mắt, loay hoay - Đọc câu: + Thế là trong lớp/chỉ còn mình em viết bút chì.// + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// Tìm hiểu bài: Mai: hồi hộp, buồn lắm khi không được cô giáo cho viết bút mực. Lan: đựơc viết bút mực nhưng lại để quên ở nhà. ND bài: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Toán (22) Luyện tập I.Mục tiêu:Giúp HS: - Thuộc bảng cộng 8 với một số. - Biết thực hiện phép cộng cónhớ trong phạm vi 100 dạng 28+5, 38+25 - Biết giảI toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần đạt: Bài 1, 2,3. II.Đồ dùng dạy học:GV và HS: hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài Bài 1: GV nhắc nhở HS sử dụng bảng cộng 8 để tính nhẩm. - 1 em đọc yêu cầu bài(tính) - HS viết phép tính rồi viết ngay kết quả.Lớp nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: GV viết phép tính 38 + 15, gọi 1 em nêu cách đặt tính và tính kết quả.Gv nhận xét kết quả. - Lớp đọc thầm bài, nêu yêu cầu bài - 3 em lên bảng làm, HS khác làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài. Bài 3: GV h/dẫn giải - HS đọc thầm phần tóm tắt, suy nghĩ đặt đề toán. - Nêu cách giải rồi trình bày bài vào vở. *Củng cố: 2 HS nhắc lại nội dung bài.Gv nhận xét giờ học. Baứi 1 : Tớnh nhaồm. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 18 + 6=24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 Baứi 2 : ẹaởt tớnh. 38 48 68 78 + 15 +24 + 13 + 9 53 72 81 87 Baứi 3 Caỷ hai goựi keùo coự laứứ: 28 + 26 = 54 (caựi) ẹaựp soỏ : 54 caựi Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện(5) chiếc bút mực I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2) II.Đồ dùng dạy học:tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:GV mời 2 em lên bảng- 2 em tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Bím tóc đuôi sam. - GV và cả lớp nghe, nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn kể chuyện - Gv nêu yêu cầu bài, h/dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát từng tranh trong SGK, phân biệt các nhân vật Mai. Lan, cô giáo - HS nêu nội dung vắn tắt từng tranh - HS kể từng đoạn trong nhóm. - Đại diện 1 số nhóm kể trước lớp. - GV theo dõi HS kể chuyện trong nhóm. - GV và lớp nghe, nhận xét về lời kể của bạn qua giọng kể, nội dung... - 2,3 em kể toàn bộ câu chuyện, HS lớp nhận xét, bình chọn những em kể chuyện hay nhất. - GV khuyến khích Hs kể bằng lời của mình. 3.Củng cố, dặn dò:GVnhắc nhở HS noi gương bạn Mai.Nhận xét giờ học. Kể câu chuyện Bím tóc đuôi sam. *Kể từng đoạn theo tranh T.1: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực. T.2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. T.3: Mai đưa bút của mình cho Lan. T.4: Cô giáo khen Mai và đưa bút cho Mai mượn. * Kể toàn bộ câu chuyện Chính tả(9) ( T-C) Chiếc bút mực I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực - Làm được BT2, BT3a/b. II.Đồ dùng dạy học:GV:bảng phụTHDC2003 và HS:vở chính tả. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gv đọc cho Hs viết bảng lớp và bảng con - Gv nhận xét chữ viết B.Bài mới a.Giới thiệu bài b.H/dẫn HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ viết đoạn tóm tắt - 2 HS đọc lại đoạn chép. ? Tìm những tên riêng được viết trong bài. - HS phát hiện tên riêng và tập viết vào bảng con. ? Tìm những câu văn có dấu phẩy trong đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn và tìm những câu có dấu phẩy trong đoạn văn. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. - GV chấm điểm một số bài, nhận xét cách trình bày và chữ viết. c.H/dẫn làm bài tập Bài 2:Gv giúp HS nắm được y/cầu bài - HS làm bài vào vở, 2 em chữa bài trên bảng,.(HSTB đọc bài, HSG,K nhận xét) - GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng Bài 3a:GV phát bút dạ và phiếu cho 2 HS làm bài. - 2 em G,K làm bài trên giấy rồi dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Lớp làm vở, HSTB đối chiếu kết quả của mình với bài bạn nêu ý kiến. - GV nhận xét kết quả. d.Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chép và làm bài chính tả sạch đẹp. - Viết các chữ : ròng rã, vần thơ, vầng trăng. Viết đúng: - quên, hoá ra, oà khóc, bỗng H/dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya + tia nắng, đêm khuya, cây mía Bài 3a: Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n: - Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng: nón - Chỉ con vật kếu ủn ỉn:lợn - Có nghĩa là ngại làm việc:lười - Trái nghĩa với già :non Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Toán (23) Hình chữ nhật - hình tứ giác I.Mục tiêu: - HS nhận dạng được và gọi tên đúng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để được hình tứ giác, HCN. - BT cần đạt Bài 1, Bài 2(a,b) II.Đồ dùng dạy học:GV:Một số miếng bìa có dạng HCN, hình tứ giác III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:67+14; 78 + 9 2.Bài mới: a.Giới thiệu hình chữ nhật - Gv đưa ra 1 số hình trực quan có dạng HCN rồi giới thiệu đây là HCN - Gv vẽ 1 HCN lên bảng, ghi tên hình và h/dẫn HS đọc. - HS quan sát, nhắc lại tên hình. b.Giới thiệu hình tứ giác - Gv giới thiệu tương tự như HCN c.Thực hành: Bài 1:Gv nêu yêu cầu bài(nối các điểm để được hình chữ nhật ABDE và hình tứ giácMNPQ) - HS chấm các điểm như SGk vào vở rồi dùng thước nối các điểm để được HCN và hình tứ giác. - Đổi vở kiểm tra bài. - GV đi đến từng HS giúp đỡ các em. Bài 2:GV yêu cầu HS nhận dạng hình ở ý a,b - HS quan sát các hình trong SGk và nêu ý kiến nhận biết hình nào là hình tứ giác rồi trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. d.Củng cố, dặn dò: về nhà tìm thêm các vật có hình chữ nhật, hình tứ giác A B M N D C H.C.N ABCD Q P Baứi 1 : Hs noỏi caực ủieồm ủeồ ủửụùc hỡnh CN, hỡnh tửự giaực. Baứi 2: Hs nhaọn daùng hỡnh traỷ lụứi mieọng. Baứi 3 : Hs tửù keỷ theõm 1 ủoaùn thaỳng ủeồ ủửụùc soỏ hỡnh theo ủeà baứi ụỷ SGK. Ghi theõm chửừ vaứo hỡnh Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(15) Mục lục sách I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. Trả lời được các câu hỏi1,2,3,4. HS giỏi CH5. II.Đồ dùng dạy học:GV:tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi+ HS: đọc trước bài ở nhà III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn luyện đọc *Gv đọc mẫu toàn bài *H/dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ - Gv h/ dẫn đọc 1,2 dòng trong mục lục, đọc theo thứ tự từ trái sang phải. a.Đọc từng mục: - HS luyện đọc nối tiếp nhau đọc từng mục. - HS luyện đọc từ khó - Gv theo dõi, h/dẫn HS đọc đúng. - Gv và cả lớp nhận xét cách đọc. b.Đọc từng mục trong nhóm - Lần lượt 2 Hs trong nhóm đọc(1 em nghe góp ý, em kia đọc) c.Thi đọc giữa các nhóm(từng mục, cả bài). - GV và cả lớp nhận xét cho điểm. c.H/dẫn tìm hiểu bài *Gv h/dẫn HS đọc thành tiếng từng mục, trả lời câu hỏi trong SGK - HS đọc câu hỏi 1:tuyển tập này có những truyện nào? - HS nêu tên từng truyện. - HS thi tìm nhanh để trả lời. GV nêu CH 2:Truyện Người học trò cũ ở trang nào? ? Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? ?Mục lục sách để làm gì? - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. *Gv h/dẫn HS tập tra mục lục sách TV2- Tập 1- tuần 5 - HS mở mục lục sáchTV2- Tập 1 - 1 em đọc lại mục lục tuần 5 từng cột, theo hàng ngang. 4.Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc lại toàn bài. - HS và Gv nhận xét, cho điểm. - GV nhắc HS chú ý đọc bài với giọng rõ ràng. 5.Củng cố, dặn dò:Gv h/dẫn tìm mục lục sách ở các cuốn sách khác để tập tra đọc.GV nhận xét giờ học. Luyện đọc - Đọc từ khó: quả cọ, Quang Dũng, Vương Quốc. - Ngắt , nghỉ đúng: Một.//Quang Dũng// Mùa quả cọ.//Trang 7.// Hai.//Phạm Đức.//Hương đồng cỏ nội.//trang 8.// Tìm hiểu bài - Mục lục sách - Tác phẩm, tác giả - tuyển tập. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu (5) Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? I.Mục tiêu: . - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật, nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. (BT1) ; Bước đầu biết viết hoa tên riêng VN. - Biết đặt câu theomẫu Ai là gì ? (BT3) II.Đồ dùng dạy học:GV:bút dạ+ 3 tờ giấy khổ to để các nhóm làm BT2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài A.Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng làm lại BT2 tiết trước. - Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.H/dẫn làm bài tập Bài1:GV h/d HS hiểu y/c của bài - 1HS đọc y/c của bài - Các từ ở cột1 là tên chung không viết hoa, các từ ở cột 2 là tên riêng phải viết hoa - 5 HS đọc thuộc ND cần ghi nhớ trước lớp - GV và cả lớp nhận xét Bài2:(viết) - 1HS đọc y/c bài. GV h/d nắm y/c của bài: mỗi em chọn tên hai bạn trong lớp viết chính xác đầy đủ họ, tên hai bạn đó. - cả lớp làm bài vào vở - Nhóm cử 2HS viết bài vào tờ giấy khổ to rồi dán lên bảng. - Cả lớp và nhận xét bài của bạn Bài3: HS đọc yêu cầu bài GV giải thích mẫuvà h/d cách làm. - 1 HS G đặt câu theo mẫu - HS làm bài vào vở rồi trả lời theo câu hỏi của bài 3.Dặn dò - 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng GV nhận xét giờ học Bài1: Cách viết các từ ở nhóm1 và nhóm2 khác như thế nào? (1) sông núi thành phố học sinh (2) (sông)Cửu Long (núi) Ba Vì (thành phố) Huế (hs)Trần Phú Bình Bài 2: Hãy viết: a.Tên hai bạn trong lớp. b.Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi) ở địa phương em. Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai( cái gì ? con gì? là gì? Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt. c. Trường em là trường tiểu học Yên Thịnh. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm2013 Toán (24) Bài toán về nhiều hơn I. Mục tiêu: giúp HS - Biết giảI và trình bày bài giảI bài toán về nhiều hơn. - BT cần đạt: Bài 1 ( Không yêu cầu Tóm tắt), Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: THTH2006 Bảng nam châm , hình quả cam có thể dính được lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng - GV nhận xét cách đặt tính và tính 2. GV giới thiệu bài toán về nhiều hơn - GV gài lần lượt hình quả cam lên bảng rồi nêu đề bài: hàng trên có 5 quả cam- GV gài 5 quả - hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả( gài tiếp 2quả cam vào bên phải hàng dưới 2 quả) - Gv gợi ý cho HS nêu phép tính và câu trả lời rồi h/d HS trình bày bài 3. Thực hành: Bài 1: gọi HS đọc đề bài , đọc tóm tắt - gọi 1 em làm bài trên bảng Bài 3: Y/c HS tự tóm tắt bài toán GV: cao hơn cũng có nghĩa là dài hơn, nhiều hơn 3. Củng cố dặn dò: GV gọi HS nhắc lại dạng bài toán vừa học - GV nhận xét giờ học - cả lớp làm bảng con 59 + 35 79 + 9 - 2 HS nhắc lại bài toán . bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 5+2 = 7 ( quả cam) Đ/s:7 quả cam - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài làm Bình có số bông hoa là: 4 + 2 = 6( bông hoa) Đáp số :6 bông hoa Bài giải Chiều cao của Đào là : 95 + 3 = 98(cm) Đáp số: 98 cm Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập viết (5) chữ hoa d I. Mục tiêu: _ Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ D đặt trong khung chữ. Bảng phụTHDC2003 viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1. Bài cũ: Gv kiểm tra phần viết ở nhà bài của HS 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài b. H/d viết chữ hoa + H/d HS quan sát và nhận xét chữD + độ cao: chữ D cao1 li + Số nét: Chữ D gồm1 nét là kết hợp của 2 nét: nét lượn hai đầu(dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ - Gv h/d cách viết: ĐB trên ĐK6 viết nét lượn2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong DB và Đk6 - GV viết mẫu trên khung chữ trên dòng kẻ chữ D và GV nhận xét chữ viết của HS - HS viết bảng chữ hoa D vào bảng con 3. H/d viếtcâu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh - HS quan sát và nhận xét độ cao các chữ cái + Chữ D,g,h cao 2,5 li + các chữ còn lại cao 1li - GV viết mẫu câu ứng dụng - HS viết chữ Dân vào bảng con. - HS viết bài vào vở 4.H/d HS viết vào vở GV theo dõi giúp đỡ các em yếu hơn viết đúng độ cao của các chữ. 5.Chấm chữa bài: Gv chấm 10 bài- Nhận xét về chữ viết cho điểm 6. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học D Dân Dân giàu nước mạnh: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh Viết vở: + 1 dòng chữ D cỡ vừa, + 2 dòng chữ D cỡ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả(10) ( N-V) Cái trống trường em I.Mục đích,yêu cầu: - Nghe- viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em trình bày bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ để một dòng khi viết hết 1khổ thơ - Làm đúng các bài tập 2a/b, hoặc BT 3a/b. II.Đồ dùng dạy học:Bút dạ+3 tờ giấy khổ to viết ND bài 2a,b,c III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ :Gv gọi 3HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con các chữ có âm giữa vần ia hoặc ya. - GV nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.H/dẫn viết * H/d HS chuẩn bị: GV đọc bài chính tả: -2,3 HS đọc lại Hai khổ thơ này ý nói gì? (+ nói về cái trống trường,lúc các bạn HS nghỉ hè) * H/d HS nhận xét ? Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu,là những dấu câu gì? ? Có bao nhiêu chữ phải viết hoa vì sao? - HS tập viết bảng con những tiếng khó: trống,nghỉ,ngẫm nghĩ, buồn. *.H/d HS viết bài vào vở - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết - GV đọc lại lần 2 - HS đổi vở để soát lỗi. * GV chấm, chữa lỗi 3.H/d làm bài tập Bài 2a: GV dán 3 tờ phiếu mời đại diện 3 nhóm lên bảng làm. 1HS đọc y/c của bài+ lớp đọc thầm - HS làm vào vở - HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - cả lớp và GV kết luận nhóm thắng Bài 3: GV nêu y/c bài, chọn cho HS làm 3a Gv nhận xét chốt lời giải đúng. 4.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, y/c HS viết lại bài chính tả. - HS tập viết tiếng khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn. H/d làm bài tập Baứi taọp 2a: ẹieàn vaứo choó troỏng : l hay n ? Long lanh ủaựy nửụực in trụứi Thaứnh xaõy khoựi bieỏc non phụi boựng vaứng Baứi 3: Tỡm nhửừng tieỏng coự chửựa n/l; en/eng; im,ieõm. + n: non, nước, na... + l: là, lành , lội..... Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Toán(25) Luyện tập I.Mục đích,yêu cầu: - Biết giảI và trình bày bài giảI bài toán về nhiều hơởntong các tình huống khác nhau. - BT cần đạt: Bài 1, 2, 4. II.Đồ dùng dạy học:GV:hệ thống bài tập+HS:VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Gọi 1 em nhắc lại dạng toán mới học ở tiết trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.H/dẫn làm bài tập Bài1: Gv nêu bài toán:có 1 cốc đựng 6 bút chì, có một hộp bút (chưa biết có bao nhiêu bút).Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu bút? - 1 em đọc lại bài toán, lớp đọc thầm - HS nêu tóm tắt bài và nêu cách giải. Bài 2:Yêu cầu HS dựa vào đề tóm tắt để nêu bài toán rồi yêu cầu HS làm bài vào vở để chữa. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vở,nhận xét bài bạn trên bảng. - HS làm vở rồi đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Bài 4: GV h/dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng CD (như là giải bài toán nhiều hơn). c.Củng cố, dặn dò: 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Baứi 1 Toựm taột : Coỏc : 6 buựt chỡ Hoọp nhieàu hụn coỏc : 2 buựt chỡ Hoọp : … buựt chỡ ? Giaỷi . Trong hoọp soỏ buựt chỡ laứ : 6 + 2 = 8 (buựt chỡ) ẹaựp soỏ : 8 buựt chỡ . Baứi 2 , 3 : Giaỷi. Bỡnh coự soỏ bửu aỷnh laứ 11+ 3= 14 (bửu aỷnh) ẹaựp soỏ : 14 bửu aỷnh Baứi giaỷi . Soỏ ngửụứi ủoọi 2 coự laứ . 15+ 2 = 17 (ngửụứi) ẹaựp soỏ : 17 ngửụứi . Baứi 4: Baứi Giaỷi . ẹoaùn thaỳng CD daứi laứ. 10 + 2 = 12 (em) ẹaựp soỏ : 12 em Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập làm văn (5) Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài. luyện tập về mục lục sách I.Mục đích,yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏởcõ ràng, đúng ý ( BT1), bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. (BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) tên các bài tập đọc trong tuần đó. II.Đồ dùng dạy học:GV+HS:SGK tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Bài cũ:Gv mời từng cặp HS lên bảng. - 2 HS đóng vai Tuấn và Hà(trong truyện Bím tóc đuôi sam) nói vài câu xin lỗi. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.H/dẫn làm bài tập Bài tập1(M):GV h/dẫn HS thực hiện từng bước theo yêu cầu bài. -1 em đọc yêu cầu bài(dựa vào tranh trả lời câu hỏi) + quan sát từng tranh đọc lời nhân vật trong tranh. + đọc câu hỏi dưới mỗi tranh+ TLCH, - HS quan sát các bức tranh trong SGK và dựa vào 4 câu hỏi để kể lại c/c cho hoàn chỉnh. - HS thực hiện và trả lời trước lớp. - Gv chốt câu trả lời đúng Bài 2(M):gọi 1 em đọc yêu cầu bài(Đặt têncho câu chuyện) - cả lớp lắng nghe yêu cầu, suy nghĩ đặt tên truyện. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV ghi bảng tên các c/c và kết luận những tên hợp lý(Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/Đẹp mà không đẹp) Bài 3(Viết): - 1 em đọc đề bài, nêu yêu cầu bài. - 4, 5 em đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang. - Gv yêu cầu hS mở mục lục sách TV2- Tuần 6. - GV chấm điểm bài viết của một số em, nhận xét bài làm của các em. 3.Củng cố, dặn dò:Nhắc HS thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách- Gv nhận xét giờ học. Bài tập1(M): * Bửực tranh 1 - Chổ vaứo bửực tranh vaứ hoỷi : - Baùn trai ủang veừ ụỷ ủaõu ? * Bửực tranh 2 - Baùn trai noựi gỡ vụựi baùn gaựi ? * Bửực tranh 3 - Baùn gaựi nhaọn xeựt nhử theỏ naứo ? * Bửực tranh 4 - Hai baùn ủang laứm gỡ ? Baứi taọp 2 - Khoõng neõn veừ baọy./ Bửực veừ laứm hoỷng tửụứng Bài 3(Viết): Tuần 6: Chủ điểm trường học Tập đọc : mẩu giấy vụn Kể chuyện:Mẩu giấy vụn ....... - 2 em chỉ đọc các bài tập đọc ở tuần 6, sau đó cả lớp viết vào vở tên các bài tập đọc trong tuần. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… bgh kí duyệt ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc