Giáo án lớp 2 tuần 6, 7, 8

TOÁN

Luyện tập

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

 

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 6, 7, 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng phép đổi mẫu : 6dm2 35dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV cho HS tự làm bài. - Đáp án nào là đáp án đúng ? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. 2dm27cm2 = 207cm2. 300mm2 > 2cm2289mm2. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi : 6m235dm2 = 6m2 + m2 = m2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - 3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2. - Vậy khoanh tròn vào B. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3m248dm2 < 4m2 61km2 > 610 hm2. - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. - Để lát nền một căn ohongf, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của một viên gạch là : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24m2 Đáp số : 24m2. *************************************** TẬP ĐỌC Sự sụp đổ của a-pác-thai I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4) - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. + Đoạn 1 : -> a-pác-thai. + Đoạn 2 : -> dân chủ nào. + Đoạn 3 : -> còn lại. - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV ghi từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2 - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm câu, đoạn dài khó đọc. - GV ghi bảng từ khó đọc. - GV đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi, thảo luận và trả lời - Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào? - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - GV đọc toàn bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc theo cặp. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy rút ra nội dung của bài văn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nghe, nhắc lại đầu bài. - HS nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - 2 -3 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải. - HS tìm và nêu - HS đọc - a- pác- thai - HS đọc và thảo luận. - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào. - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... - HS trả lời theo SGK. - HS nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS nghe. - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi. *********************************************************** Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 KHOA HỌC Dùng thuốc an toàn I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Từ chối thuốc lá,rượu, bia, ma tuý có dễ dàng không? Trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc nên làm gì? 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi: - Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn . Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập - Yêu cầu: Xác định được khi nào nên dùng thuốc . - Cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc . - Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc . - Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi cần thiết , dùng đúng thuốc , đúng cách , đúng liều lượng. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ hộp và bản hướng dẫn kèm theo . Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giao nhiệm vụ và hướng dẫn : - Các nhóm thảo luận nhanh các câu hỏi trang 25 viết thứ tự lựa chọn của nhóm vào thẻ rồi giơ lên . GV củng cố bằng câu hỏi 4 SGK /24 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố hệ thống tiết học. - HS trả lời câu hỏi của GV . - Làm việc theo cặp – thảo luận rồi trả lời . - Làm việc cá nhân bài tập trang 24 . - Một số HS lên bảng chữa bài. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thẻ từ để trống có cán cầm . Tiến hành chơi. - Hs nhắc lại phần ghi nhớ. *************************************** TOÁN Héc-ta I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải toán. II. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu héc-ta - Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích. - Đơn vị đo diện tích héc – ta. + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta. + 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha. - 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ? - Vậy 1 héc – ta bằng bao nhiêu mét vuông ? 2.3. Luyện tập – thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài. - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu. - GV nhận xét câu trả lời của HS. a. 4ha = 40 000m2 20ha = 200 000m2 1km2 = 100 ha 15km2 = 1500 ha Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp. S Đ a) 85km2 < 850 ha. b) 51ha > 60 000m2 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm. 3. củng cố,dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và viết : - 1hm2 = 10 000 m2. - 1ha = 1hm2. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần. - HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Ví dụ : * 4ha = ...m2. Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 Nên 4ha = 40 000m2. Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm. - Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200hs. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có dơn vị là ki-lô-mét vuông. - Hs tự làm bài. 220 00 ha = 222 km2. Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 222km2. - HS theo dõi GV làm mẫu. - HS làm bài. - Diện tích một trường đại học là 12hs. Tòa nhà chính của trường học xây dựng trên mảnh đất có diện tích bằng diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 12ha = 120 000 (m2) Toà nhà chính của trường có diện tích là : 120 000 = 3000 (m2) Đáp số : 3000m2 *************************************** ĐẠO ĐỨC Có chí thì nên (t2) I. MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS biết: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. b) cách tiến hành - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó. * Hoạt động 2: Tự liên hệ( Bài tập 4) a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. b) Cách tiến hành - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận. - KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. - 3 hs nêu lại. Phiếu học tập HĐ1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm STT Hoàn cảnh Những tấm gương 1 Khó khăn của bản thân 2 Khó khăn về gia đình 3 Khó khăn khác Phiếu học tập HĐ2 STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 *************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: Hữu nghị - Hợp tác I. MỤC TIÊU - Hiểu được nghĩa các từ có tiến hữu,tiếng hợpvà biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu bài tập 1,2. Biết đặt câuvới 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT 3,4. - Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt câu với từ đồng âm đó. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, giải thích. + Chiến hữu: tình bạn chiến đấu. + Thân hữu: bạn bè thân thiết. + Hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện. + Bằng hữu: tình bạn thân thiết. + hữu ích: có ích. + Hữu hiệu: có hiệu quả. + Hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. + Hữu dụng: dùng được việc. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. Bài tập 4: - Yêu cầu hs tự làm bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các thành ngữ. - 3 HS làm. - Lớp nhận xét. - Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b. - HS thảo luận nhóm và làm bài. - Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. - Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b. - HS thảo luận. a) Hợp có nghĩa là “gộp lại”: hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b) Hợp có nghĩa là “ đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Nghĩa của từng từ: + Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một việc nào đó. + Hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất. + Hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó. - Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở. Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU Gúp HS biết: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - So sánh các số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng làm một số bài toán với các số đo diện tích. 2.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết các số đo sau đướ dạng số đo có đơn vị là mét vuông. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi hướng dẫn làm bài là : + Diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông? + Biết 1m2 gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố,dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. a) 5ha = 50 000 m2. b) 400 dm2 = 4m2. c) 26m217dm2 = m2. 2km2 = 50 000 m2 1 500dm2 = 15m2. 90m25dm2 = m2. - Hs làm bài. 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 790 ha < 79 km2 4 cm2 5 mm2 = 4cm2 - Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gỗ sàn là 280 000 đồng? Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ lát sàn là: 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 200 x = 150 (m) Diện tích khu đất là: 200 x 150 = 30 000 (m2) 30 000 m2 = 3ha Đáp số: 3ha. *************************************** KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. - Kể tự mhiên chân thực. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nước để gợi ý cho HS kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - HS kể chuyện em đã nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. - Yêu cầu của đề bài là việc làm như thế nào? - Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị? - Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai? - Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì? - Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK - Em chọn đề tài nào? hãy kể cho các bạn cùng nghe? - HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể b) Thực hành kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp. - Thi kể trước lớp. GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc làm của nhân vật... - Yêu cầu lớp nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - 2 HS kể. - HS nghe. - 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi - HS nêu - Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước . - Đó là cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh ủng hộ phong trào chống chiến tranh, tham gia thư quốc tế UPU, giúp đỡ người nước ngoài đang sinh sống tại VN... - Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti-vi, đọc báo, hoặc là chính em. - Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, nhữnh sự vật con người của nước đó đã để lại ấn tượng trong em. - 2 HS đọc. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS làm theo yêu cầu. - 2 HS kể cho nhau nghe. - HS thi kể. - Lớp nhận xét. *************************************** TẬP ĐỌC Tác phẩm của si-le và tên phát xít I. MỤC TIÊU Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tên người nước ngoài ; Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn, trả lời được câu hỏi 1,2,3. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai. Trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc và tìm hiểu bài - GV đọc mẫu bài. - Gọi 1 HS đọc. - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc. GV sửa lỗi phát âm. - GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: SGK. - Yêu cầu HS đọc. - HS luyện đọc lần 2. - HS nêu chú giải. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và câu hỏi - Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ? - Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2... - Tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người pháp? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ? - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh giá như thế nào? - Em thấy thái độ của ông đối với người Đức như thế nào? - Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì? - GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược. - Qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế nào? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Đó chính là nội dung của bài. - GV ghi bảng. c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nghe. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS chia đoạn. + Đoạn 1 : -> chào ngài + Đoạn 2 : -> điềm đạm trả lời + Đoạn 3 -> phần còn lại - HS đọc nối tiếp. - HS đọc tiếng khó. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc chú giải. - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. - Xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nước pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng. - Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le muôn năm. - Hắn rất bực tức. - Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp. - Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức. - Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức. - Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. - Cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ quan .. - Câu chuyện ca ngợi cụ già người pháp thông minh biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu cay. - HS nhắc lại. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc. *************************************** CHÍNH TẢ Nhớ viết: Ê-mi-li, con…Luyện tập đánh dấu thanh I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhớ- viết chính xác, đẹp đoạn thơ E- mi-li, con ôi! ....sự thật. trong bài thơ - Ê - mi- li, con... - Làm đúng bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng, cả lớp viết vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô. - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các tiếng trên bảng? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Các em sẽ nhớ - viết lại đoạn cuối trong bài Ê- mi- li, con... và luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. 2.2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ơư. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? - GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính . các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu hS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét kết luận câu đúng - Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên. - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Củnh cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn. - Lớp nhận xét. + các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính. + các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - HS nghe - 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-t

File đính kèm:

  • docgiao an dien tu.doc