Giáo án lớp 2 tuần 6 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống đơn giản, cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.

2. Kỹ năng:

- Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai.

3. Thái độ:

- Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 6 - Trường TH Thị Trấn Lấp Vò 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 HỌC KỲ I LỚP : 2/4 Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 29/09/2008 6 16 17 26 6 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Hát Gọn gàng ngăn nắp Mẫu giấy vụn Mẫu giấy vụn 7 cộng với 1 số 7 + 5 Bài múa vui Ba 30/09/2008 11 6 27 11 Chính tả TNXH Toán Thể dục Mẫu giấy vụn Tiêu hóa thức ăn 47 + 5 Tư 1/10/2008 18 28 6 12 Tập đọc Toán Mỹ thuật Thể dục Ngôi trường mới Luyện tập Vẽ trang trí, màu sắc hình tượng Năm 2/10/2008 12 29 6 6 Chính tả Toán Luyện từ Tập viết Ngôi trường mới Luyện tập Câu kiểu ai là gì? Khẳng định phủ …. Chữ hoa D Sáu 3/10/2008 6 30 6 6 Tập làm văn Toán Kể chuyện Thủ công Khẳng định, phủ định, LT về mục …. Bài toán về ít hơn Mẫu giấy vụn Gấp máy bay đuôi rời GVCN Lê Thị Gành Tuần 6: Ngày soạn: 28/09/2008 Ngày dạy: 29/09/2008 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu Kiến thức: Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống đơn giản, cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. Kỹ năng: Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai. Thái độ: Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu. II. Chuẩn bị GV: Nội dung kịch bản, bảng phụ chép ghi nhớ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọn gàng, ngăn nắp. Thầy cho HS quan sát tranh BT2 Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? Ÿ Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp. Ÿ Phương pháp: Sắm vai ò ĐDDH: Cặp và vật dụng cá nhân của HS. Thầy cho HS trình bày hoạt cảnh. Dương đang chơi thì Trung gọi: Dương ơi, đi học thôi. Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã. Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. v Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp Ÿ Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua. òĐDDH: Đồ dùng HS. Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm. GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự. GV tổ chức chơi 2 vòng: Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc. v Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó” Ÿ Mục tiêu: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi. * ĐDDH: Bảng phụ chép ghi nhớ GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó” Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH: Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì? Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ? Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này? GV nhận xét các câu trả lời của HS. GV tổng kết. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. - Hát - HS quan sát. - Sắp xếp gọn gàng tủ sách. - Để khi tìm không mất thời gian, tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp. - HS đọc ghi nhớ. - HS đóng hoạt cảnh. - HS chia làm 4 nhóm. - Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn không theo thứ tự - Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc. - HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi để TLCH. - Từng cặp đôi nêu. - Bạn nhận xét. - Lớp nhận xét. Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên Đồ chơi, sách vở đẹp bền, Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu. **************************** MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 16, 17: MẪU GIẤY VỤN I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung bài Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó. Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ. Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau. Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cái trống trường em. HS đọc bài Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn? Tình cảm của em đối với trường lớp ntn? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy cho HS quan sát tranh. Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử sự với mẩu giấy ấy ntn? Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu; bút dạ. Thầy đọc mẫu. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Nêu những từ cần luyện đọc? Nêu từ khó hiểu? Luyện đọc câu: Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Ÿ Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy cho HS đọc từng đoạn Thầy cho HS đọc cả bài. Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.) Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS nêu - HS nêu. - Hoạt động lớp. - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng. - Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận tìm câu dài để ngắt. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. - Hoạt động cá nhân. - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp . - Lớp nhận xét. - HS đọc - Lớp nhận xét - HS thi đua. **************************** MÔN: TOÁN Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số) Củng cố giải toán về nhiều hơn. Kỹ năng: Tính chính xác, nhanh. Thái độ: Tính cẩn thận, khoa hoc II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS lên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: ? HS Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số Ÿ Phương pháp: Thảo luận, trực quan * ĐDDH: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. Thầy chốt bằng que tính Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 Thầy nhận xét Thầy yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn. Ÿ Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy uốn nắn hướng dẫn. Bài 2: Nêu yêu cầu? Bài 3: Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. Xem lại bài: Làm bài 4 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân - Tính HS làm bài 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - Tính nhẩm HS làm bài 7 + 3 + 1 = 11 7 + 3 + 2 = 12 7 + 4 = 11 7 + 5 = 11 7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13 7 + 7 = 14 7 + 6 = 13 - HS sửa bài - HS tóm tắt Em 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 ************************** Tuần 6: Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày dạy: 30/09/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 6: MẪU GIẤY VỤN I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe – viết một đoạn (45 chữ) trong bài. Kỹ năng: Luyện viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã Thái độ: Tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng cài, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngôi trường em Thầy cho HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn. Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi xuống. (Trích: Mẩu giấy vụn) Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Thầy đọc đoạn viết. Ÿ Mục tiêu: HS nắm bắt được nội dung bài, chép sạch đẹp Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại ò ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả Thầy đọc đoạn viết Củng cố nội dung: Bỗng một em gái đứng dậy làm gì? Em gái nói gì với cô và cả lớp? Hướng dẫn nhận xét chính tả. Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? Các dấu phẩy đó dùng để làm gì? Tìm thêm các dấu câu trong bài. Nêu những từ dễ viết sai? Thầy đọc cho HS viết vào vở. Thầy uốn nắn giúp đỡ Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Phân biệt vần ai/ay âm s/x, dấu ~ Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ Điền ai / ay Điền âm đầu s / x Thanh hỏi / ngã 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp. Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3 Chuẩn bị: Ngôi trường mới - Hát - HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy - Lớp nhận xét - Hoạt động lớp - HS đọc - Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ vào sọt rác. - HS nêu lại nội dung câu nói. - 2 dấu phẩy - Ngăn cách giữ việc này với việc kia. - Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, dấu ngoặc kép. - Bông, tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi, cười rộ, buổi. - HS viết bảng con - HS viết bài. - HS sửa bài mái nhà máy bay cái tai chân tay vải vóc váy hoa gai góc gà gáy xa xôi / sa xuống phố xá / đường sá giọt sương / xương cá ngã ba đường / ba ngả đường / ngỏ ý / cửa ngõ / tranh vẽ / có vẻ. - HS thi đua tìm ********************************* MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu Kiến thức: Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Kỹ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cơ quan tiêu hóa. Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: ( 3’) Khởi động: Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa. Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Ÿ Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. ò ĐDDH: Một gói kẹo mềm Bước 1: Hoạt động cặp đôi GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? Bước 2: Hoạt động cả lớp. GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: + Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. + Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải. ò ĐDDH: Bảng cài: Bài học. Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. Đặt câu hỏi cho cả lớp: + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Ÿ Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Ÿ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận. ò ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên. Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: An uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. - Hát - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV: - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: 1.HS có thể trả lời như mong muốn 2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc thông tin. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ). - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ). - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - An chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. An chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón. **************************** MÔN: TOÁN Tiết 27: 47 + 5 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục) Củng cố giải bài toán “nhiều hơn” và “trắc nghiệm” Kỹ năng: Tính đúng, nhanh. Thái độ: Tính cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: SGK, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 7 cộng với 1 số HS đọc bảng 7 cộng với 1 số HS thi đua giải toán nhẩm. 7 + 3 + 4 = 14 5 + 3 + 7 = 15 9 + 7 = 16 8 + 2 + 6 = 16 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Dạng toán 2 số cộng với 1 số qua bài 47 + 5 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng dạng 47 + 5 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (Cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận ò ĐDDH: Que tính, bảng cài Thầy nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Thầy chốt. 47 que tính Thêm 5 que tính Thầy bỏ 3 que tính ở dưới lên 7 que tính ở trên để bó thành bó (1 chục). Còn lại 2 que tính. Tính rời là 52 que tính. 47 + 5 = 52 Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính. Nêu cách cộng. Thầy cho HS đọc. v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm các bài tập và giải bài toán nhiều hơn Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ Bài 1: Nêu đề bài? Thầy cho HS làm bảng con cột 1, cột 2 làm vào vở Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục. Bài 2: Nêu yêu cầu? Thầy có thể cho HS cộng nhẩm. Bài 3: Thầy cho HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt. Để tìm đoạn AB ta làm sao? Bài 4: Nêu yêu cầu? Thầy cho HS đánh số vào hình để tìm kết quả 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền kết quả đúng: 7 + 7 = 15 (14) 7 + 3 = 16 (10) 8 + 7 = 14 (15) 7 + 9 = 10 (16) Làm bài 1. Chuẩn bị: 47 + 25 - Hát - Hoạt động lớp - HS lên trình cách tính. - Lớp nhận xét - HS làm theo - HS đặt tính: 47 + 5 52 - 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 thêm 1 là 5, viết 5 - HS đọc - Tính: HS làm bảng con 17 27 37 47 + 4 + 5 + 6 + 7 21 32 43 54 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc - Lấy đoạn CD cộng phần dài hơn của đoạn AB. - HS làm bài. Sửa bài - Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng. - Câu D: 9 ***************************** Tuần 6: Ngày soạn: 30/09/2008 Ngày dạy: 01/10/2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu Kiến thức: Tìm hiểu nội dung bài. Nắm được nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu ý nghĩa của bài. Bài văn miêu tả ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu mếm, tự hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè mọi đồ vậ trong trường. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó, tình cảm yêu mếm, tự hào của em HS với ngôi trường mới. Thái độ: Giáo dục tình yêu trường thông qua việc bảo vệ của công. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn. HS đọc bài, TLCH. Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp thấy cái gì? Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác? Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy treo tranh giới thiệu ngôi trường. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung. Bài văn tả ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu mếm tự hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè và mọi đồ vật trong trường. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Nêu từ cần luyện đọc. Nêu từ ngữ chưa hiểu. Luyện đọc câu: Thầy ngắt câu dài. Trường mới xây trên nền ngôi trường lợp lá cũ. Em bước vào lớp vừa bở ngỡ vừa thấy thân quen. Thầy uốn nắn, sửa chữa. Luyện đọc toàn bài. Thầy chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . . . mùa thu. + Đoạn 2: Phần còn lại Thầy chỉ định HS đọc đoạn. Luyện đọc toàn bài Thầy cho HS đọc từng nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Thầy giao việc cho các nhóm thảo luận để tìm nội dung bài. Đoạn 1: Tả ngôi trường từ xa? Tả lớp học? Tả cảm xúc của HS dưới trường mới? Đoạn 2: Ngôi trường được tả trong bài có gì đẹp? Lớp học trong bài được tả có gì đẹp? Đoạn 3: Dưới mái trường mới, em HS cảm thấy có những gì mới? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Ÿ Mục tiêu: Đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Thầy đọc mẫu. Thầy lưu ý giọng đọc tình cảm, yêu mến, tự hào. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) HS đọc toàn bài Đọc bài văn, em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn? Ngôi trường em đang học là ngôi trường cũ hay mới? Em có yêu mái trường của em không? Chuẩn bị: Mua kính. - Hát - Hoạt động lớp. - HS đọc lớp đọc thầm. - Trên nền, lợp lá, trang nghiêm, cũ. - Lấp ló, bởi ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương (chú thích SGK) - Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - Các nhóm đại diện thi đọc. Lớp đọc đồng thanh. - Hoạt động nhóm - HS thảo luận trình bày. - HS đọc toàn bài. - Nhìn từ xa những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong tranh. - Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, hàng ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. - Sao tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp – tiếng đọc bài vang vang, nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, bút chì cũng đáng yêu. - HS đọc bài. - Tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. - Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào. Tất cả đều sáng lên và thơm trong nắng thu. - Tiếng trống, tiếng cô giáo – tiếng đọc bài của chính mình. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả bút chì, thước kẻ. - HS đọc. - Bạn rất thích ngôi trường mới. Dưới ngôi trường mới đẹp đẽ, sáng sủa, cảm thấy mọi vật đều quen thuộc, thân thương. - HS nêu. **************************** MÔN: TOÁN Tiết 28: 47 + 25 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính (cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục) Thái độ: Tính cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị GV:Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài; Bảng: Đ, S. HS: SGK, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 47 + 5 HS sửa bài 1 17 27 37 47 57 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 21 32 43 54 65 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện đọc về dạng toán cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số qua bài 47 + 25 Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +25 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 47 +25 (cộng qua 10 ở hàng chục) Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Thầy nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 25 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Thầy nhận xét. Thầy chốt. Thầy đính trên bảng Hàng 1: /// /// /// /// /////// Hàng 2: /// /// ///// Thầy lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó. 47 + 25 = 72 Nêu cách tính. v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về 47 + 25 Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán.Bảng Đ, S Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 Thầy theo dõi hướng dẫn Bài 2: Nêu yêu cầu? Bài 3: Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm sao? 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn. Lên điền số vào phép tính để ứng với kết quả. Ai nhanh hơn sẽ thắng. Thầy nhận xét tuyên dương. Làm bài 1, 4 Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS đọc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào que tính để tính. - HS nêu kết quả - HS đặt 47 +25 72 - 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7 - Tính: HS làm bảng con 17 27 37 47 +24 +15 +36 +27 41 42 73 74 - Cột 2 HS làm vở. - Đúng ghi Đ, sai ghi S 35 37 29 47 + 7 + 5 +16 +14 42 87 35 61 Ñ S S Ñ - HS đọc đề - Lấy số nam cộng số nữ. 27 + 18 = 45 (người) - Mỗi đội cử 4 bạn thi đua 37 27 27 + 5 +16 +28 42 43 55 ****************************** Tuần 6: Ngày soạn: 01/10/2008 Ngày dạy: 02/10/2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới” Kỹ năng: Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x Thái độ: Tính cẩn thận, chăm chỉ. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng cài: đoạn chính tả. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn Thầy cho HS viết bảng lớp, bảng con 2 tiếng có vần ai: tai, nhai 2 tiếng có vần ay: tay, chạy 3 tiếng có âm đầu s: sơn, son, sông Thầy nhận xét. 3. Bài m

File đính kèm:

  • docgiao an Tong Hop TUAN 6.doc