TIẾT 1: TOÁN: TCT 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Cần làm Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 7 đến 11 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN: TCT 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- BiÕt gi¶i to¸n nhiÒu h¬n , Ýt h¬n .
- Cần làm Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 4: Cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa minh họa bài toán.
- Hướng dẫn học sinh tự giải.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 30.
- Học sinh giải vào bảng con.
Tuổi em là:
16 – 5 = 9 (tuổi):
Đáp số: 9 tuổi.
- Học sinh giải vào vở.
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (Tuổi):
Đáp số: 16 tuổi.
- Học sinh tự làm vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC: TCT 19, 20: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng sau c¸c dÊu c©u ; biÕt ®äc râ lêi c¸c nh©n vËt trong bµi
- HiÓu néi dung ; Ngêi thÇy thËt ®¸ng kÝnh träng , t×nh c¶m thÇy trß thËt ®Ñp ®Ï
( tr¶ lêi ®îc c¸c CH trong SGK)
- KNS : Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân.Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) Gọi học sinh đọc bài và trả lời bài: Ng«i trêng míi
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng to rõ ràng
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Giáo viên ghi từ khó lên bảng:
- Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú giải
c. Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài
- Học sinh tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc.
- Học sinh đọc từng đoạn lượt 2
d. Đọc đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đồng thanh
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và hỏi:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và hỏi:
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo như thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy giáo?
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc nối tiếp.
- Học sinh phát âm
- Giáo viên đọc cá nhân đồng thanh
- 1 học sinh đọc chú giải
- 2 học sinh đọc nối tiếp
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội //….
- Học sinh trong nhóm đọc nhận xét
- Các nhóm thi đọc
Nhóm khác nhận xét.
Hs đọc.
- Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Tìm gặp thầy giáo cũ
- Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ lễ phép chào thầy
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ thầy giáo chỉ bảo ban không phạt.
- Gọi 1 học sinh đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về
- Xúc động có nghĩa là gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về.
- Hình phạt có nghĩa là gì?
- Đặt câu với mỗi từ tìm được.
2. Luyện đọc lại truyện.(15’)
- Gọi học sinh đọc – chú ý học sinh đọc diễn cảm theo vai.
* Nhận xét cho điểm từng học sinh
3. Củng cố dặn dò: (3’)
* Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Dũng rất xúc động
- Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh
- Là hình thức phạt người có lỗi.
- Học sinh tự đặt câu.
- Học sinh đọc theo vai
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC: TCT 7:CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T1)
I. Mục tiêu:
- BiÕt trÎ cã bæn phËn tham gia lµm nh÷ng viÖc nhµ phï hîp víi kh¶ n¨ng ®Ó gióp ®ì «ng bµ,cha mÑ .
- Tham gia víi mét viÖc lµm ®óng kh¶ n¨ng .
-KNS: Kĩ năng đảm nhiệmtham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm.
- Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em đã làm gì để lớp mình gọn gàng, ngăn nắp ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b. Tìm hiểu bài .
HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ:
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thảo luận theo câu hỏi.
- Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các công việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.
HĐ 2. Bạn đang làm gì ?
- Giáo viên chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
- Giáo viên kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
HĐ 3. Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui ước.
- Giáo viên kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Các ý kiến a, c là sai.
3.Củng cố dặn dò : (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Học sinh tán thành giơ thẻ đỏ.
- Học sinh không tán thành giơ thẻ màu xanh.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: TOÁN: TCT 32: KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu:
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ can đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
II. Chuẩn bị:
1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài Kilôgam + Ghi tựa
b.Giới thiệu quả cân va đĩa cân
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam – kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân
- Hướng dẫn hs quan sát tranh.
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
Ò Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.
3. Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg.
- Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vị kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- Về chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 1 HS lên sửa bài.
- 1HS nhắc lại
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
- 2 Đĩa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN: TCT 7: NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiêu:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Mẩu giấy vụn
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG)
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
Ò nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
TIẾT 2: TOÁN: TCT 33: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4.
II. Chuẩn bị :
- Một chiếc cân đồng hồ và gạo, sach vở.
III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kilôgam
Nêu cách viết tắt của kilôgam?
GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài , ghi đầu bài.Luyện tập
b. Hướng dẫn thực hành làm bài tập.
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cân có mấy đĩa cân?
- Giáo viên giới thiệu cân và cách cân.
* Thực hành cân:
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Giành cho hskg
* Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
* Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Ò Nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
HS xem chiếc cân đồng hồ và trả lời.
- Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
- Đọc bài sửa HS khác nhận xét.
- Hs khá giỏi làm bài vào vở nháp.
Hs làm bài, hskg làm them cột 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán
HS giải bài toán
Mẹ mua số ki - lô - gam gạo nếp là.
26 -16 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: TCT 13: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu.
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Ngôi trường mới
- Yêu cầu HS viết bảng con . rung động, thân thương.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn viết bài.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết.
Đoạn chép này kể về ai?
Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bài
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
Hoạt động 4: Làm BT
* Bài tập 2b, 3a:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống.
Ò Tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: “Cô giáo lớp em”.
- Hát
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng.
- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu: … … xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng … … nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc lỗi, xúc động.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
TIẾT 4: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn dạy.
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TẬP ĐỌC: TCT 21: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu.
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- HS khá giỏi thực hiện được CH3.
II. Chuẩn bị.
- Thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài+Ghi tựa
b. Hướng dẫn đọc.
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- Đọc mẫu TKB,
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Luyện đọc: ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học.
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- Gọi HS đọc, nhận xét.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền
- 3 HS đọc và trả lời về nội dung bài đọc . Người thầy cũ.
- 1 HS nhắc lại.
- Theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV.
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 thứ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em.
- 1 HS đọc.
- Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn.
- Ghi vào nháp và đọc.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
TIẾT 2: TOÁN: TCT 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5
I. Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
II. Chuẩn bị:
- 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg =
15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg =
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu + ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?
- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV rút ra cách làm thuận tiện nhất:
· Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng cộng
- Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1 / 34 - Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2 / 34
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
- Sửa bài 2 và nhận xét.
* Bài 3 / 34
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12
- Số nào có thể điền vào ô trống?
- HS làm bài 3 vào vở bài tập toán
* Bài 4 / 34 HSKG làm thêm.
3. Củng cố – Dặn dò. (2’)
Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số. Làm BT 5.
- 2 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nhắc lại.
- Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính.
- HS nêu các cách làm khác nhau ra.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- HS sửa bài 1, nhận xét.
- HS tự nêu.
- HS sửa bài bằng hình bạn nào làm xong thì lên bảng làm.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12
- HS làm bài.
HS đọc lại bảng 6 cộng với một số
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ: TCT 14: CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em..
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b. Nắm nội dung bài viết
- GV đọc lần 1
- Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?
- Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
c. Hướng dẫn viết bài.
* Viết từ khó và viết bài
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Đọc cho HS viết từ khó. ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Nhắc hs tư thế ngồi viết.
GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
d. Luyện tập
* Bài 2a:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
* Bài 3b:
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
HS nhắc lai tựa
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- Viết hoa chữ đầu dòng thơ.
- Hs viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 7:
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?”
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
Ò Nhận xét.
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
Ò nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy.
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại.
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu.
- HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn dạy.
TIẾT 2: ÂM NHẠC: Giáo viên bộ môn dạy.
TIẾT 3: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn dạy.
TIẾT 4: THỦ CÔNG: Giáo viên bộ môn dạy.
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN: TCT 35: 26 + 5
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4.
II. Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 6 + 7 + 4
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài +ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
c. Thực hành
* Bài 1 : - Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
GV theo dõi
* Bài 2 : Hskg
- Nhận xét chũă bài.
* Bài 3 :
- 1 HS làm bài.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
Ò Nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài
GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
Làm bài cá nhân.
- HS tự nêu.
Hskg làm them vào vở nháp, chữa bài.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
Số điểm mười trong tháng này là
16 +5 = 21 (điểm)
Đáp số: 21điểm
Bài 4: Hs theo dõi trả lời
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN : TCT 7:
KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
*Các KNS. -Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
-Lắng nghe tích cực
-Quản lí thời gian
II. Chuẩn bị:
- Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- Hướng dẫn quan sát từng tranh.
Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân)
- Bạn trai (Tường) nói gì?
- Bạn Vân trả lời ra sao?
- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Tường nói gì với cô?
- Yêu cầu HS tập kể tranh 2.
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn đang nói chuyện với ai?
- Bạn đang nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Ò Nhận xét.
* Bài 2: (Viết)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Ò Nhận xét.
* Bài 3:
- GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Đọc phần bài làm.
- 1 HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- HS kể.
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường).
- Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”.
- 2, 3 HS kể.
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- 2- 3 HS kể lại.
- Ở nhà bạn Tường.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10.
- Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”.
- 1 HS ( Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (TB)
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
TIẾT 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TCT 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.II.CÁC * KNS. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;
II.Chuẩn bị.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu :
1. Bài cũ : (5’)
Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
An chậm nhai kỹ có tác dụng gì ?
- Nhận xét.
2. Bài mới : (28’)
a/. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Họat động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung .
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ?
- GV nhận xét , kết luận.
Họat động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi.
+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên.
+ Bước 3: đại diện trình bày trước lớp.
GV kết luận chung. (SGV)
H
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 2 TUAN 7 DEN 11.doc