Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

Bài 1: Đọc viết (theo mẫu) (bảng lớp)

- Yêu cầu HS xem hình vẽ để đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm rồi đọc to.

- Tổ chức cho HS làm BT trên bảng

- Lớp cùng GV n/x, chữa bài

Bài 2: Tính (theo mẫu) (Vở)

*HD h/s cách thực hiện: Viết tên đơn vị ở kết quả

- HD h/s phép tính mẫu

 1kg + 2kg = 3kg

- Tổ chức cho HS làm BT vào vở

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3 .

- Goi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

 

doc30 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - GV nêu tóm tắt Lớp 2A có : 15 HS gái HS trai ít hơn gái : 3 em Số HS trai của lớp 2A: ...HS ? - Yêu cầu HS giải - Gv cùng HS n/x, chữa bài - 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm PBT. Giải: Số học sinh trai lớp 2A là: 15 - 3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh 3. Bài mới - Giới thiệu bài 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh. + Trong hình tròn có mấy ngôi sao? + Trong hình vuông có mấy ngôi sao? + Tyrong hình vuông có nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao? + Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao? b.Em phải vẽ vào trong hình tròn mấy ngôi sao nữa để số ngôi sao trong hai hình bằng nhau.?(Dành Cho HS HTT) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát. + có 5 ngôi sao + có 7 ngôi sao + nhiều hơn 2 ngôi sao + ít hơn 2 ngôi sao - Phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. (PBT) - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. - Nêu kế hoạch giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết em mấy tuổi ta làm tn? + Trừ ntn? - Cho HS giải miệng. - GV tổ chức cho HS làm bài *HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi". - Lớp cùng GV n/x, chữa bài + Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. + Em mấy tuổi? + Ta làm tính trừ + Lấy tuổi của anh trừ đi số tuổi ít hơn của em ( 16 – 5 ) - HS trình bày miệng. - 1 em lên bảng làm - Dưới lớp làm vào phiếu BT Bài giải: Tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt. (vở) - 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi. - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? *Quan hệ "ngược" với bài 2 Anh hơn em 5 tuổi. Em kém anh 5 tuổi và ngược lại. +) Ở dạng toán nào ? - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở - Lớp cùng GV n/x, chữa bài - HS nêu. - Anh hơn em 5 tuổi. - Em kém anh 5 tuổi. - Dạng nhiều hơn - 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Bài giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi Bài 4: HS quan sát SGK (vở) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nêu kế hoạch giải ( tương tự bài 1) - GV kết hợp tóm tắt - Tổ chức cho HS làm bài - Lớp cùng GV n/x, chữa bài - 1,2 em đọc đề bài - HS theo dõi trả lời - 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Bài giải: Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tiết 19 + 20: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu được nội dung bài : Lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. *TCTV: Nhộn nhịp, ngạc nhiên * - Quyền được học tập, vui chơi. - Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo. * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu – Hướng dẫn giọng đọc - Đọc từng câu. + Hướng dẫn đọc: * Từ: cổng trường, lễ phép, hình phạt, cửa sổ. * Câu: - Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội.// - Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp,/ bị thầy phạt đấy ạ!// - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giải nghĩa từ *TCTV: Nhộn nhịp, ngạc nhiên - Đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Hướng dẫn đọc cả bài. Tiết 4: c. Tìm hiểu bài + Gọi HS đọc đoạn 1. - Bố Dũng đến trường làm gì ? + Gọi HS đọc đoạn 2. - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? - Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì ? - Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? + Gọi HS đọc đoạn 3. - Dũng cảm thấy thế nào khi bố ra về? - Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về? d. Luyện đọc lại: - Cho HS luyện đọc theo vai. - Giáo viên nhận xét bổ sung. + Qua bài tập đọc này em học được điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Gv nêu ở lứa tuổi học sinh các em có: QuyÒn ®­îc häc tËp, vui ch¬i. Bæn phËn ph¶i biÕt nhí ¬n, kÝnh träng c¸c thÇy c« gi¸o. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. Hoạt động của HS - 2- 3HS thực hiện. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc theo hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS nhận biết - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc đoạn 1. - Bố Dũng đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Kỉ niệm về thời đi học có lần trèo qua cửa sổ lớp học, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Thầy nói: “ Trước khi em đâu”. - Dũng rất xúc động. - HS trả lời - Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy. - Các nhóm HS thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. - Sự kính trọng, lễ phép của bố Dũng đối với thầy giáo cũ. - HS theo dõi, nhận biết ------------------------------------------------------ BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LĐ: MỘT ĐẤT NƯỚC KHÔNG CÓ THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Đọc và hiểu truyện Một đất nước không có thời gian. - Hiểu thời gian rất quan trọng đối với các hoạt động của con người trong đó có hoạt động ở trường học. * Nhóm HS HT, HTT: - Đọc và hiểu truyện Một đất nước không có thời gian. - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Hiểu thời gian rất quan trọng đối với các hoạt động của con người trong đó có hoạt động ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu – Hướng dẫn giọng đọc - Đọc từng câu. + Hướng dẫn đọc: - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giải nghĩa từ - Đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Hướng dẫn đọc cả bài c.Tìm hiểu bài + YC HS đọc thầm bài - Nếu không có thời gian sẽ phiền toái ntn? ? - Em hãy hình dung và kể ra những khó khăn mà thầy giáo, cô giáo gặp phải lúc ở trường nếu không có thời gian? - Nếu phải sống ở đất nước không có thời gian, chúng ta phải làm gì để tránh những phiền toái đó? - GV n/x, chốt lại câu trả lời đúng. - GV chốt lại các ý rút ra ý nghĩa bài học. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc thầm từng đoạn - Mọi người không có bạn bè, bởi vì mỗi người có thời gian biểu của mình, rất khó để gặp nhau. - Không có thời gian thì không lúc nào có đủ học sinh và thầy cô không thể lên lớp. - Phải quy định lúc nào làm việc gì để mọi người cùng nhau làm. - HS khác nhận xét, bổ sung - Thời gian rất quan trọng đối với các hoạt động của con người trong đó có hoạt động ở trường học. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 7: CHỮ HOA E Ê I. MỤC TIÊU: - Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - HS viết bảng con - Chữ hoa: Đ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát, nhận xét. - Chữ E cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong (gần giống như ở chữ C hoa) nhưng hẹp hơn rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thạo thành vòng soắn to ở đầu chữ và vòng soắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2. - Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát theo dõi GV viết . - Hướng dẫn viết bảng con. - E, Ê (2 lượt) c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường ? - Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trường. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - m, ê, u, ư, ơ, e, r - Những chữ nào có độ cao 1,25 li ? - r - Những chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - E, y, g - Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ trường. - Giáo viên viết mẫu - HS quan sát d. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - 1 dòng 2 chữ: E, ê cỡ vừa (5li) 1 dòng chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ (cao 2,5li). - 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ em cỡ nhỏ. - GV nhận xét. Chữa bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu trường em. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (tập chép) Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ. - Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Gọi 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay). 3. Bài mới a. Giíi thiÖu bµi: - Nªu môc ®Ých, yªu cÇu. b. Híng dÉn tËp chÐp: - GV đọc bài trên bảng. - 1, 2 HS đọc lại - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại. - Bài tập chép có mấy câu ? - 3 câu. - Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ? - Viết hoa - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm. - Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. - Viết tiếng khó bảng con - HS viết vào bảng con - Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại - HS chép bài vào vở. - HS chép bài. - Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài. - Chấm 5-7 bài. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống. - GV H/d HS cách làm bài - GV nhận xét chữa bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng - Lớp viết bảng con. - Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ. Bài 3: a . Điền ch hoặc tr - GV H/d HS cách làm bài - Tổ chức cho HS làm vào vở - Nhận xét chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi - Lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bảng phụ. Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 32: KI - LÔ - GAM I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa. - Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg. - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Cân 2 đĩa, các quả cân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên giải bài 3 (31) - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của HS Bài giải: Tuổi của anh là: 11+ 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ? - Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên . - Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn? - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Gọi vài em lên làm thử như vậy. *KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. c. Giới thiệu cách cân đĩa và cách cân đồ vật. - Cho HS QS cân đĩa thật và giới thiệu. - Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn. - Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa. - Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh. - Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói. - Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. d. Giới thiệu kg, quả cân kg. - Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg. - Kilôgam viết tắt là: kg. - Viết bảng kilôgam: kg. - Giới thiệu tiếp quả cân 1kg, 2kg, 5kg. 4. Thực hành. Bài 1: Đọc viết (theo mẫu) (bảng lớp) - Yêu cầu HS xem hình vẽ để đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm rồi đọc to. - Tổ chức cho HS làm BT trên bảng - Lớp cùng GV n/x, chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS q/s nhận xét + Quả bí ngô cân nặng 3kg. + Quả cân cân nặng 5kg. - 2 HS lên bảng làm. Bài 2: Tính (theo mẫu) (Vở) - HS đọc yêu cầu *HD h/s cách thực hiện: Viết tên đơn vị ở kết quả - Lớp làm SGK - HD h/s phép tính mẫu 1kg + 2kg = 3kg - Tổ chức cho HS làm BT vào vở - Lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, mộ em làm trên bảng phụ. 6kg + 20kg = 26kg 47kg + 12kg = 59kg 10kg - 5kg = 5kg 24kg - 13kg = 11kg - Nhận xét chữa bài. Bài 3 . - Goi HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm thế nào? - Yêu caaug học sinh làm bài vào vở. 35kg - 25kg = 10kg - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bao to nặng 25kg - Bao bé nặng 10kg - Lấy bao to cộng với bao bé: 25 + 10 - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam là: 25 + 10 = 35(kg) Đáp số: 35 kg gạo 5. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LĐ: CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Đọc và hiểu truyện Cô giáo lớp em - Hiểu tình cảm của cô giáo đối với các em học sinh. * Nhóm HS HT, HTT: - Đọc và hiểu truyện Một đất nước không có thời gian. - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Hiểu tình cảm của cô giáo đối với các em học sinh và các em đối với cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu – Hướng dẫn giọng đọc - Đọc từng câu. + Hướng dẫn đọc: - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giải nghĩa từ - Đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Hướng dẫn đọc cả bài c.Tìm hiểu bài + YC HS đọc thầm bài - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ? - Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? - Tìm những từ ở khổ thơ 3 nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo? - Tìm những tiếng cuối dòng có vần giống nhau ở khổ thơ 2 và 3? - GV n/x, chốt lại câu trả lời đúng. - GV chốt lại các ý rút ra ý nghĩa bài học. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc mối em một dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc thầm từng đoạn - Cô giáo rất nghiêm túc trong công việc, ngày nào cô cũng đi làm từ rất sớm và cô còn là người rất trìu mến với các em. - Hình ảnh đẹp là: Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp - Những từ ngữ nói lên tình cảm của các em với cô là: ấm, thơm tho, yêu thương. - Hương – thương, nắng – ngắm. - HS khác nhận xét, bổ sung - Hiểu tình cảm của cô giáo đối với các em học sinh và các em đối với cô giáo. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - 1 em - Kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn kể chuyện: *. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện. - Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ? - Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy giáo. *. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể - HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm 3 - Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể. (Nếu thấy HS lúng túng hướng dẫn HS). *. Dựng lại phần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai. - HS chia thành các nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: Toán Tiết 33: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn). - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. BTCL: 1, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Gọi HS lên chữa bài 3 - GV nhận. - 1 em tóm tắt, 1 em giải. 3. Bài mới 4. Thực hành Bài 1: (miệng) Quan sát trả lời câu hỏi - Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân - Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Cho HS thực hành. - 1 túi đường nặng 1kg. - Sách vở nặng 2kg. - Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số). Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - GV cho học sinh quan sát tranh. - GV hỏi hs trả lời miệng. - Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời câu hỏi a. S d. S b. Đ e. S c. Đ g. Đ Bài 3: Tính (PBT) - 1 HS đọc yêu cầu. 3kg + 6kg - 4kg = 15kg - 10kg + 7kg = - GV h/d HS cách thực hiện - Kết quả tính phải ghi tên đơn vị kg. - Tổ chức cho HS làm vào PBT - HS theo dõi, nhận biết - HS làm vào PBT theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày KQ - Lớp cùng GV n/x, chữa 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg Bài 4: Giải toán ( Vở) - HS đọc bài toán - Nêu kế hoạch giải. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết gạo tẻ có bao nhiêu kg ta làm thế nào? + Ta trừ thế nào? - GV cùng HS tóm tắt. Tóm tắt: Gạo nếp và tẻ: 26kg Gạo tẻ : 16kg Gạo nếp : kg? + Gạo nếp và gạo tẻ có 26kg. + gạo tẻ có bao nhiêu kg? + Tính trừ. + 26 – 16. - GV tổ chức cho HS giải vào vở - 1 em giải vào bảng phụ, cả lớp giải vào vở. Bài giải: - GV nhận xét. Bài 5: - Nêu kế hoạch giải. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con ngỗng nặng mấy ki-lô- gam ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét. Số kg gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10kg - HS đọc yêu cầu bài toán. - Con gà nặng 2kg, con ngỗng nặng hơn con gà 3kg. - Hỏi con ngỗng nặng mấy ki-lô- gam? - Làm phép tính cộng. 2 + 3 - HS làm bài vào vở BT Bài giải Con ngỗng nặng số kg là: 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg 5. Củng cố dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức bài luyện tập - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát. - Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt *TH: Quyền được học tập, vui chơi. - Quyền được tham gia (được biết thời khoá biểu của lớp mình để theo dõi các tiết học từng tháng, từng ngày và chuẩn bị bài vở để học tập tốt). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Đọc mục lục sách. - 3HS đọc 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu (chỉ thước). - HS nghe. * GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc). - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK. *. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu. *HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2 - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. *.Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết. - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước). - HS luyện đọc theo nhóm. - HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm luyện đọc. - Nhóm trưởng cho nhóm luyện đọc theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả với cô giáo. - Các nhóm thi đọc. * Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xướng tên một ngày. *VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết). - Buổi sáng (thứ ba). c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm thảo luận. - Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả với cô giáo. - Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn. - Lớp đọc thầm thời khoá biểu - Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. - Nhiều HS đọc bài trước lớp GV NX. Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết (22 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học bổ xung - Tiếng việt: 4 tiết, toán 3 tiết (7 tiết) Số tiết học tự chọn - Tiếng việt: 1 tiết (2 tiết) Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ? * Liên hệ: - Đó là quyền của học sinh được tham gia (được biết thời khoá biểu của lớp mình để theo dõi các tiết học từng tháng, từng ngày và chuẩn bị bài vở để học tập tốt). - Các em đến trường để làm gì? (Đó là quyền được học tập và vui chơi) 4. Củng cố dặn dò. - Y/c HS đọc thời khoá biểu của lớp - Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu. - Nhận xét chung tiết học. Toán: 1 tiết - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. - HS nhận biết - Để học tập và vui chơi. - 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp --------------------------------------------------------------- Tiết: 3 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) . * Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “ Hoạt động của HS - Hát. - HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu. 3. Bài mới : a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS nêu tên bài. b)Hướng dẫn các hoạt động - Hoạt động 1 : - Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM: + Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ? + Trong thực tế thuyền được làm bằng gì? + Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ? + Thân thuyền dài hay ngắn ? + Hai mũi thuyền như thế nào ? + Đáy thuyền như thế nào ? + Thuyền này có mui không ? - Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. - HS quan sát mẫu.trả lời - Làm bằng giấy, màu xanh. - Gỗ, sắt. - Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển. - Thân thuyền dài. - Hai mũi thuyền nhọn. - Đáy thuyền phẳng. - Thuyền này không có mui. Hoạt độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc