Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường TH Trà phú

 Tập đọc

 NGƯỜI THẦY CŨ.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc.

- Hiểu : Nghĩa các từ : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Người thầy cũ.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 7 Từ ngày 27 / 9 đến 01/ 10 / 2010 THỨ MÔN TÊN BÀI GIẢNG TÊN ĐỒ DÙNG L. GHÉP 2 Chào cờ Tập đọc2 Toán TN và XH Người thầy cũ Luyện tập Ăn uống đầy đủ Tranh Bảng phụ Tranh 3 Kể chuyện Toán Chính tả Người thầy cũ Lí – Lô- Gam T-C: Người thầy cũ Tranh Bảng phụ Bảng phụ 4 Tập đọc LT và câu Toán Thể dục Mĩ thuật Thời khóa biểu Từ ngữ về môn học…hoạt động Luyện tập Tranh Bảng phụ Bảng phụ 5 Đạo đức Toán Chính tả Hát nhạc Chăm làm việc nhà (t1) 6 cộng với một số 6 + 5 NV: Cô giáo lớp em Tranh Bảng phụ VSMT 6 Tập làm văn Toán Tập viết Thủ công Kể chuyện theo tranh luyện tập về thời khóa biểu + 5 Chữ hoa E, Ê Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1) Tranh Bảng phụ Chữ mẫu D Quy trình gấp TKNL Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. - Hiểu : Nghĩa các từ : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Người thầy cũ. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’ ) B. Dạy bài mới : (25’) 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (SGV/ tr 144). 2. Luyện đọc * Đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, sau đó đọc lại đoạn 1-2. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. 3. Tìm hiểu bài . -Bố Dũng đến trường làm gì ? -Bố Dũng làm nghề gì ? -Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? -Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? -Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ ? 4.Củng cố : (5’)Em hãy đọc lại đoạn 1-2. Hoạt động nối tiếp: TIẾT2 1. Luyện đọc * Luyện đọc đoạn 3. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. -Đọc từng câu, đoạn kết hợp HD HS cách phát âm và hiểu nghĩa một số từ kho. -Hướng dẫn ngắt giọng. 2.Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố về . -Xúc động nghĩa là gì ? -Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? -Từ gần nghĩa với lễ phép là gì ? -Đặt câu với từ vừa tìm ? Nhận xét * Luyện đọc lại . -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : (5’ ) Qua bài, em học tập được đức tính gì ? Liên hệ-giáo dục. -Người thầy cũ. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết đoạn 2. -HS luyện đọc các từ ( Vài em ). -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Học sinh luyện đọc đúng các câu (STK/ tr 159). -Học sinh nối tiếp đọc đoạn 1-2. -HS trong nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1. +Tìm gặp lại thầy giáo cũ. -Bộ đội. -1 em đọc đoạn 2. +Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. +Bố Dũng trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo mà không phạt. -Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cậu phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu . -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc đoạn 3. -HS nối tiếp câu, đoạn. -HS trả lời -HS thi đọc lại. -Lễ phép và kính trọng thầy cô giáo. -------------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : : 5’ -Nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới : 25’ 1. Giới thiệu bài. 2. Làm bài tập. Bài 1 : -2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận và làm - Gv cùng học HS nhận xét -Vì sao em vẽ thêm 2 ngôi sao ? -Nhận xét. Bài 2 : - GV hướng dẫn HS giải -Nhận xét , ghi điểm. Bài 3 : Gv hướng dẫn tương tự Bài 4 : Quan sát tranh liên hệ thực tế rồi tự giải. 3.Củng cố :4’ Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò:1’ Xem lại cách giải toán có lời văn. -1em lên bảng giải bài 3 tr/ 30 -Luyện tập. -HS làm bài và nêu kết quả 1- em lên bảng vẽ vào hình tròn 2 ngôi sao. -Vì 5 + 2 = 7 + 1 em nhìn tóm tắt đọc đề toán.: Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi ? -1em lên bảng giải ,dưới lớp làm vào vở Bài giải Số tuổi anh là 16 - 5 = 11 ( tuổi ) Đáp số: 11 tuổi - Vài em nêu - HS lên bảng giải Bài giải Tòa nhà thứ hai có số tầng là 16 – 4 = 12 (tầng ) Đáp số ; 12 tầng. -Xem lại bài. ---------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể : - Hiểu ăn đủ , uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh - có ý thức ăn đủ 3 bữa chính , uống đủ nước và ăn thêm hoa quả II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 16, 17 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : 5’ -Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? -Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ? -Nhận xét. B.Dạy bài mới :19’ 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bi Hoạt động1: Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. MT: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. -Tranh 1-2-3-4. -Thảo luận các câu hỏi : -Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa ? -Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ? ( nhiều hay ít ăn mấy bát cơm). -Ngoài ra các bạn ăn uống thêm gì? -Bạn thích ăn gì ? uống gì ? Kết luận : Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và đủ về chất. -Liên hệ :Trước và sau bữa ăn em nên làm gì ? Hoạt động 2 : Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. MT:Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. Hỏi đáp : Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ? -Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ? Câu hỏi : -Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? -Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra ? -Giáo viên chốt lại các ý chính ( SGV/ tr 33) Hoạt động 3 : Trò chơi : Đi chợ. MT :Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Giáo viên hướng dẫn cách chơi : - Gv cho HS viết tên các thức ăn đồ uống hằng ngày ,tổ nào viết nhiều đúng tổ đó thắng -Nhận xét. Hoạt động 4 : 3.Luyện tập. -GV ghi bài tập lên bảng -Gv thu một số bài chấm 4.Củng cố : (3’) - Ăn đủ no, ăn đủ chất có lợi gì ? Nếu cơ thể bị đói, khát sẽ có hại gì cho sức khoẻ ? 5.Nhận xét dặn dò : (1’) Tiết học dặn dị về học bài. -Thức ăn dễ tiêu hóa. -Dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. Lắng nghe -Quan sát. -Thảo luận : tập hỏi và trả lời trong nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - 4-5 em nhắc lại. + Rửa sạch tay, không ăn đồ ngọt, uống nước sạch sẽ. -HS trả lời câu hỏi. -Thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các tổ tham gia chơi . -Hướng dẫn trước lớp giới thiệu những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. -Học sinh làm vở Bài tập. -Cơ thể khoẻ mạnh. - HS trả lời -Học bài. --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010 Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. - Biết theo dõi và nhận xét đánh giálời kể của bạn. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và nhớ ơn thầy cô. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh minh họa : Người thầy cũ. Áo bộ đội, mũ, kính. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A . Bài cũ : (5’)Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Mẩu giấy vụn theo vai. -Nhận xét. B. Dạy bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý kể lại được từng đoạn. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận xét đánh giá bạn kể. Trực quan : Tranh. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? -Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ? -Ai là nhân vật chính ? -Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? -Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì ? -Khi gặp thầy cũ chú đã làm gì thể hiện sự kính trọng ? - Chú đã giới thiệu mình với thầy như thế nào ? -Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại cậu học trò cũ ? -Thầy đã nói gì với bố Dũng ? -Nghe thầy nói vậy, chú trả lời ra sao ? -Nhắc nhở học sinh thay đổi giọng. -Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ? -Em Dũng nghĩ gì ? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Gọi 3 em kể theo đoạn. -Gọi 1 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. -Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai. -Nhận xét tuyên dương nhóm diễn hay. cá nhân diễn hay nhất. 3. Củng cố : (3’)Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò- (1’) Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. -4 em kể lại câu chuyện theo vai. -Người thầy cũ. +Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. +Dũng, chú bộ đội Khánh, thầy giáo, người kể chuyện. + Chú bộ đội. + Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi. + Bố Dũng, chú đến để gặp thầy cũ. -3-5 em kể đoạn 1. Nhận xét, bổ sung. + Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. + Thưa thầy, em là Khánh đứa học trò trèo cửa sổ bị thầy phạt đấy ạ! + Lúc đầu ngạc nhiên, sau cười vui vẻ. + À Khánh, thầy nhớ ra rồi. Nhưng ..... +Vâng, thầy không phạt, nhưng thầy buồn . Lúc ấy thầy bảo : ....... *3 em kể lại đoạn 2 chú ý thay đổi giọng cho phù hợp. + Rất xúc động. +Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. -3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. -Nhận xét bạn kể. + 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Thảo luận chọn vai từng nhóm. -Mỗi nhóm cử 3 bạn. Nhận phục trang. -Các nhóm lên diễn lại đoạn 2. -Kính trọng và lễ phép với thầy cô Lòng kính yêu bố Dũng. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ----------------------------------------------------------- Toán KILÔGAM. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. -Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa) -Nhận biết về đơn vị : kilôgam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg). -Tập thực hành cân một số vật quen thuộc. -Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam. 2. Kĩ năng : Rèn thực hành cân nhanh, làm tính đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 chiếc cân đĩa, các quả cân : 1kg, 2 kg, 5 kg, túi gạo, cặp sách. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ : Ôn các phép cộng trừ. -Ghi : 58 + 6 46 + 9 63 + 8 -Giải bài toán theo tóm tắt : Hằng : 18 cái nơ hoa Nga nhiều hơn Hằng : 4 cái nơ hoa. Nga : ? cái nơ hoa. -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. Mục tiêu : Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân. -Đưa ra 1 quả cân (1 kg) và 1 quyển vở. Kết luận : Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. -Giới thiệu cái cân và quả cân. Trực quan : Cái cân đĩa. -Giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg. -Viết bảng : Kilôgam – kg. Trực quan : Quả cân : 1 kg, 2 kg, 5 kg. -Cách cân, thực hành cân. -Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg. Nhận xét vị trí của kim ? 2 đĩa cân ? Kết luận : Túi gạo nặng 1 kg. -Xúc một ít gạo từ trong bao ra, nhận xét vị trí kim, hai đĩa cân ? Kết luận : Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. -Đổ thêm gạo vào, nhận xét vị trí kim và hai đĩa cân ? Kêt luận : Túi gạo nặng hơn 1 kg. 3.Luyện tập. Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. Bài 1 : Bài 2 : Viết : 1 kg + 2 kg = 3 kg. -Tại sao 1 kg + 2 kg = 3 kg. -Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam ? Bài 3 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết cả hai bao nặng ? kg ta làm thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : (3’)Kilôgam viết tắt là gì ? -Ghi : 45 kg, 26 kg, 35 kg, 20 kg. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- (1.)Học bài. -3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con. -Làm nháp. -Kilôgam. -1 em dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên : Qủa cân nặng hơn. -Làm tuơng tự với 3 cặp đồ vật khác nhau. Nhận xét vật nặng, nhẹ. -Quan sát. Nhận xét. Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim. -Vài em nhắc lại. -Học sinh đọc : Kilôgam. -Quan sát và đọc số đo. -Kim chỉ đứng giữa, thăng bằng. hai đĩa cân ngang bằng nhau. + Kim lệch về phía quả cân. Đĩa có túi gạo cao hơn. -HS nêu : Túi gạo nặng hơn. -Nhiều em nhắc lại 3 cách cân. -Tự làm bài. -4-5 em đọc. -Vì 1 + 2 = 3 -Lấy số đo công với số đo, viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả. -HS làm bài. -1 em đọc đề. -Bao to : 25 kg, bao bé : 10 kg. -Cả hai bao ? kg. -Thực hiện : 25 kg + 10 kg. -Tóm tắt, giải. -1 em đọc -Tập thực hành cân. -------------------------------------------------- CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : NGƯỜI THẦY CŨ. PHÂN BIỆT UI/ UY, TR/ CH, IÊN/ IÊNG. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác . trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ. - Luyện tập, phân biệt ui/ uy, tr/ ch, iên/ iêng. - Biết cách trình bày một đoạn văn, Chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. 2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và nhớ ơn thầy cô. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Người thầy cũ. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : (5’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Gióa viên đọc . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : (29’) 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ. Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Đây là đoạn nào của bài tập đọc ? -Đoạn chép này kể về ai ? -Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? Hướng dẫn trình bày . -Bài tập chép có mấy câu ? -Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ? -Đọc lại đoạn văn có dấu phẩy và dấu hai chấm ? -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. 3. Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, iên/ iêng. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5.Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng viêt; 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay, cụm từ : hai bàn tay. -Viết bảng con. -Chínhtả–tập chép:Người thầy cũ. -Theo dõi. -Đoạn 3. -Về Dũng. -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, không bao giờ mắc lại. -3 câu. -Viết hoa. -1 em đọc. -Bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi.... -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền ui/ uy vào chỗ trống. -Làm bảng con. Chữa bài. -Điền các vần thích hợp vào chỗ chấm -Làm vở, 2 em lên bảng sau làm. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010 Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Đọc đúng các từ ngữ : Tiếng việt, nghệ thuật, ngoại ngữ, hoạt động. - Đọc đúng Thời khóa biểu theo thứ tự : thư - buổi – tiết, buổi – tiết – thứ. - Phân biệt được các tiết học. Hiểu : Hiểu ý nghĩa của Thời khóa biểu. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng thời khóa biểu với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của thời khóa biểu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết Thời khóa biểu của lớp ra bảng phụ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) Dán giấy khổ to viết một Mục lục truyện thiếu nhi. -Nhận xét, cho điểm. b.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. - Đọc đúng thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. -Giáo viên đọc mẫu lần 1(đọc to, dõng dạc ). -Hướng dẫn luyện đọc. -Đọc theo từng ngày: Thú hai// Buổi sáng// Tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ Toán, // Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3/ Thể dục;// tiết 4/ Tiếng Việt// Buổi chiều// Tiết 1/ Nghệ thuật; // tiết 2/ Tiếng Việt;// tiết 3/ Tin học// -Đọc theo buổi (SGV/ tr 149). Đọc từng câu. -Luyện đọc từ : (phần mục tiêu). Đọc từng đoạn . -Nhận xét, cho điểm. 3.Tìm hiểu bài. - Hiểu được ý nghĩa của Thời khóa biểu. - Em hãy đọc những tiết học chính trong ngày thứ hai? - Em hãy đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai ? -Em ghi vào nháp những tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần ? -Gọi học sinh đọc. -Thời khóa biểu có ích lợi gì ? 4.Củng cố : Em đọc thời khóa biểu của lớp em ? -Nêu tác dụng của thời khóa biểu ? -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- Học tập chuẩn bị bài theo Thời khoá biểu. -3-5 em đọc và trả lời câu hỏi. -Thời khóa biểu. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS luyện đọc to ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. -HS đọc theo buổi. -HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết. -Phát âm từ khó. Đồng thanh. + Học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu -Bài tập 1(Thứ – buổi – tiết). -Bài tập 2( Buổi – tiết – thứ). -Đọc thầm . -1-2 em đọc. -1-2 em đọc. -Ghi nháp. -Học sinh đọc, nhận xét. + Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở và đồ dùng đi học. -1 em đọc. -1 em nêu. -Đọc bài. ------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Kể được tên các môn học ở ớp. - Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động. - Nói được câu có từ chỉ hoạt động. Tìm được từ chỉ hoạt động để đặt câu . 2.Kĩ năng : Biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’)-Gọi 2 em đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch dưới (Mẫu Ai là gì ?) -Bé Uyên là học sinh Lớp Một. -Môn em yêu thích là Tin học. -Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2.Làm bài tập. - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. Đặt câu với từ chỉ hoạt động. Bài 1 :Treo thời khóa biểu. -Kể tên các môn học chính thức của mình ? -Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? Tranh : Hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Bạn nhỏ đang làm gì ? -Tìm từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ? -Giáo viên tiến hành tương tự với tranh 2-3-4. -Giáo viên nhận xét, ghi các từ lên bảng. Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Giáo viên nhắc : Trong mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Viết nội dung bài tập lên bảng chia 2 cột. -GV phát thẻ từ. -Nhận xét. 3.Củng cố : (3’) Đặt câu có từ chỉ hoạt động ? -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò- (1’)Học bài, làm bài. -2 em lên bảng đặt câu. Lớp làm nháp. -Ai là học sinh lớp Một? -Môn học em yêu thích là gì ? -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên & xã hội, Nghệ thuật. -Tiếng Anh, Tin học. -1 em đọc đề bài : Quan sát và TLCH. -Tranh vẽ một bạn gái. -Bạn đang đọc bài. -Đọc. -Từ chỉ hoạt động : -Tranh 2 : viết, làm. -Tranh 3 : nghe (giảng giải). -Tranh 4 : nói, trò chuyện. -1 em nêu: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu -4 em làm mẫu (mỗi em 1 câu). Cả lớp làm nháp. -Bạn gái đang đọc sách chăm chú. -Bạn trai đang viêt bài. -Bạn trai đang chăm chú làm bài tập. -Bạn Tú đang nghe cô giảng bài. -Hai bạn đang trò chuyện với nhau. + Tìm từ chỉ hoạt động diền vào chỗ trống. -Chia 2 nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo câu đúng. + 2-3 em đặt câu. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. -------------------------------------------- Toán. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Làm quen với cái cân đồng hồ, - Thực hành cân với cái cân đồng hồ . - Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành cân đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một chiếc cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) -Kể tên đơn vị đo khối lượng vưà học ? -Nêu cách viết tắt của kilôgam ? -GV đọc : 1 kg, 9 kg, 10 kg. -GV viết : 3 kg, 35 kg, 20 kg. -Nhận xét. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2.Giới thiệu cân đồng hồ. * Làm quen với cân đồng hồ. Trực quan : Cân đồng hồ. -Cân có mấy đĩa cân ? Nêu : Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có đồng hồ báo số, 1 chiếc kim quay, khi chưa có vật gì kim chỉ số 0. Cách cân : Đặt vật cần cân lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại ở số nào cho biết vật ấy nặng bao nhiêu kilogam. Thực hành cân. *Thực hành cân với cân đồng hồ. Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. -Gọi 3 em thực hành. Bài 2 : -Vì sao nói quả cam nặng hơn 1 kg là sai ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhắc lại cách cộng trừ số đo khối lượng ? Bài 4 : -Nhận xét. Bài 5 : 3.Củng cố : Nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ Cách thực hiện phép trừ với đơn vị đo khối lượng ? -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò- Về nhà áp dụng trong thực tế -Kilôgam -Kg, -Viết 1 kilôgam, 9 kilôgam, 10 kilôgam. -HS đọc. -Luyện tập. -Quan sát. -1 đĩa cân. -Theo dõi. -3 em thực hành cân. -1 túi gạo 2 kg, 1 túi đường 1 kg, chồng sách vở 3 kg. -Vài em đọc số chỉ trên đồng hồ. + Làm bài 2 (thảo luận) -1 em đọc kết quả. -Vì kim nghiêng về phía quả cân, nên quả cam nhẹ hơn 1 kg. + Nhẩm và ghi kết quả. + 1 em nêu. Làm bài. -1 em đọc đề. tóm tắt Gạo tẻ và nếp : 26 kg Gạo tẻ : 16 kg. Gạo nếp : ? kg. -Giải . Số ki lo gam gạo nếp mẹ nua: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số : 10 kg. -1 em đọc đề. Tóm tắt và giải. -2 em nêu. Nhận xét. -Thực hành cân đồng hồ. ------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2010 Đạo đức. CHĂM LÀM VIỆC NHA/ TIET 1 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được : - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà. * Lồng ghép: BVMT II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, bài thơ : Khi mẹ vắng nhà 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : (5’) -Nơi góc học tập của em em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ? -Em đã làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp? -Em hãy kể việc em đã thực hiện gọn gàng ngăn nắp đồ dùng trong nhà. -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài . 2. Tìm hiểu bài * Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” - Học sinh biết một tấm gương chăm làm việc nhà. Học sinh biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : Khi mẹ vắng nhà của Trần Đăng Khoa. -Yêu cầu thảo luận : -Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? -Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? -Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? -Nhận xét. Kết luận : (SGV/ tr 34). * Bạn đang làm gì ? - Học sinh biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một bộ tranh, mỗi nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh làm. -Tranh 1 ® Tranh 6 (nội dung trong : SGV/ tr 34). -Giáo viên tóm tắt lại. Hỏi : -Các em có thể làm được những việc đó không ? -Khen ngợi. Kết luận : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng v

File đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT7.doc