Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp HS
- Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán 2.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
GV yêu cầu HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình.
1HS đọc câu hỏi trong Sgk, 1 HS khác trả lời
- GV gợi ý cho HS: Có thể tìm số ngôi sao nhièu hơn hoặc ít hơn, bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 7 - Trường tiểu học Đông Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 7:
Ngày soạn: 14/10/2006
Ngày giảng: 16/10/2006
Toán: luyện tập
I. mục đích yêu cầu:
- Giúp HS
- Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán 2.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
GV yêu cầu HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình.
1HS đọc câu hỏi trong Sgk, 1 HS khác trả lời
- GV gợi ý cho HS: Có thể tìm số ngôi sao nhièu hơn hoặc ít hơn, bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 2: 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
?"Em kém anh 5 tuổi" Tức là như thế nào? (...em ít hơn anh 5 tuổi)
HS tự giải bài toán vào vở. GV theo dõi , hướng dẫn thêm.
Bài 3: HS đọc bài toán
GV hướng dẫn liên hệ "Anh hơn em 5 tuổi" có thể hiểu là:
"Em kém anh 5 tuổi" và ngược lại.
?Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
HS tự giải bài toán vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
Bài 4: HS đọc yêu cầu.
HS xem tranh trong Sgk rồi tự giải.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
C - Cũng cố, dặn dò
GV chấm bài -> nhận xét, sửa lỗi.
Dặn: Ôn bài
Nhận xét giờ học.
Tập đọc: người thầy cũ
I. Yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt hơi đúng ở các câu
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa, hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. hoạt động dạy - học
Tiết 1:
A-Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc bài "Ngọi trường mới" + trả lời câu hỏi
-> Nhận xét, ghi điểm
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Luyện tập
* GV đọc mẫu toàn bài:
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng
Đọc từng đoạn trước lớp
GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở một số câu
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới
GV giải nghĩa từ "lễ phép"
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc ĐT
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
GV hỏi: Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
Câu 4: Dũng nghỉ gì khi bố đã ra về?
d. Luyện đọc:
-> GV nhận xét chung
H chú ý lắng nghe
H tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lối, cửa sổ...
H tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
HS đọc phần "Chú giải"
HS đặt câu có từ "lễ phép"
(cá nhân, đồng thời HS đọc N3, cá nhân, đồng thanh (từng đoạn, cả bài)
HS đọc câu hỏi
HS đọc Đ1 -> trả lời
HS phát biểu ý kiến
HS đọc câu hỏi
HS trả lời
HS đọc câu hỏi
HS đọc Đ2 -> trảl ời
HS sinh hoạt N4: Tự phân vai (Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng) đọc lại toàn truyện.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
HS phát biểu
D - Cũng cố, dặn dò
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV chốt: HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
Dặn: Về kể lại chuyện
Nhận xét giờ học.
Đạo đức: Chăm làm việc nhà (T1)
I. Mục tiêu kiến thức:
Giúp HS biết
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chưa làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việ nhà phù hợp.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy- học.
GV: Bộ tranh nhỏ để HS làm theo nhóm.
HS: Các thẻ, bìa màu đỏ, xanh trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A-Kiểm tra bài cũ: (2 em)
? Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp?
-> Nhận xét, ghi điểm
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Phân tích bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" (Trần Đăng Khoa).
- GV đoạn bài thơ. 1HS đọc lại.
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
HS lần lượt trả lời.
-> GV kết luận.
c. Bạn đang làm gì?
HS sinh hoạt N6.
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
Các nhóm trinh bày.
- GV tóm tắt lại việc trong mỗi tranh.
? Các em có thể làm được những việc đó không?
HS giơ tay. GV khen HS
-> Kết luận: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
d. Điều này đúng hay sai?
GV lần lượt nêu đúng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước: Màu đỏ; tán thành. Màu xanh; không tán thành. Màu trắng ; không biết.
- Sau mỗi ý kiến. HS giơ thẻ GV mời một số HS giải thích lý do.
-> GV kết luân: ý b, d, đ là đúng. Vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
C - Cũng cố, dặn dò
GV và HS hệ thống lại bài.
Dặn: ôn bài, thực hiện theo những điều đã học.
Nhận xét giờ học.
BUổI CHIềU
Mĩ thuật : (GV bộ môn dạy )
Âm nhạc: CHIếN Sĩ NHỏ ĐIệN BIÊN
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hát đúng giai điệu và lời ca
- Hát đồnh đều rỏ lời
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Dạy hát bài Chiến sĩ nhỏ Điện Biên
- GV giới thiệu bài hát
- Hát mẫu
- HS đọc lời ca
- Dạy hát từng câu theo lối móc xích, chú ý những chổ lấy hơi
- HS luyện hát theo nhóm, tổ, bàn.
- HS hát cá nhân
GV nhận xét- Ghi điểm
Hoạt động2: Gõ đệm theo phách
GV hướng dẫn- Làm mẫu
- HS thực hành gỏ theo phách
- HS thực hành hát và gỏ phách theo nhóm tổ(1 tổ hát , 2tổ còn lại gỏ phách và ngược lại)
C - Cũng cố, dặn dò
- HS hát lại bài hát
- GV dặn học sinh hát lại cho thuộc bài hát ở nhà
SHNG: SINH HOạT SAO NHI Đồng
I. Yêu cầu:
HS nắm được các bước sinh hoạt sao để thực hiện tốt sao tự quản
Toàn sao thấy được ưu khuyết điểm của mình để có hướng phấn đấu trong thời gian tới.
II. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định lớp: Lớp tập hợp 3 hàng dọc
2. Hát bài: "Như có Bác Hồ..." chuyển thành đội hình vòng tròn lớn.
Đứng nghiêm, đọc 5 điều Bác Hồ dạy
3. Hát bài: "Sao vui của em" chuyển về đội hình vòng tròn nhỏ
Điểm danh sao, kiểm tra vệ sinh các sao viên
Các sao viên báo cáo các hoạt động trong tuần
Nghe các bạn trong sao kể chuyện
Đứng nghiêm, đọc lời ghi nhớ của nhi đồng
4. Hát bài: Năm cánh sao vui" chuyển thành đội hình vòng tròn lớn.
GV hướng dẫn HS sinh hoạt chủ điểm "Vâng lời Bác Hồ dạy"
GV đánh giá, nhận xét về học tập, rèn luyện.
GV triển khai kế hoạch tuần7: Thi đua học tập và rèn luyện tốt mừng ngày 20/10.
Sinh hoạt múa hát tập thể
Đứng nghiêm, đọc 3 điều luật nhi đồng
5. Hát bài: Nhanh bước nhanh nhi đồng"
Chuyển về đội hình 3 hàng dọc
GV nhận xét giờ sinh hoạt -> vào lớp
Ngày soạn: 15/10/2006
Ngày giảng: 17/10/2006
Kể chuyện: người thầy cũ
I. mục đích Yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2).
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.
II Đồ dụng dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
4 HS dựng lại chuyện "Mẫu giấy vụn" theo vai
-> Nhận xét, ghi điểm
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện
? Câu chuyện "Người thầy cũ" có những nhân vật nào?
HS trả lời.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
GV hướng dẫn HS kể theo các bước
Kể chuyện trong nhóm
Thi kể chuyện trước lớp
Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể
Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (đoạn 2)
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS sắm vài chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng (HS có thể nhìn SGK, nếu cần)
Lần 2: HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai
HS được chia thành các nhóm 4 người, tập dựng lại câu chuyện.
Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn: Về tiếp tục phân vai dựng hoạt cảnh.
Toán: ki - lô - gam
I. mục tiêu: Giúp học sinh
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với các cân, quả cân và cách cân.
- Nhận biết về đơn vị, Kg, biết đọc, viết, tên gọi và ký hiệu của Kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị Kg.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Cân đĩa với các quả cân 1 kg, 1 quyển vở
- Một số đồ vật, túi gạo, 1 quyển sách, 1 quyền vở.
II. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
1 HS lên bảng làm bài 4
-> Nhận xét ghi điểm
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
GV yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quyển sách, tay kia cầm quyển vở
? Quyền nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn
HS lần lượt nhắc 1 quả cân 1 kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên
? Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
-> GV kết luận: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
c. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
GV cho HS quan sát cái cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó
GV. Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau: Để gói kẹo lên 1 đĩa và 1 gói bánh lên 1 đĩa khác. Nếu cân thăng bằng ta nói "Gói kẹo nặng bằng gói bánh".
HS quan sát vào cân
? Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào?
? Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào?
HS lần lượt trả lời.
d. Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg
GV nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki lô gam, ki lô gam viết tắt là kg.
GV viết: Kilôgam: Kg
HS đọc: Ki lô gam viết tắt là kg
- GV giới thiệu tiếp các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg
HS xem và cân lần lượt các quả cân.
C.Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg
HS tự điền -> đọc to
Bài 2: HS đọc yêu cầu
HS tự làm bài -> đọc kết quả tính
GV lưu ý HS không viết thiếu tên đơn vị
Bài 3: HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
GV lưu ý H: Bình thường viết 25 kg + 10 kg = 25 kg, nhưng trong giải toán ta viết 25 + 10 = 35 (kg)
D - Cũng cố, dặn dò
GV và HS hệ thống lại bài.
Dặn: Ôn bài
Nhận xét giờ học.
Chính tả: người thầy cũ
I. mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Người thầy cũ"
2. Luyện tập phân biệt ui/uy, tr/ch.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Viết bài tập chép lên bảng.
III. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay, cụm từ "Hai bàn tay"
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc bài trên bảng - 2 HS đọc lại
-? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
? Bài tập chép có mấy câu ?
? Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
? Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
HS lần lượt trả lời
HS viết bảng con: Xúc động, cổng trưởng, cửa sổ, mắc lỗi, nhớ mãi.
HS chép bài vào vở
GV nhắc HS chú ý cách viết và trình bày bài
Chấm, chữa bài
C Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm
-> Chữa bài
Bài 2: 1 HS đọc yêu c ầu
GV hướng dẫn HS làm bài 3 a
- 2 HS làm bài tập ở bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập
-> Chữa bài
D - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn: Về xem lại bài, sửa hết lỗi.
Mĩ thuật: BàI 7
(GV phụ trách bộ môn dạy)
BUổI CHIềU
BDTiếng việt: RèN ĐOc viết bài: CÔ GIáO LớP EM
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc viết được bài: Cô giáo lớp em
- Hiểu được nội dung của bài
II. Các hoạt động dạy học:
A. Rèn đọc
- GV đọc mẫu bài - Hướng dẫn cách đọc
- 1HS đọc lai toàn bài
- HS luyện đọc đoạn, bài
- Luyện đọc trơn cho học sinh yếu.
- Rèn đọc diễn cảm cho học sinh khá giỏi.
B - Rèn viết.
- Giáo viên hướng dẫn HS viết chính tả.
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? (Phải viết hoa)
- Giáo viên đọc, HS viết bài
- GV đọc, HS dò bài.
- GV chấm chữa bài tổ 3, nhận xét.
III - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài TKB
Thực hành: gấp thuyền phẳng đáy không mui.
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng gấp thuyền phẳng đáy không mui cho học sinh.
- Yêu cầu HS nắm được quy trình gấp thuyền, gấp đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy, kéo, bút chì....
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS
B - Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Thực hành.
- Giáo viên nêu quy trình gấp.
- HS nhắc lại quy trình.
- GV vừa gấp, vừa nhắc lại quy trình.
- HS thực hành gấp - GV theo dõi giúp đỡ HS làm đúng.
3, Trình bày sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS cùng GV nhận xét chọn bài đẹp nhất - tuyên dương.
C - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết sau.
HĐNG: tìm hiểu truyền thống nhà trường
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu biết truyền thống của trường T'H Đông Lễ.
- Giáo dục HS biết tôn trọng những truyền thống của trường.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV nêu sơ lược về truyền thống của trường.
- GV giới thiệu cho học sinh xem tranh ảnh tư liệu của trường những năm trước.
- HS xem ảnh khánh thành trường.
- GV giới thiệu cho HS biết được cơ sở vật chất của trường hiện nay
III - Cũng cố, dặn dò
- Để giữ cho trường học luôn được khang trang, mỗi một chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét chung giờ học.
Ngày soạn: 16/10/2006
Ngày giảng: 18/10/2006
Toán: luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn)
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số có kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ), túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam, quả bưởi.
II. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm bài 3
-> Nhận xét ghi điểm
B - Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
GV: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 cái kim quay được và trên đó có ghi các số.
- Cách cân: Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại ở vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy, cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. VD xem hình vẽ ta thấy khi cân túi cam thì kim chỉ đúng vào số 1. Ta nói: Túi cam cân nặng 1kg.
- Cho HS lên bảng tự cân: Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số.
Bài 2: Củng cố biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS nhìn vào tranh vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
HS lần lượt tính rồi ghi kết quả cuối cùng
GV lưu ý HS viết tên đơn vị kg vào kết quả
Bài 4: HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Bài 5: HS đọc bài toán
Yêu cầu HS nhận dạng bài toán (Bài toán về nhiều hơn)
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
D - Cũng cố, dặn dò
GV chấm chữa bài
Dặn: Ôn bài
Nhận xét giờ học.
Tập viết: chữ hoa e, ê
I. mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết hai chữ cái viết hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ cái hoa E, Ê.
Bảng phụ viết sẵn : Em (dòng 1) Em yêu trường em (dòng 2) cở nhỏ.
HS: Vở tập viết
III. các hoạt động dạy - học
A-Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: Đ - Đẹp
- Nhận xét
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề
b. Hướng dẫn HS viết chữ hoa
HS quan sát và nhận xét 2 chữ E, Ê.
Chiều cao của chữ
Các nét cơ bản
Cách viết
- GV viết E, Ê, nhắc lại cách viết
- HS viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn
c. Hướng dẫn HS viết ứng dụng :
HS đọc: Em yêu trường em
HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.
HS quan sát câu ứng dụng, nêu nhận xét.
GV viết mẫu: Em
Lưu ý HS: Nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E.
HS viết bảng con : Em (2 lượt)
GV nhận xét, uốn nắn
d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
GV: Nêu yêu cầu viết
HS: Luyện viết.
GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu kém
C. Chấm chữa bài
GV chấm bài, nhận xét, rút kinh nghiệ
C. Củng cố dặn dò;
- GV: Nhận xét giờ học
- Dặn: Về nhà luyện viết trong vở tập viết.
Luyện từ và câu: từ ngữ về môn học
Từ chỉ hoạt động
I. mục tiêu: Giúp học sinh
1. Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người
2. Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ về các hoạt động của người
Bảng phụ ghi bài tập 4
- HS: Vở bài tập
II. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài cũ
- GV ghi bảng: Bé Uyên là học sinh lớp 1
Môn học em yêu thích là tin học
- 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
- 1 HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau.
Em không thích nghỉ học
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 (miệng): HS đọc yêu cầu
HS làm nhanh vào vở nháp -> phát biểu ý kiến
GV ghi bảng: Vài HS đọc lại
Bài 2 (miệng): HS đọc yêu cầu
HS quan sát 4 tranh trong SGK, tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào vở bài tập.
HS phát biểu ý kiến -> GV nhận xét, ghi từ đúng lên bảng (đọc, viết, nghe, nói)
Bài 3 (miệng): HS đọc yêu cầu
GV: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em đặt 1 câu
Lớp làm vào vở bài tập
-> Chữa bài ở bảng
Bài 4 (viết): 1 HS dọc yêu cầu, lớp đọc thầm
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
Cách thực hiện bài tập 2
D - Cũng cố, dặn dò
GV chấm chữa bài
Dặn: Về tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao... tập đặt câu với các từ đó.
Nhận xét giờ học.
Âm nhạc:ÔN TậP BàI HáT : MúA VUI
(GV phụ trách bộ môn Dạy)
BUổI CHIềU
Bd Toán:
thực hành đo khối lượng với đơn vị kG, giải toán
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết thực hành đo khối lượng với đơn vị kg.
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán có kèm tên đơn vị kg.
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Kilôgam viết tắt là gì?
- HS thực hành cân một số đồ vật: Cặp sách, túi cát, hộp phấn.
B - Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính
5kg + 7kg + 2kg = 8kg - 6kg + 7kg =
27kg - 7kg + 15kg = 17kg - 10kg + 7kg =
29kg - 9kg + 6kg = 23kg - 2kg + 6kg =
- HS làm bài vào vở.
- 2 em HS lên bảng chửa bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét - HS chửa bài ở vở.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt.
Tóm tắt
Mẹ mua: 32kg
Đã ăn: 12kg
Còn: ..........kg?
- HS hoạt động nhóm 2, đặt đề toán theo tóm tắt, phân tích bài toán, nêu cách giải bài toán.
- Một HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chửa bài.
C - Cũng cố, dặn dò
- GV chấm vở nhận xét.
- Dặn HS làm bài ở vở bài tập ở nhà.
BD Tiếng Việt: rèn luyện từ và câu - tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu:
- Cũng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của nguời. Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động đó.
- rèn kỹ nang nghe, nói, kể được một câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo. Trả lời và viết một thời khoá biểu theo mẫu đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tìm một số từ chỉ hoạt động của người?
- Đặt câu với từ em tìm được.
- HS thi đua tìm từ và đặt câu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: tìm một số từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao, đặt câu với các từ đó.
- HS hoạt động theo nhóm 4, tìm và đặt câu.
Bài 3: Viết thời khoá biểu của lớp em ngày thứ hai theo mẫu đã học.
? Ngày thứ 2 có mấy tiết? (8 tiết).
? Đó là những tiết nào? ( Chào cờ, Toán, Tập đọc, Tập đọc, Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, HĐNG)
? Em cần mang những quyển sách gì đến trường? ( Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Hát nhạc)
III- Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị sách vở theo TKB của lớp.
Thực hành: tiếu hoá thức ăn
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nêu sự biến đổi thức ăn ở khong miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Thực hành ăn chậm, nhai kỷ để tiêu hoá đựoc dễ dàng. Không chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện, tiểu tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
B - Bài mới:
1, giới thiệu bài.
2, Thực hành.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- HS quan sát tranh nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, ruột non, ruột già. HS nhận xét, làm bài vào vở bài tập.
Hoạt động 2: Thảo luận, vận dụng những kiếm thức đã học vào đời sống.
- Hoạt động nhóm - trả lời.
? Vì sao ta nên ăn chậm, nhai kỷ? ? tại sao chúng ta không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no?
? tại sao chúng ta không nên nhịn đi đại tiện, tiểu tiện?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- HS và GV nhận xét.
C - Cũng cố, dặn dò
- Dặn HS thực hành tốt những điều đã học.
- nhận xét chung giờ học.
Ngày soạn: 17/10/2006
Ngày giảng: 19/10/2006
Tập đọc: thời khoá biểu
I. Yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, thời gian biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được một số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiếc học tự chọn (ô màu vàng) trong Thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của Thời khoá biểu đối với HS giúp theo dõi các tiếc học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to viết một mục lục sách thiếu nhi (10 - 12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp phần đầu bài thời khoá biểu để hướng dẫn HS đọc.
- HS: Thời khoá biểu lớp
III. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV dán giấy khổ to viết 1 mục lục sách thiếu nhi
Kiểm tra 3 em đọc -> Nhận xét
B - Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đề
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc theo trình tự thứ, buổi tiết.
- GV giúp H nắm yêu cầu
- Hướng dẫn các nhóm thi "tìm môn học"
- GV nêu cách thi: 1 HS xướng tên 1 ngày (hay 1 buổi, tiết) ai tìm nhanh đọc đúng nội dung thời khoá biểu của ngày. những tiết học của buổi đó là thắng.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá
Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì?
GV bổ sung, chốt: Em biết thời khoá biểu để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.
HS chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu ngày thứ 2 theo mẫu
- HS lần lượt đoc Thời khoá biểu của các ngày còn lại theo tay thước của GV.
- HS luyện đọc theo N5
- Các nhóm thi đọc
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu buổi sáng thứ hai theo mẫu.
HS lần lượt đọc Thời khoá biểu của các buổi còn lại.
- HS luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
HS thi -> lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Lớp đọc thầm Thời khoá biểu đếm số tiết của từng môn học, số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng) ghi vào vở.
- HS đọc bài làm của mình
- 1 HS đọc câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến
-> Lớp nhận xét
- 2 HS lần lượt đọc thời khoá biểu của lớp.
C - Củng cố dặn dò
- Dặn: Rèn thói quen sử dụng thời khoá biểu
- Nhận xét giờ học
Toán: 6 cộng với một số: 6 + 5
I. mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tập viét)
- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 20 que tính và bảng gài que tính
HS: 20 que tính
III. các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
-> Nhận xét
B - Bài mới:
a. GV giới thiệu bài: Ghi đề
b. Giới thiệu phép cộng 6+5:
GV nêu thành bài toán: Có 6 que tính (đính 6 que tính) thêm 5 que tính (đính 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (11 que tính)
GV nhận xét, ghi kết quả lên bảng: ? 6+5 = ? (6+5 =11)
1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả
Lớp làm vào bảng con
Yêu cầu HS đặt tính, cách tính?
c. HS tự lập các công thức 6 cộng với một số
-> HS thộc lòng các công thức đó.
C. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS tự ghi kết quả của phép tính
2 HS lên bảng làm -> nhận xét bài làm
-> Nhận xét 6 + 7 = 7 + 6
Bài 2: HS đọc yêu cầu
HS tự tính và ghi kết quả vào tính dọc
GV lưu ý HS viết thẳng cột các chữ số cùng hàng
Bài 3: HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS vận dụng bảng cộng 6 với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS
Bài 4: HS đọc yêu cầu
Hướng dẫn 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời
? Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là mấy điểm?
HS trả lời
Bài 5: HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS so sánh kết quả của 2 phép tính cộng, hoặc so sánh kết quả tính với một số.
HS làm bài: GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm
D. Củng cố, dặn dò:
GV chấm chữa bài
HS đọc bảng cộng 6 với một số
Dặn: Học thuộc b
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 7(2).doc