Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng
- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em
2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật
3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng
Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em
2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật
3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em
- GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc:
MT: Đọc đúng bài
PP: Đọc mẫu, trực quan
Thầy đọc mẫu.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
MT: Đọc đúng cả bài
PP: Luyện đọc,thực hành
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc cả bài
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc theo hướng dẫn và yêu cầu
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Động não, giảng giải
- Thầy cho HS đọc đoạn 1
- Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ?
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Thầy cho HS đọc đoạn 2
- Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ?
- Thầy cho HS đọc đoạn 3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì?
-Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
- Thầy cho HS đọc đoạn 4
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì?
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc?
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ?
- Các bạn trả lời ra sao?
v Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành
- Cho HS đọc diễn cảm từng đoạn
4- Củng cố – Dặn dò (2’)
- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng
Hoạt động nhóm, lớp
HS đọc đoạn 1
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
HS đọc đoạn 2
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau.
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên
HS đọc đoạn 3
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp.
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS.
HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín.
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Chúng em xin lỗi
Hoạt động lớp
- HS thực hiện đọc.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Toán
36 + 15
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Giúp HS biết
Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
Thái độ: Tính cẩn thận, ham học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HOC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 26+5
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
MT: Biết cộng hai số có nhớ
PP: Động não. Trực quan, thực hành
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV chốt
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Làm tính đúng, chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
* GV lưu ý cách đặt và cách cộng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Lớp làm bảng con
Hoạt động lớp
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
- HS lên trình bày
- HS đặt tính
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
- HS đặt
- Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS tô, nêu phép tính
- HS giơ bảng: đúng, sai
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Mở rộng khái niệm động từ ( ĐT ) . ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật
Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các ĐT cùng làm vị ngữ trong câu.
2. Kỹ năng:Tìm được từ chỉ hoạt động của loài vật , sự vật
3. Thái độ:Có thói quen dùng đúng từ, nói viết thành câu .
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học – Từ chỉ hoạt động.
3. Bài mới
Giới thiệu (1’)
Hoạt động 1: Luyện tập về từ chỉ hoạt động
MT: Tìm được các từ chỉ hoạt động
PP: Động não, thảo luận, giảng giải
Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật
Bài 2 : Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống
Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
Hướng dẫn HS thực hiện vào vở và sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT
- Hát
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
- Thảo luận từng đôi một
- HS trình bày
a) ăn c) tỏa
b) uống
- HS làm cá nhân
Hoạt động lớp
- HS thảo luận , nhóm trình bày
- HS làm vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Giúp HS
Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 …
6 + 5
2)Kỹ năng:
Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
3)Thái độ:
Tính cẩn thận, ham học
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 36 + 15
- GV cho HS lên sửa bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
MT: Thuộc bảng cộng qua 10
PP: Động não, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
GV cho HS ghi kết quả
v Hoạt động 2: Làm bài tập
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 4: - Gv cho HS đọc đề.
- Gv nêu câu hỏi gợi ý để HS làm bài.
Bài 5: Hình bên có
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bảng cộng
- Hát
- HS sửa bài
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS dựa tóm tắt đọc đề
- HS làm bài, sửa bài
- 3 hình tam giác
- 3 hình tứ giác
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 10 năm 2007
Tự nhiên xã hội
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
2)Kỹ năng: Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
3)Thái độ: Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An, uống đầy đủ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
MT: Thực hiện được cách ăn sạch
PP: Trực quan, động não, giảng giải, thảo luận
Bước 1:
Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
Hình 1:
Bạn gái đang làm gì?
Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
Bạn nữ đang làm gì?
Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
Bạn gái đang làm gì?
Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
GV giúp HS đưa ra kết luận
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
MT: Biết cách uống sạch
PP: Thảo luận, động não, giảng giải, trực quan
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
MT: Hiểu được ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
PP: Động não, thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
GV chốt kiến thức.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả:
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
Hoạt động lớp
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Chính tả
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ… chúng em xin lỗi cô trong bài tập đọc Người mẹ hiền
2)Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au
3)Thái độ: Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
MT: Hiểu được nội dung của đọan viết
PP: Thực hành, động não.
Yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép.
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
2 bạn trả lời cô ra sao?
v Hoạt động 2: Thực hành
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn
Hướng dẫn tập chép.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
MT: Điền đúng các từ
PP: Thực hành, động não.
1 HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- Bài “Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS trả lời
- Đặt ở trước lời nói
- Ơ cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài.
Hoạt động lớp
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu
Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn.
2)Kỹ năng:
Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương .
Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ
Biết đọc bài với giọng thích hợp
3)Thái độ: Tình thương yêu HS của thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ :
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền
Cho HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng bài
PP: Đọc mẫu, trực quan
Thầy đọc mẫu.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc cả bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Động não, giảng giải
Đoạn 1 :
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
- Vì sao An buồn như vậy ?
Đoạn 2, 3 :
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ?
- Vì sao thầy có thái độ như vậy ?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ?
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
MT: Đọc trơn toàn bài
PP: Thực hành
- Cho HS đọc diễn cảm từng đoạn
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Đổi giày .
- Hát
- 3HS đọc bài + TLCH
Hoạt động lớp, nhóm
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc theo hướng dẫn và yêu cầu
Hoạt động lớp
- HS đọc đoạn 1
- Lòng buồn nặng trĩu
- Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve .
- Đọc đoạn 2,3
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu.
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
- nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói
Hoạt động lớp
- HS đọc
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
Toán
BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Giúp HS
Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn.
Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng.
2)Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác.
3)Thái độ: Tính cẩn thận, ham học.
II. CHUẨN BỊ :
GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ
MT: Lập được bảng cộng co nhớ
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Thầy cho HS ôn lại bảng cộng :
9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 … Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não.
Bài 2:
Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm
Bài 3:
Thầy cho HS tính
Bài 4 :
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Lít
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài dựa vào bảng cộng :
- HS làm bài
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007
Tập viết
G – Góp sức chung tay
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết G (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2)Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3)Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Yêu cầu viết: E- , Ê
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Biết cách viết chữ cho đúng, đẹp
PP: Trực quan, thực hành
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ G cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ G và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Biết cách viết câu ứng dụng
PP: Thực hành, trực quan, động não
Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đủ bài và viết đẹp
PP: Thực hành, trực quan
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị bài: Chữ hoa : H
- Hát
- HS viết bảng con.
Hoạt động lớp
- HS quan sát
- 8 li
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
Hoạt động lớp
- HS đọc câu
- G:4 li;h, g, y : 2,5 li;p: 2 li;t :1,5 li;s : 1,25 li; a, o, n, u, ư, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên o vàư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
Hoạt động cá nhân
- HS viết bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 10 năm 2007
Đạo đức
THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp.
3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tự liên hệ.
MT: Kể được những việc mình đã làm.
PP: Động não, thực hành, thảo luận.
Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
MT: Hiểu được câu hỏi
PP: Thực hành, trò chơi, trực quan
GV phổ biến cách chơi.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
MT: Nhận xét được công việc của mình
PP: Động não, thực hành
GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
Hoạt động lớp
- HS lắng nghe
- HS đưa bảng Đ, S
Hoạt động lớp
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về
Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số
2)Kỹ năng:Tính nhẩm và tính viết , giải bài toán
3)Thái độ:Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: Bảng cộng (3’)
Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng
Nhận xét cho điểm HS
3. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng (1’)
v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100.
MT: Thực hiện tính chính xác
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Bài 2 : Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.
Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5?
Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8.
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn
MT: Giải đúng bài toán.
PP: Thực hành, động não.
GV hướng dẫn HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100
- Hát
- HS đọc.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Tính nhẩm trong từng cột tính
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài.
- HS làm bài
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải :
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
2)Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
3)Thái độ: Rèn viết đúng sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
MT: Viết đủ bài và chính xác.
PP: Thực hành, động não
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Tím chính xác các từ
PP: Động não, thực hành, trò chơi
Bài 2:
Thầy hướng dẫn HS làm
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- HS viết bảng con
- HS viết bài. Sửa bài.
Hoạt động lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài và sửa bài.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài và sửa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Tập làm văn
VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ…
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
2)Kỹ năng: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
3)Thái độ: Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh - TKB
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Nói được lời mời, nhờ, đề nghị
PP: Động não, thực hành, giảng giải.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tình huống a.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu)
Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
Nhận xét và cho điểm HS
Tiến hành tương tự với các tình huống cò
File đính kèm:
- GA L2 T8.doc