Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường tiểu học Khánh Thịnh

Toán (36)

36 + 15

I. Mục tiêu:Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15.

- Củng cố phép cộng dạng : 6 +5 , 36 + 5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.

II. Đồ dùng :

 GV- HS: Bộ đồ dùng dạy học toánTHTH2006.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Toán (36) 36 + 15 I. Mục tiêu:Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15. Củng cố phép cộng dạng : 6 +5 , 36 + 5. Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. II. Đồ dùng : GV- HS: Bộ đồ dùng dạy học toánTHTH2006. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15. Hoạt động dạy và học Nội dung bài GV nêu bài toán: Có 36 que tính, lấy thêm 15 que tính nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả . GV gắn q.tính trên bảng. HS nêu cách tính. Tìm cách tính thuận tiện nhất. GV ghi bảng k. quả: 36 +15 = 51. HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 em làm trên bảng. 2. Thực hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.( Đặt tính rồi tính) -3 HS lên bảng , dưới lớp làm vào bảng con. - HS n.xét nêu rõ cách đặt tính và cách tính .(3 hs) Bài 2: Gv nêu yêu cầu(đặt tính và tính tổng biết các số hạng) - Củng cố về tổng và các số hạng. Cách tìm tổng của hai số hạng đã biết từ đó đặt tính và tính. - HS tự làm vào vở.- Làm xong HS đổi chéo vở cho nhau để K.tra. - Các nhóm báo cáo. N.xét. Bài 3: HS q.sát hình vẽ để nêu bài toán. -1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - HS n.xét nêu câu lời giải khác 3. GV n.xét giờhọc 36 + 15 ___ 51 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 , nhớ 1. 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 là 5, viết 5 Vậy 36 + 15 bằng 51. 16 26 36 46 + + + + 29 38 47 36 ___ ___ ___ ___ 45 64 83 82 a.36 và 18 b.24 và 19 c.35 và 26 Bài giải Số ki lô gam gạo và ngô là: 46 + 27 = 73(kg) Đáp số:73 kg Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(22) Người mẹ hiền I. Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Đồ dùng :Bảng phụ THDC2003 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. K.tra bài cũ. HS đọc bài : Cô giáo lớp em. Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Luyện đọc. GV đọc mẫu. HDHS luyện đọc. *Đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện đọc một số từ khó *Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài. - GVHD HS đọc nhấn giọng và ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từ ngữ chú giải.(2 HS) - GV giải nghĩa thêm: + thầm thì : nói nhỏ vào tai. + vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát… *Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm: từng đoạn , cả bài. Tiết 2 Tìm hiểu bài. HS đọc thầm đoạn 1. ? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu.(Trốn học ra phố xem xiếc) ? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào.(Trui qua lỗ tường thủng). -HS đọc đoạn 2,3. ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì . (Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cháu là HS lớp tôi. cô đỡ em ngồi dậy …về lớp). ? Việc làm của cô thể hiện thái độ như thế nào.(Cô rất dịu dàng thương yêu HS) - HS đọc đoạn 4. ? Cô giáo làm gì khi Nam khóc. (Cô xoa đầu an ủi). ? Lần trước khi bị bác bảo vệ giữ lại , Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc.(Vì đau và xấu hổ) ? Người mẹ hiền trong bài là ai? Mỗi câu hỏi y.cầu 2, 3 HS trả lời - n.xét. Luyện đọc lại. - Các nhóm tự phân vai để đọc. - Thi đọc toàn bài.(3HS) - GV đọc lại toàn bài. Củng cố ,dặn dò. ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền. GV n.xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho giờ kể chuyện 1.Luyện đọc - không nén nổi, trốn ra, cố lách, lấm lem, hài lòng. Giờ ra chơi,/ Minh thầm thì với Nam://"Ngoài phố có gánh xiếc.//Bọn mình ra xem đi!"// 2.Tìm hiểu bài - gánh xiếc, lách, lấm lem Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Toán (37) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố công thức cộng qua 10 đã học dạng : 9 +5, 8 +5, 7+5, 6 +5. Rèn kĩ năng cộng qua 10 các số trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. II. Đồ dùngTHTH2005 II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài GV tổ chức cho học sinh làm và chữa từng bài. Bài 1: 2 HS đọc y.cầu của bài. Y.cầu HS thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20 , tính nhẩm rồi điền ngay kết quả vào phép tính. GV gọi HS chữa miệng, lớp nhận xét. Bài 2: Củng cố tính tổng hai số hạng đã biết. HS tự đọc y.cầu và làm bài vào vở. Làm xong HS đổi chéo vở cho nhau để k.tra - Các nhóm báo cáo. - 1 em làm bảng lớp, HS khác nhận xét. Bài 4: HS nêu y.cầu của bài. Y.cầu HS quan sát hình vẽ tóm tắt bài toán để nêu bài toán.(2 HS) 1HS lên bảng giải - Dưới lớp làm vào vở. HS n.xét - nêu câu lời giải khác. Bài 5: 2 HS đọc y.cầu của bài. GV vẽ hình trên bảng và đặt tên cho hình. Y.cầu hs quan sát đếm hình và đọc tên các hình. Dưới lớp q.sát n.xét *GV nhận xét giờ học Bài 1 6 + 5 = 6+ 6 = 6 + 7 = 5 + 6 = 6 +10 = 7 + 6 = 8 + 6 = 9 + 6 = 6 + 4 = 6 + 8 = 6 + 9 = 4 + 6 = Bài 2 Số hạng 26 17 38 15 Số hạng 5 36 16 36 Tổng Bài 4 Bài giải Đội hai trồng được số cây là: 46 + 5 = 51(cây) Đáp số:51 cây Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện (8) Người mẹ hiền I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của cau chuyện Nười mẹ hiền. - HS khá giỏi biết phân vai kể lại câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ, HS: Đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Kiểm tra bài cũ -2 HS kể ‘Người thầy cũ”.GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn kể chuyện *.Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn -1 HS đọc yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh nhớ nội dung từng đoạn trong câu chuyện + Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 trong tranh 1 - 2 HS kể lại đoạn 1 nhận xét - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa vào từng tranh *. Dựng lại câu chuyện theo vai - GV nêu yêu cầu của bài - HS tập kể + GV cùng HS dựng lại tiểu phẩm + GV chia HS thành 4 nhóm ( 5 em 1 nhóm) phân vai dựng lại câu chuyện. Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp, nhận xét 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà tập kể lại câu chuyện. Tranh 1: Ngoài phố có... Tranh 2: Cố lên.... Tranh 4: Chúng em xin lỗi cô. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả (Tập - chép)(8) người mẹ hiền I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài “ Người mẹ hiền”. Trình bày bài đúng quy định . Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập 2, BT3a/b. II. Đồ dùng dạy - học. GV: Viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ THDC2003viết BT 2. HS: Vở, bút, VBT T.việt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Bài cũ . 3 HS lên bảng - Dưới lớp viết vào bảng con theo nhóm: 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS tập chép. - HS đọc bài viết.(2HS) ? Vì sao Nam khóc. (2HS trả lời) ? Bài chính tả có những loại dấu câu nào.(3 HS trả lời) ? Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu. HS viết bảng con các từ khó HS chép bài vào vở. GV lưu ý HS cách trình bày và tư thế ngồi đúng. Chấm bài : GV chấm điểm một số bài- n.xét- Tuyên dương những bài viết đẹp. Làm bài tập chính tả: Bài tập 2: 1HS đọc y.cầu của bài. - HS làm vào bảng con- n.xét bài bạn. - Gv nhận xét, khen ngợi HS làm đúng Bài tập 3a: 1 Hs đọc y.cầu - GV phân tích rõ y.cầu của bài. - HS làm vào vở B.tập - 3 HS lên bảng chữa bài. - Dưới lớp n.xét.2 HS đọc k.quả.GV nhận xét +GV nhận xét giờ học. Nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu,luỹ tre Viết từ khó: Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học , xin lỗi Bài tập: 2. Điền vào chỗ trống ao hay au a.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b.Trèo cao ngã đau. 3a. Điền vào chỗ trống r/d /gi - con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Toán (38) Bảng cộng I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng ( trong phạm vi 20) vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số( có nhớ) giải toán có lời văn. - Nhận dạng hình tam giác, tứ giác. II. Đồ dùngTHTH2006 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy và học Nội dung bài GV hướng dẫn HS tự lập bảng cộng Bài 1: GV viết bảng cộng chẳng hạn: 9 +2 = ? HS nêu kết quả 9+2=11 làm tương cho hết bảng cộng 9 - GV hướng cho HS ôn bảng cộng “ 9 cộng với một số”.Tương tự cho HS nêu như 2+9 =11; ….; 8+17. Thông qua hoạt động trên HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng và tự lập các phần còn lại của bảng cộng : 2+9=11; 3+9=12;….. - GV hướng dẫn HS lập bảng cộng “ 8 cộng với một số” Thực hành Bài 2: HS chép bài vào vở rồi tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét kết quả. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. 1 HS lên bảng TT và giải nhận xét. - Lớp giải bài vào vở, GV chấm điểm một số bài. D. Củng cố tiết học. Bài 1 9 + 2 = 9 + 3 = 9 + 4 = 9 + 5 = 9 + 6 = 9 + 7 = 9 + 8 = Bài 2: 15 26 36 42 + + + + 9 17 8 39 ___ ___ ___ ___ 24 43 44 81 Bài 3: Bài giải Mai cân nặng số ki lô gam là: 28 + 3 = 31(kg) Đáp số: 31 kg Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc(24) Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu: - HS đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ. Bước đầu biết đọc lời nhân vạt phù hợp với ND. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tậ tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùngTHDC2003 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài : Người mẹ hiền.- GV n.xét. 2. Bài mới. Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ. GVđọc toàn bài. * Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Chú ý đọc đúng các từ ghi ở mục A. *Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.(GV chia đoạn: Đ1: từ đầu đến vuốt ve. Đ2: …. Làm bài tập. Đ3: còn lại.) - GV hướng dẫn HS cách đọc câu dài. *Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. 3.Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1,2. ?Tìm những từ cho thấy An rất buồn khi bà mất. (lòng nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ) - Gv giúp HS hiểu nghĩa lặng lẽ. ? Vì sao An buồn như vậy.(…Vuốt ve). - HS đọc đoạn 3. ? Khi biết An chưa làm BT thái độ của thầy như thế nào.(Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng đầy yêu thương) ? Vì sao thầy không trách An khi An chưa làm BT. ?Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm BT.(Vì sự cảm thông của thầy đã làm cho An cảm động) ? Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của thầy giáo đối với An.( nhẹ xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, yêu thương.) 4.Luyện đọc lại : Các nhóm phân vai đọc lại toàn bài. - GV- HS n.xét. Tuyên dương nhóm đọc tốt. 5.Củng cố dặn dò: - HS đặt tên khác cho bài. - Dặn HS biết ơn kính trọng thầy, cô giáo. 1.Luyện đọc: - Đọc từ: nặng trĩu nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, trìu mến - Đọc câu: Bàn tay thầy dịu dàng,/ đầy trìu mến,/ thương yêu.// 2.Tìm hiểu bài - nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ - trìu mến Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I.Mục tiêu - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II.Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ THDC2003 BT2 Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng. Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. (GV viết sẵn bảng) Lớp nhận xét đánh giá 2.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 -1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ, HS nêu tên các nhân vật, sự vật trong 3 câu.(con trâu, con bò, mặt trời) - GV nhắc nhở HS tìm đúng những từ chỉ hoạt động của loài vật, trạng thái của sự vật - Cả lớp làm vở bài tập - HS nêu kết quả, GV gạch dưới các từ chỉ trạng thái -1,2 HS nói lại lời giải (ăn , uống, toả) * Bài tập 2 -1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ điền từ vào vở bài tập -2 HS lên làm bảng phụ. Cả lớp đọc đồng thanh bài đồng dao(Đuổi , giơ, nhe, chạy, luồn) * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV treo bảng phụ. ? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người/ Các từ ấy thể hiện câu hỏi gì? ( học tập, trả lời câu hỏi để làm gì?) GV:Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi” làm gì” trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?( giữa học tốt và lao động tốt) Cả lớp suy nghĩ làm câu b,c. 2 HS lên bảng. GV và lớp nhận xét Củng cố dặn dò 4. Tổng kết tiết học Về nhà làm thêm từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. a. Thầy toán … môn Toán. b. Tổ trực nhật …lớp. c. Cô Hiền…rất hay. d. Bạn Hạnh … truyện * Bài tập 1 a.Con trâu ăn cỏ. b.Đàn bò uống nước dưới sông. c.Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ. * Bài tập 2 Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Luồn hang luồn hốc. * Bài tập 3 b.Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c.Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo cô giáo. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Toán(39) Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng( có nhớ) - Kĩ năng tính nhẩm và giải toán - So sánh các số có hai chữ số II.Các hoạt động dạy học:THDC2003 Hoạt động dạy và học Nội dung bài GV hướng cho HS lần lượt các bài tập rồi chữa Bài 1: a, Cho HS thi nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Khi chữa bài cho HS nêu đầy đủ. VD: 9 cộng 6 bằng 15. - HS nêu nhận xét về đặc điểm các phép cộng trong từng cột tính như thay đổi các số hạng thì tổng sẽ không thay đổi b, HS thi đua nêu kết quả trong từng cột tính .Khi chữa bài HS nhận ra được trong phép cộng nếu một số hạng không thay đổi còn số hạng kia tăng thêm hoặc bớt đi bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng tăng thêm hoặc bớt đi bấy nhiêu đơn vị Bài 3. HS tự làm và chữa bài. - GV lưu ý đặt tính thẳng cột để tính đúng kết quả. - HS làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra bài Bài 4. HS đọc đề : 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở nhận xét bài bạn trên bảng *Nhận xét tiết học Bài 1: a.9 +6 = 7 + 8 = 6 + 9 = 8 + 7 = b.3 + 8 = 4 + 8 = 5 + 8 = 4 + 7 = Bài 3: 36 69 9 + + + 36 8 57 ___ ___ ___ 72 77 66 Bài 4: Bài giải Mẹ và chị hái được tất cả số quả bưởi là: 38 + 16 = 54(quả) Đáp số: 54 quả bưởi Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập viết (8) Chữ hoa : G I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay ( 3 lần) II.Đồ dùng dạy học GV: Chữ mẫu Hs:Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy và học Nội dung bài Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết chữ E , Ê, Em. HS viết giấy nháp, rồi nhận xét Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chữ G - GV giơ chữ mẫu giới thiệu bài:Chữ G cao 8 li,( 9 đường kẻ ngang) ? Chữ G gồm mấy nét(2 nét).Nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược (nét 1 viết tương tự như chữ C hoa) - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết - HS viết bảng con - HS tập viết chữ G(3 lần) .GV nhận xét uốn nắn c.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ - HS nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng : Cùng đoàn kết làm việc + HS quan sát nhận xét ? Những chữ cái cao 1 li ( o, u, c,n,a) ? Những chữ cái cao 1,25li (s). Những chữ cao 1,5 li?(t) ? Chữ cái nào cao 2li :p ? Những chữ cái nào cao 2,5 li (h, g,y) ? Chữ nào cao 4 li: ? Cách đặt dấu thanh… - GV nhắc khoảng cách giữa các chữ cái - GV viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ HS viết chữ Góp trên bảng con. GV nhận xét uốn nắn. 3.Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV yêu cầu HS viết - GV theo dõi giúp đỡ các em. Chấm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà luyện viết bài ở nhà. ...G........................... ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ Góp .............................. ................................ ............................... ................................ ................................ ................................ ................................ ............................... Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả (n-v)(16) Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả ; trình bày dúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm đượcBT2, BT3a/b. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụTHDC2003 viết sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Bài cũ: 2 Hs lên bảng làm BT 3a tiết trước. Dưới lớp làm vào bảng con. - HS n.xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe - viết. *GV đọc bài viết.- 2HS đọc. ? An buồn bã nói với thầy điều gì.?(Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập) ? Thái độ của thầy như thế nào?( thầy xoa đầu, bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu) ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa. ? Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào. *HS luyện viết tiếng khó vào bảng.- n.xét. GV đọc cho HS viết bài vào vở.HS viết xong đổi chéo vở K.tra. Chấm điểm một số bài - N.xét. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. BT2: 1 HS đọc y.cầu của bài. - HS làm vào vở BT.3 HS lên bảng chữa bài. Gv và lớp nhận xét. - Gọi một số em đọc câu mình viết. - BT3a: 1HS đọc y.cầu của bài. GV treo bảng phụ. 2HS lên bảng làm . - Dưới lớp làm vào vở BT. HS chữa bài và n.xét bài bạn. GV n.xét giờ học. Tuyên dương những em viết đẹp. a.Điền r, d hay r vào chỗ trống dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá Viết đúng các từ: - Chữ Thầy, Khi, Bàn , An, Thưa. - trìu mến, xoa đầu. 2. Đặt câu để phân biệt da, ra, gia. - Mẹ mua cho em chiếc cặp da. - Bố cứ đi ra đi vào. - Em tham gia lao động với các bạn. Đồng ruộng quê em xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Toán(40) Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS: Tự thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi tính toán và giải toán. II. Các hoạt động dạy – họcTHTH2006. Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Hướng dẫn thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. GV nêu phép cộng 83+17= ? HS nêu cách thực hiện. Yêu cầu HS tự K.tra cách đặt tính và viết k.quả tính. 2. Thực hành: Bài 1: HS nêu y.cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài và nêu cách làm. Bài 2: 1HS nêu y.cầu của bài. - HS tính nhẩm theo mẫu- Hs nêu miệng kết quả, HS và GV n.xét. Bài 4: HS đọc y.cầu - cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng tóm tắt và giải. - Cả lớp làm vào vở.- HS n.xét nêu cách t.tắt và cách giải khác. *GV n.xét giờ học. Đặt tính: 83 + 17 ___ 100 8 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 là 10, viết 10. Bài 1 99 75 64 + + + 1 25 36 ___ ___ ___ 100 100 100 Bài 2 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 Bài 4 Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki lô gam đường là: 85 + 15 = 100(kg) Đáp số: 100 kg đường Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập làm văn(8) Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiêu - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huốnggiao tiếp. - Biết trả lời các câu hỏi về cô giáo, thaqày giáo lớp 1 của em. - Viết đoạn 4,5 câu nói về thầy, cô giáo lớp 1 của em. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ THDC2003viết sẵn BT1,BT2. HS: VBT T.việt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài 1. Bài cũ: GV kiểm tra vở TLV của 3,4 HS.- N.xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm BT. Bài tập1: (m): -1 HS đọc y.cầu của bài. GV phân tích rõ y.cầu BT. -2 HS thực hành theo tình huống 1a. HS1 đóng vai bạn đến chơi nhà. HS2 nói lời mời bạn vào nhà. - Từng cặp Hs trao đổi theo các tình huống b,c. - HS thi nói theo từng tình huống.GV và lớp nhận xét. b.Bài tập 2(m). -1HS đọc y.cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ. - GV treo bảng phụ. 4 HS lên bảng hỏi câu hỏi.(Mỗi câu hỏi nhiều HS trả lời). c. Bài tập 3 (v) - 1 HS đọc y.cầu. GV phân tích rõ y.cầu. - HS viết bài vào vở BT. - HS làm xong đọc bài trước lớp- HS n.xét bổ sung. GV chấm điểm một số bài. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS thực hành nói lời lời, y.cầu, đề nghị với bạn, người xung quanh. Bài 1:Tập nói những lời mời, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. VD: Chào Nga! Nhà bạn nhiều cây quá! A, Nam! Bạn vào chơi…. Bài 2:Trả lời câu hỏi a.Cô giáo(hoặc thầy giáo lớp 1 của em tên là gì? b.Tình cảm của cô đối với HS như thế nào? c.Em nhớ nhất điều gì ở cô? d.Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào? Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ban giám hiệu duyệt ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc