Giáo án lớp 2 tuần 9 - 12

TIẾNG VIỆT

Ôn tập giữa kì - tiết 1

I. Mục đích yêu cầu:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc bảng chữ cái.

- Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bút dạ và bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc156 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 9 - 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 1 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Học thuộc bảng chữ cái. - Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bút dạ và bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài đổi giày. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái: - Gọi 1 học sinh khá đọc thuộc bảng chữ cái. - Cho điểm học sinh. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. - Gọi 2 học sinh đọc lại. d. Ôn tập về từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối: Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. - Chữa bài, nhận xét cho điểm học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát đồ dùng cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài. - Gọi đại diện các nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - Cho điểm các nhóm và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh khá đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 học sinh đọc nối tiếp bảng chữ cái. - 2 học sinh lần lượt đọc lại bảng chữ cái. - 1 học sinh đọc. - Học sinh làm bài chỉ người chỉ đồ vật chỉ cây cối chỉ con vật Bạn bè Hùng bàn, xe đạp xoài chuối Mèo Thỏ - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 4 nhóm lên nhận đồ dùng và cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài của nhóm, các nhóm khác bổ sung. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ cây cối Chỉ con vật bạn bè Hùng bố, mẹ, chị, ... bàn, xe đạp, ghế, sách, vở, ... chuối, xoài, na, mít, nhãn... Mèo, thỏ, Gà Chó, ... Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 2 I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) là gì?” - Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng tìm 5 từ chỉ sự vật. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Ôn luyện đặt câu theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) là gì?” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng bài tập 2. - Gọi hai học sinh khá đặt câu theo mẫu. - Gọi vài học sinh dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. d. Ôn luyện về xếp tên người theo bảng chữ cái: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Chia lớp thành hai nhóm, Yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật có trong các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc giáo viên ghi nhanh lên bảng. - Tổ chức cho học sinh thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Bài sau: Ôn tập tiết 3. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: +Bạn Lan là học sinh giỏi. + Sư tử là chúa tể của rừng xanh. - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Học sinh làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua nhau, sau 3 phút thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc - An - Dũng - Khánh - Minh - Nam. Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 3 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật. - Ôn luyện về cách đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc “Làm việc thật là vui”. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đặt câu theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) là gì” 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người sự vật: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Treo bảng phụ có chép bài “Làm việc thật là vui” - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét và cho điểm học sinh. d. Đặt câu nói về một con vật, đồ vật, cây cối. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. - Chuânt bị bài sau: Ôn tập tiết 4. - 2 học sinh lên bảng đặt câu. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”. - 2 học sinh lần lượt đọc bài, lớp đọc thầm theo. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - đồng hồ - gà trống - tu hú - chim - cành đào - bé - báo phút báo giờ - gáy vang ò ...ó...o, báo trời sắp sáng - kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín. - bắt sâu bảo vệ mùa màng. - nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ - đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Học sinh làm bài vào vở. - Ví dụ: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ Cây mít đang nở hoa./ Bông cúc bắt đầu tàn./... Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 4 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu kết quả bài 3 tiết 4. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Rèn kĩ năngchính tả: * Tìm hiểu nội dung: - Treo bảng phụ có nội dung bài viết và đọc mẫu đoạn viết. H. Đoạn văn kể về ai? H. Lương Thế Vinh đã làm gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Gọi học sinh tìm từ khó, giáo viên ghi nhanh những từ này lên bảng. - Đọc lại những từ khó để học sinh viết từ khó đó vào bảng con. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ vừa viết. * Hướng dẫn trình bày: H. Đoạn văn có mấy câu? H. Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? * Viết bài và soát bài. - Giáo viên đọc từng câu để hs viết bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5 - 2 học sinh nêu miệng bài 3 tiết 4.. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và đọc thầm theo - 3 học sinh đọc đoạn văn. - Lớp đọc đồng thanh. - Kể về trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - Các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền nặng, mức. - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vào bảng con - Học sinh đọc các từ vừa viết. - Đoạn văn gồm 4 vâu. - Các chữ đầu câu: Một, Sau, Khi và các chữ: Lương Thế Vinh, Trung Hoa là tên riêng. - Học sinh viết bài. thực hành Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 5 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh. - Biết nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Tranh minh hoạ trong sách. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Nhận xét bài chính tả giờ trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi hs nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Kể chuyện theo tranh: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. H. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gợi ý H. Hằng ngày ai đưa Tuấn đến đi học? H. Vì Sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? H. Tuấn đã làm gì để giúp mẹ? H. Tuấn đến trường bằng cách nào? H. Hãy đặt tên cho câu chuyện? - Gọi một vài học sinh đọc bài của mình. - Gọi học sinh nhận xét lời kể của bạn. - Cho điểm các em viết tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6 - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát. - Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. Trả lời - Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đi học./ Mẹ là người hằng ngày đưa em đi học. - Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ bị ốm./ Hôm nay mẹ bị ốm nên không đưa Tuấn đi học được. - Tuấn rót nước mời mẹ uống, đắp khăn lên trán cho mẹ đỡ sốt./ ... - Tuấn tự đi bộ một mình tới trường./ Tuấn tự đi đến trường một mình. /.... - Bạn Tuấn./ Bạn Tuấn đi học./ Một học sinh ngoan./ Mẹ ốm tự đến trường./ ... - Đọc bài làm của mình. Ví dụ: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống, Tuấn đắp khăn lên trán mẹ. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 6 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ chép sẵn bài thơ “Nằm mơ”. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu miệng bài 3 tiết 5 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. -- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đôi. - Gọi một số nhóm nói. - Cho điểm các nhóm. - Giáo viên ghi nhanh câu trả lời đúng, hay lên bảng. d. Ôn luyện cách sử dụng dâu chấm và dấu phẩy: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên kết luận và đưa ra lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh bài đã hoàn thành. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 7 - 2 học sinh lên bảng trình bày bài. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh/ nhóm, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. HS1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gập thuyền? HS2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp tớ biết gập thuyền. HS1: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? HS2: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý HS1: Cậu sẽ nói gì khi mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn? HS2: Tớ nói: Tớ xin lỗi vì đã không đúng hẹn. HS1: Cậu nói gì khi có khách đến nhà biết cậu học tập tốt đã chúc mừng cậu? HS2: Tớ nói: Cảm ơn bác cháu, cháu còn phải cố gằng nhiều. - Học sinh đọc đồng thanh câu hay. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài của bạn. Đáp án: - Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? - Ô hay, con nằm mơ thì sao mẹ biết được! - Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. - 2 học sinh lần lượt đọc bài trên bảng. - Lớp đọc đồng thanh. Thứ tư ngày … tháng … năm 200… Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 7 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện tra cứu mục lục sách. - Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu miệng bài 3 tiết 6. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. -- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Ôn luyện cách tra mục lục sách: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh mở mục lục tuần 8 và đọc nối tiếp. d. Ôn cách nói lời mời, nhờ, đề nghị: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu học sinh lần lượt đưa ra các tình huống và nêu miệng kết quả - Yêu cầu học sinh viết lại các câu nói của mình trong các tình huống trên. - Chấm bài và nhận xét bài viết của một số bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8 - 2 học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc nối tiếp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nêu: a. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp cho con tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20/11 mẹ nhé. b. Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Linh hát bài Bụi Phấn. c. Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ. Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 8 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ cho học sinh thông qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ ghi ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài 3 tiết 7. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đich tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. -- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. c. Trò chơi ô chữ: - Giáo viên đưa ra ô chữ và nội dung gợi ý ở các dòng. - Gọi 10 học sinh đọc nối tiếp 10 dòng gợi ý. - Chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng - Nêu cách chơi và luật chơi, đúng mỗi dòng được 10 điểm, đọc được hàng cột dọc sau khi mở được ít nhất 4 dòng được 20 điểm. - Các nhóm thực hành chơi 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 9 - 2 học sinh lên bảng đặt câu. - Học sinh lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát. - Đọc nối tiếp. - Lắng nghe. - Đáp án: Dòng 1: phấn Dòng 6: hoa Dòng 2: lịch Dòng 7: tư Dòng 3: quần Dòng 8: xưởng Dòng 4: tí hon Dòng 9: đen Dòng 5: bút Dòng10: ghế - Từ hàng dọc: phần thưởng Thứ sáu ngày … tháng … năm 200… Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 9 I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. - Củng cố mẫu câu “Ai (cái gì, con gì) - là gì?” - Làm quen với bài kiểm tra. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập. - Bảng phụ ghi nội dung bài Đôi bạn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài: - Giáo viên đưa ra bảng phụ có ghi nội dung bài đọc và đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài đọc và tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau: Tập đọc - Sáng kiến của bé Hà. - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc thầm bài và tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng chữa bài: Đáp án: 1. b. Quét nhà. rửa bát và nấu cơm. 2. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. 3. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của dế mèn. 4. c. Vì cả hai lí do trên. 5. a. Tôi là Dế Mèn. Tiếng Việt Ôn tập giữa kì - tiết 10 I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả. - Luyện kĩ năng viết đoạn văn theo chủ đề cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện viết chính tả: - Giáo viên đọc bài viết. H. Trong bài viết có chữ nào khó viết? - Hướng dẫn học sinh cách viết chữ khó. H. Bài viết thuộc thể thơ nào? H. Khi viết chúng ta chú ý điều gì? - Gọi học sinh lên chỉ vào những chữ viết hoa. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài. - Đọc từng câu có phân tích chữ khó để học sinh soạt bài. c. Luyện viết đoạn văn: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự viết. - Thu bài chấm và nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau: - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 2 học sinh lần lượt đọc lại. - Lớp đọc đồng thanh bài viết. - Các chữ: giăng, Sương trắng - Thể thơ 5 chữ. - Viết lùi vào 2 ô so với lề và viết hoa chữ cái đầu dòng thơ. - 1 học sinh lên bảng thực hiện theo têu cầu của giáo viên. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự làm bài. Ví dụ: Em là học sinh lớp 2C trường Tiểu học Lê Lợi. Trường em nằm trên một khu đất rộng thuộc phường Lê Lợi...... tuần 09 Thứ hai ngày … tháng … năm 200… Toán Tiết 41: Lít I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa) - Biết ca 1 lít, chai 1 lít.Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít II. Đồ dùng dạy - học: - Một số vật dụng nước như: cốc, ca, xô, bình ... - Ca, can đựng nước có vạch chia. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 10 + 90 30 + 70 60 + 40 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. b. Giới thiệu nhiều hơn (nước) ít hơn (nước) - Đưa ra cho học sinh quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước; 1 can nước và 1 ca nước, yêu cầu học sinh nhận xét về mực nước. c. Giới thiệu lít (l) - Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu nước ... ta dùng đơn vị đo là lít - viết tắt l - Giáo viên ghi bảng: lít - l và yêu cầu học sinh đọc. - Đưa ra một bịch sữa (1l) yêu cầu học sinh đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa. - Đưa ra 1 chiếc ca (đựng 1l) đổ chai nước 1 lít vào đó và hỏi: Ca chứa được mấy lít? - Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia lít, đổ nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu học sinh đọc mực nước trong can. c. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. H. Bài toán yêu cầu gì? H. Em có nhận xét gì về các số trong bài? - Giáo viên ghi: 9l + 8l = 17l và yêu cầu học sinh đọc phép tính. H. Tại sao 9l + 8l = 17l ? - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép cộng, trừ với các số đo có đơn vị là l. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh phần a. H. Trong can đựng bao nhiêu lít nước? Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước? Nêu bài toán: Trong can có 18 lít nước. Đổ nước trong can vào đầy 1 chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước? H. Tại sao? - Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính. -Tranh b: yêu cầu học sinh dựa vào tranh nêu bài toán. H. Trong can còn lại bao nhiêu lít? vì sao? - Tiến hành tương tự với tranh c và rút ra phép tính. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. H. Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc: 3lít, 4lít, 7lít Bài sau: Luyện tập - 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh lắng nghe. - Cốc có ít nước hơn bình nước. bình có nhiều nước hơn cốc nước. - Can đựng được nhiều nước hơn ca. Ca đựng được ít nước hơn can nước. - Lít. - Trong bịch có 1 lít sữa. - Ca đựng 1 lít nước. Vậy số lít đựng được của ca và chai là như nhau. - 1lít, 2 lít, 3 lít. .... - Học sinh làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính. - Đều là số đo sức chứa, có đơn vị đo. - 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít. - Vì 8 + 9 = 17 - Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - Học sinh làm bài, 1 hs lên chữa bài. - Can đựng 18 lít nước. - Xô đựng 5 lít nước. - Trong can còn lại 13 lít nước. - Vì 18l - 5l = 13l - Trong can có 10l nước. Đổ nước trong can vào đầy1 chiếc ca đựng được 2 lít. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít? - Còn 8l: vì 10l - 2l = 8l - Phép tính: 20l - 10l = 10l - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Thực hiện phép tính: 12l + 15l Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số 27l Thứ ba ngày … tháng … năm 200… Toán Tiết 42: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Đơn vị đo thể tích lít (l) - Thực hiện phép tính cộng trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l) - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh hoạ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = 2. Bài mới: a. Giới thiệu

File đính kèm:

  • doctuan 9-12.doc70 -08.doc
Giáo án liên quan