Giáo án lớp 2 tuần thứ 11

Đạo đức

Thực hành kĩ năng giữa kì I

I. Mục tiêu

_ HS nắm lại được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

_ HS biết tợ nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi.

_ HS biết được lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

_ HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của mình đối với ông bà cha mẹ.

_ HS biết thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I Mục tiêu _ HS nắm lại được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. _ HS biết tợ nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi. _ HS biết được lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. _ HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của mình đối với ông bà cha mẹ. _ HS biết thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra : Chăm chỉ học tập - Chăm chỉ học tập là như thế nào ? - HS trả lời - Chăm chỉ học tập có những lợi ích gì ? - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Thực hành kĩ năng GKI b. Các hoạt động Hoạt động1: Em hãy tự lập thời gian biểu của mình trong 1 ngày ? Các nhóm trình bày Lớp và GV nhận xé - HS làm theo nhóm TT Việc l m Thời gian 1 Thức dậy buổ sáng 2 3 4 5 6 Hoạt động 2: Chon ý kiến em cho là đúng _ GV nêu tình huốn a.Ngiười biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm. b.Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. c.Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần sửa lỗi. d.Cần biết nhận lỗi dù mội người không biết mình có lỗi. e.Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ. g.Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết. _ GV chốt lại _ HS lựa chọn _ Ý đúng là: Y/ a, d, e Hoạt động 3:GV yêu cầu HS sắp xếp lại phòng học cho gọn gàng, ngăn nắp như: bàn ghế, chổi, sọt rát và dụng cụ học tập nơi HS ngồi. GV nhận xét khi HS đã thực hiện song - HS cả lớp thực hiện Hoạt động 4: HS trả lời các câu hỏi sau _Vì sao chúng ta cần chăm làm việc nhà ? _ Chúng ta lựa chọn công việc như thế nào? _ Hằng ngày em làm những việc gì giúp bố mẹ ? - Để giúp bố mẹ đỡ phải vất vã - Lựa chọn những công việc phù hợp với khả năng của mình. - HS kể _ Thế nào là chăm chỉ học tập? _ Chăm chỉ học tập có lợi ích gì ? - HS trả lời 4. Củng cố, dặn dò _ GV nhận xét tiết học _ Chuẩn bị bài sau TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15. Tìm số hạng trong một tổng. 2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ). Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. 3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : 51 - 15 _ Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 _ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập Các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Bài 1: _ Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: _ Gọi HS nêu yêu cầu của bài. _ Khi đặt tính phải chú ý điều gì? _ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phép tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. _ Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 _ Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: _ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Bài 4: _ Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt _ Bán đi nghĩa là thế nào? _ Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? _ Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. _ Nhận xét và cho điểm HS Bài 5: _ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. _ Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? _ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: _ Gv nhận xét tiết học _ Chuẩn bị bài sau : 12 – 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét -Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 , vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - TẬP ĐỌC BÀ CHÁU ( t1 & t2 ) I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài _ Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá … _ Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. _ Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo. _ Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Gọi HS đọc bài “Bưu thiếp”. _ Bưu thiếp đầu của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? _ Bưu thiếp thứ hai của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? _ Bưu thiếp dùng để làm gì ? 3. Bài mới Giới thiệu: Bà cháu Các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó Đọc mẫu GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Luyện đọc câu _ Luyện đọc câu kết hợp sửa sai _ GV rút từ khó: Làng kia, ba bà cháu, rau cháo, nuôi nhau, đầm ấm, giàu sang, sung sướng nhiệm, ruộng vườn, móm mém, … c) Luyện đọc đoạn _ Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ _ Giải nghĩa từ mới: + Đầm ấm + Màu nhiệm _ Luyện đọc câu dài + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ + Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ _ Luyện đọc trong nhóm _ GV tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm v Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài _ GV hướng dẫn HS tìm hiểu theo từng đoạn 1.Gia đình em bé có những ai? 2.Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 3.Cô tiên cho hạt dào và nói gì ? 4.Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ? 5.Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? 6.Câu chuyện kết thúc như thế nào ? _ Luyện đọc lại 4. Củng cố, Dặn dò Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? _ GV nhận xét tiết học _ Chuẩn bị bài sau - Hát - 3 HS mỗi HS đọc 1 bưu thiếp và trả lời các câu hỏi - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. _ HS đọc nối tiếp từng câu (cả lớp được đọc) _ HS đọc _ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn + Mọi người thương yêu nhau + Có phép lạ tài tình _ HS đọc _ HS đọc theo cặp đôi _ HS thi đọc _ Bà và hai anh em _ Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. _ Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng. _ Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. _ Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm _ Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. Mục tiêu _ Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. _ Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung _ Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - Học Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Sáng kiến của bé Hà _ Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. _ Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. _ Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới Giới thiệu: _ Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? _ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? _ Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu Các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. a) Hướng dẫn HS quan sát tranh kể lại từng đoạn chuyện Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1 Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2 Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3 -Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Vì sao vậy? Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều kì lạ gì đã đến? _ HS kể nối tiếptheo từng tranh câu chuyện _ Lớp và GV nhận xét v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện theo vai Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo vai _ GV cho HS trao đổi nhóm _ Lớp và GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò _ Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? _ Nhận xét tiết học _ Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe. _ Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Hát - Mỗi em kể một đoạn - HS thực hiện. - Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu. - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh. - Ba bà cháu và cô tiên - Ngôi nhà rách nát - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Khóc trước mộ bà - Mọc lên một cây đào - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. _ HS kể _ HS trao đổi trong nhóm, tự phân vai nhau kể _ Các nhóm trình bày _ Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số 2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ:Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. _ Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 _ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8 Bước 1 : Nêu vấn đề. _ Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? _ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? _ Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả _ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. _ Yêu cầu HS nêu cách bớt _ 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? _ Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính _ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. _ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính _ Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Ÿ Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số. _ Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. _ Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Gọi HS đọc chữa bài - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính - Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 - Nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Mời 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : …..quyển? 4. Củng cố – Dặn dò _ Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. _ Chuẩn bị: 32 -8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - Còn lại 4 que tính -12 trừ 8 bằng 4 _ 12 8 4 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào SGK - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS làm bài, sửa bài. - HS trả lời. - Đọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HS đọc. CHÍNH TẢ (tập chép) BÀ CHÁU I. Mục tiêu _ Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu _ Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ông và cháu. _ Gọi 3 HS lên bảng _ GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. _ Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. Các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Ghi nhớ nội dung _ GV đọc đoạn văn _ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? _ Câu chuyện kết thúc ra sao? _ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? b) Hướng dẫn cách trình bày _ Đoạn văn có mấy câu? _ Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó _ GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. _ Yêu cầu HS viết các từ khó _ Chỉnh sửa lỗi chính tả d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài một số tập nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x Bài 2 _ Gọi HS đọc yêu cầu. _ Gọi HS nhận xét bài bạn _ GV cho điểm HS Bài 3 _ Gọi 1 HS đọc yêu cầu _ Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? _ Ghi bảng : gh + e, i, ê. _ Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? _ Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4a: _ Gọi HS đọc yêu cầu. _ HS tự làm rồi sửa _ GV gọi HS nhận xét. _ GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò _ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh _ Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - HS viết theo lời đọc của GV - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - Mẫu : ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. - HS nhận xét : Đúng / Sai Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 TN&XH GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi). 2Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình. 3Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập: Con người và sức khoẻ. _ Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? _ Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? _ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? _ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? _ GV nhận xét. 3.Bài mớ _ Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? _ Các em có thể hát những bài hát đó được không? _ Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? _ GV dẫn dắt vào bài mới. Giới thiệu: Gia đình Các hoạt động v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình Bước 1: _Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. Bước 2: _ Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận _ GV nhận xét. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. _ Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc _ Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? _Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? _ GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. _ GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em _ GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi _ Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?. 4.Củng cố, dặn dò _ GV nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS phát biểu. Bạn nhận xét. - 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…) - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: Ong,bà ………… …………… Bố,mẹ …………… …………… Anh, chị …………… …………… Bạn …………… …………… - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau … - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở chùa, về nội (hoặc ngoại), ở chợ hoa … - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi, Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ, Phải tham gia công việc gia đình TOÁN 32 – 8 I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8 2Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) 3 Thái độ:Yêu thích môn học Toán II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. Que tính HS: Bảng con, que tính III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : 12 trừ đi một số : 12 - 8 _ Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 12 _ Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 Các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 32 -8 Bước 1: Nêu vấn đề _ Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? _ Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? _ Viết lên bảng 32 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả _ Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. _ Còn lại bao nhiêu que tính? _ Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính? _ Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính? _ Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính) _ Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. _ Em đặt tính như thế nào? _Tính từ đâu đến đâu? Hãy nêu to cách tính kết quả của từng bước. _ Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập. Bài 1: _ Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. _ Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92–4 _ Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: _ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. _ Để tính được hiệu ta làm như thế nào? _ Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. _ Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng _ Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình _ Nhận xét và cho điểm Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài -Cho đi nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS tự giải. Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại : ………. nhãn vở? Bài 4: Tìm x _ Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài _ x là gì trong các phép tính của bài? _ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? _ Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò _ Yêu cầu

File đính kèm:

  • docBAI GIANG LOP 2.doc
Giáo án liên quan