Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh SGK
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
4/11/2013
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
Toán
Tìm số bị trừ
Ba
5/11/2013
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
Chính tả
Nghe-viết: Sự tích cây vú sữa
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
Tư
6/11/2013
Tập viết
Chữ hoa: K
Tập đọc
MẸ
Toán
33 - 5
Năm
7/11/2013
L T & C
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Toán
53 - 15
TNXH
Đồ dùng trong gia đình
Sáu
8/11/2013
Chính tả
Tập chép: Mẹ
Toán
Luyện tập
TLV
Gọi điện
SHTT
GVCN:
Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh SGK
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “ Cây xoài của ông em” và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, ….
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
-Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
4.Củng cố : Tập đọc bài gì ?
Sự tích cây vú sữa.
Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
Hát
-3 em HTL và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
*********************
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU : .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh SGK
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. ổn định
2. Bài cũ .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Gọi 4 em đọc . Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi
-Vì sao cậu bé quay trở về ? -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Trái lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa? -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
4.Củng cố : Tập đọc bài gì ? - Sự tích cây vú sữa
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn học sinh đọc bài.
Hát
-4 em đọc và TLCH.
-Chú ý luyện đọc đúng các câu , từ.
-Sự tích cây vú sữa / tiếp.
-Đọc thầm đoạn 1.
HS trả lời
.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
. HS trả lời
HS trả lời
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
HS trả lời
HS trả lời
.
HS trả lời
.
HS trả lời
*****************************************************
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặc tên điẩm đó.
- Bài 1 ( a,b,d,e), Bài 2 ( cột 1,2,3), Bài 4
Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : SGK
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.On định
2. Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
-Ghi : 47 – 5 = 42
69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập.
-Viết : 10 – 6 = 4
-Ghi tên bài.
Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Còn lại 6 ô vuông
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
10 - 4 = 6
â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Đọc : x – 4 = 6.
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? -Thực hiện 4 + 6 = 10
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -Là 10.
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? x là số bị trừ, 4 là số tr72, 6 là hiệu
-1 em đọc : x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? -Lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. -Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu.
x = 18 + 9
x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm số bị trừ em làm sao ? -Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
Nhận xét
Bài 4 : -Điền số thích hợp vào ô trống
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
Nêu cách tìm số bị trừ ? Lấy hiệu cộng số trừ
GV nhận xét và giáo dục các em tính cẩn thận khi làm toán
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS học quy tắc.
Hát
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
HS nhắc lại
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
HS trả lời
.
HS trả lời
HS nêu
HS trả lời
. HS trả lời
HS đọc
HS trả lời
HS đọc
HS trả lời
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
HS trả lời
HS trả lời
HS làm nháp. 2 em lên bảng.
Làm bài.
- HS nêu :
-Học thuộc quy tắc.
*********************************************
Thứ ba ngày 5/11/2013
Kể chuyện
S tÝch c©y vĩ s÷a
A/ Mơc tiªu:
Dựa vào gợi ý để kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
Học sinh khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riếng.
GD hs bit v©ng li cha mĐ, yªu th¬ng cha mĐ.
B/ § dng d¹y hc:
- Tranh minh ho¹ trong sgk.
C/ Ph¬ng ph¸p: Quan s¸t, ®ng vai, kĨ chuyƯn, thc hµnh…
D/ C¸c ho¹t ®ng d¹y hc:
Ho¹t ®ng d¹y
Ho¹t ®ng hc
1.ỉn ®Þnh
2. KiĨm tra bµi cị:
- Gi h/s kĨ l¹i chuyƯn: Bµ ch¸u.
- Nhn xÐt- §¸nh gi¸.
3. Bµi míi:
a, GT bµi: - S tÝch c©y vĩ s÷a.
b, HD KĨ chuyƯn:
* Da vµo tranh v, kĨ l¹i tng ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
+ §o¹n 1.
- YC h/s t kĨ.
- KĨ trong nhm.
- Gi c¸c nhm kĨ.
+ KĨ phÇn chÝnh cđa c©u chuyƯn.
- Nªu c©u hi gỵi ý:
? Cu bÐ tr vỊ nhµ kh«ng thy mĐ.
? T trªn c©y qu¶ l¹ xut hiƯn vµ r¬i ®ĩng vµo lßng cu bÐ.
? Cu bÐ nh×n c©y ngì nh ®ỵc nh×n thy mĐ.
+ KĨ l¹i ®o¹n kt cđa c©u chuyƯn.
? Con mong mun c©u chuyƯn kt thĩc ntn.
? H·y kĨ ®o¹n cui cđa c©u chuyƯn theo gỵi ý ®.
- Nhn xÐt- ®¸nh gi¸.
4, Cđng c, dỈn dß:
- Con mong mun c©u chuyƯn kt thĩc c hu, ngi mĐ tr vỊ bªn cu bÐ vµ cu bÐ rĩt ra ®ỵc bµi hc, vỊ th¸i ® vµ lßng kÝnh trng yªu th¬ng cha mĐ
- VỊ nhµ tp kĨ l¹i c©u chuyƯn.
- Nhn xÐt tit hc.
H¸t
- 4 h/s ni tip kĨ.
HS nhắc lại
* KĨ l¹i ®o¹n 1 c©u chuyƯn.
- 1 h/s kĨ mu theo gỵi ý cđa GV.
- Nhn xÐt – bỉ sung.
- h/s ni tip nhau kĨ trong nhm..
- Nhn xÐt- B×nh chn nhm kĨ hay nht.
- 1 h/s kĨ toµn b c©u chuyƯn
- 2 nhm thi kĨ ph©n vai.
HS trả lời câu hỏi
- KĨ trong nhm.
- C¸c nhm cư ®¹i diƯn ni tip kĨ theo c¸c c©u hi gỵi ý.
Nhn xÐt.
.
Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 - 5
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 -5.
- Bài 1 (a), Bài 2 , Bài 4
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 3 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30
X = 62 +14 x = 30 + 13
X = 76 x = 43
-Ghi : 32 – 8 42 - 18
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -13 trừ đi một số 13 – 5
Hoạt động 1 : Phép trừ 13 – 5.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -8 que tính
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Thực hiện phép trừ 13 - 5
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
b/ Tìm kết quả.
lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-Còn lại bao nhiêu que tính ? -Còn lại 8 que tính
-Em làm như thế nào ? Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5
-Vậy còn lại mấy que tính ? Vậy còn lại 8 que tính.
Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8.
c/ Đặt tính và tính.
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3. Viết dấu –và
08 kẻ gạch ngang.
-Em tính như thế nào ? -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và13 – 4 không,vì sao? -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Baùn ñi nghóa laø theá naøo ? -Bán đi nghĩa là bớt đi
-Giải và trình bày lời giải.
-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài.
Hát
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
HS nhắc lại
-Nghe và phân tích đề toán.
HS trả lời
HS trả lời
-HS thao tác trên que tính,
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
.
-Trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
.
HS trả lời
HS trả lời
-Tự làm bài
-1 em đọc đề
.
-1 em HTL.
-Học bài.
Chính tả - nghe viết
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT (3) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Sự tích cây vú sữa.
Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2. Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
: lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
-Quả trên cây xuất hiện ra sao ? -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? -Có 4 câu.
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc đoạn trích .
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Hướng dẫn sửa. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
cho 2 em lên làm.
-Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng
tr/ch hoặc có vần at/ac.
: ngh+ e, ê, i ; ng + a, o, ô, u, ư.
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
4. Củng cố : Viết chính tả bài gì ? -Sự tích cây vú sữa.
-Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
-Nhận xét, sửa chữa.
5. Nhận xét - dặn dò
Gv nhận xét tiết học.
Dặn HS về viết lại những từ viết còn sai nhiều.
Hát
Cây xoài của ông em.
-HS nêu những từ sai
-Viết bảng con.
-1 em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-1 em đọc.
-HS phát hiện từ khó, nêu :
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
HS trả lời
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em nhắc lại quy tắc
-Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức)
-Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài.
********************************
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp vi71 khả năng.
Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : SGK
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : -Chăm chỉ học tập .
-Như thế nào là chăm chỉ học tập? Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà.
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận :
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn
Cường bị ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Việc làm nào làđúng?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45)
-Giáo viên kết luận.
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
c 1.Em yêu mến các bạn. 1.Tán thành.
c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. 2.Tán thành
c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. 3.Không tán thành.
c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. 4.Không tán thành
c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. 5.Không tán thành.
c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 6.Tán thành.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
- Kết luận (SGV/ tr 42).
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
4. Củng cố :
Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? -Việc học đạt kết quả tốt
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Học bài.
--Hát.
HS trả lời
HS nhắc lại
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
.
.
-Nêu lí do vì sao.
Em khác bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
.
HS trả lời
-Học bài.
Thứ tư ngày 6/11/2013
TẬP VIẾT
CHỮ K HOA
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ hoa k ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh ( 3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : phấn màu
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Chữ K hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ K hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ K hoa cao mấy li ? -Cao 5 li
-Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ
Chữ K hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ K vào bảng.
Hoạt động 2 : Vít cụm từ ứng dụng.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Trò chơi “ Trúc xanh”
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh.
-Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
+ 1 dòng chữ K cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ K̀ cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ K̀ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng K̀ vai sát cánh cỡ nhỏ.
4.Củng cố :
Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò :
GV nhận xét tiết học
Viết bài nhà.
Hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS nhắc lại.
HS trả lời
.
-3- 5 em nhắc lại.
2. – (2-3 em nhắc lại).
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con K-K
-Đọc : K.
-Lật thẻ từ đón hình nền.
-2-3 em đọc :
-Quan sát.
-1 em nêu :.
-1 em nhắc lại.
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-Bảng con
-Viết vở.
HS lắng nghe
-Viết bài nhà/ tr 28.
Tập đọc
MẸ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa SGK
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. “Sự tích cây vú sữa” và đặt câu hỏi cho HS
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mẹ.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,……….
Đọc từng câu :
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hỏi đáp :
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS học thuộc bài thơ
- Hát
HS đọc bài
HS nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
-Luyện đọc từ khó :
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-HS đọc
-2 em nhắc lại
.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1.
-1 em đọc đoạn 2.
-1 em đọc toàn bài.
HS trả lời
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi HTL.
-HS trả lời.
**************************************
*************************************************
Toán
33 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
- Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3 (a,b)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.On định
2. Bài cũ :
- Gv gọi HS lên bảng làm :
52 – 7 43 – 8 62 – 5
-Nêu cách đặt tính và tính.
Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu b
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 12 nam 2013 2014.doc