Giáo án lớp 2 tuần thứ 14

TIẾT 2 - 3: TẬP ĐỌC

Câu chuyện bó đũa .

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) .

* HS khá, giỏi trả lời được CH4.

- Xác định được giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Hợp tác.

- Giải quyết vấn đề.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 25 thỏng 11 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2 - 3: TẬP ĐỌC Cõu chuyện bú đũa . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) . * HS khá, giỏi trả lời được CH4. - Xác định được giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Hợp tác. - Giải quyết vấn đề. II Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, tranh SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc bài. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu- chú ý giọng đọc cho HS biết cách đọc b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + GV cho HS đọc nối tiếp câu, GV phát hiện từ HS còn đọc sai ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS luyện đọc CN, ĐT uốn sửa cho HS. - GV HD HS đọc cõu dài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Khi HS đọc, GV giúp HS tìm hiểu các từ mới . - Đọc từng đoạn theo nhúm . * GV nhận xét tuyên dương HS đọc tiến bộ, HS đọc tốt, đọc hay.. - Thi đọc theo cặp 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Câu hỏi 1? - Câu chuyện này có những nhân vật nào? -Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ đã làm gì ? + Câu hỏi 2? - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? + Câu hỏi 3? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? + Câu hỏi 4? (Dành cho HS khá, giỏi) - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? + Câu hỏi 5: - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? 4.Luyện đọc lại : - Gv cho HS luyện đọc đúng, đọc hay. - GV kèm HS yếu luyện đọc. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS đọc hay, đọc tiến bộ. C. Củng cố dặn dò: - Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà, chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau. - HS đọc bài : Quà của bố - HS trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS đọc nối câu - HS luyện đọc các từ: lần lượt, lớn lên, chia lẻ, dâu, rể … - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS nghe giảng từ mới, từ khó. - HS luyện đọc đoạn theo nhúm. - HS nghe nhận xét . - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Có 5 nhân vật ông cụ và bốn người con . - Ông rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo các con : Ông đặt…bó đũa . - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ . - Người cha cởi đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc . - Với từng người con./Với sự chia rẽ./ Với sự mất đoàn kết . - Với bốn người con./ Với sự thương yêu đùm bọc./ Với sự đoàn kết… - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo lên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu. - HS luyện đọc đúng, đọc hay. - HS yếu luyện đọc theo sự chỉ dẫn của GV. * HS bình chọn bạn đọc hay, đọc tiến bộ. - HS nêu: Đoàn kết là sức mạnh - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau…có đoàn kết thì mới có sức mạnh.. - HS nghe dặn dò. ******************************* Tiết 4: Toán 55 – 8 ; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 69 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2. Phép trừ 55 – 8. GV nêu bài toán: Bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? -Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính trừ . - Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu - GV viết bảng : 55 – 8 = 47 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 – 8. * Kiểm tra, đánh giá. + HS: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9 ; 18 – 9. - HS nghe, phân tích bài toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 – 8. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ . 55 _ 8 47 - Bằng 47 -Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu- và kẻ vạch ngang. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.5 trừ 1 bằng 4 viết 4. 3. Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 – 7; 37 – 8,68 – 9. Yêu cầu không được sử dụng que tính. 4. Thực hành. Bài 1(cột 1, 2, 3): - Yêu cầu hs tự làm bài vào nháp - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi hs thực hiện 2một cột - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm Hs. Bài 2 (a, b): - Cho 1 HS nhắc lại cách tìm một số hạng . - Yêu cầu Hs tự làm bài tập. - GV chấm, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ở nhà. 56 _ 7 49 *6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1.5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49. 37 _ 8 29 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1.3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29. 68 _ 9 59 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9, nhớ 1.6 trừ 1 bằng 5, viết 5. Vậy 68 trừ 9 bằng 59. - HS tự làm bài vào vở nhỏp. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS tự làm bài: x + 9 = 27 7 + x = 35 x = 27- 9 x = 35 - 7 x = 18 x = 28 - HS nghe nhận xét, dặn dò ***************************** Tiết 5 . Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2 - HS : Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạth động của HS Hoạt động của HS Khởi động: Cho cả lớp hát 1 bài về chủ đề trường lớp. Hoạt động 1: Đọc tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen Mục tiêu: Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành 1. Gv mời 1 đến 2 em đọc nội dung tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen 2. Gv cho cả lớp thảo luận theo câu hỏi sau: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? - Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng lại bỏ hộp giấy rỗng lên bàn? - GV nhận xét và nêu KL. 3. Gv kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ Cách tiến hành 1. Gv cho HS quan sát tranh trong vở BT ( BT3). 2. GV hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? - Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì? Các tranh còn lại hỏi tương tự - GV nhận xét và chốt lại. 3. GV hỏi tiếp : - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được ? Vì sao ? 4. GV kết luận : để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định…. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Cách tiến hành: 1. Gv hướng dẫn HS làm việc cá nhân (Vở BT). 2. Cho HS làm bài (BT2) trong vở BT 3. GV mời một số HS trình bàýy kiến của mình và giải thích lí do. Các HS khác có thể bổ sung. 4. GV kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. 5. Củng cố, dặn dò: - Gv hỏi: Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Gv chốt lại và nhận xét tiết học. - Dặn HS tự giác làm vệ sinh trường, lớp . - 2 HS đọc , lớp đọc thầm theo. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS nghe - HS quan sát tranh trong vở BT. Tranh 1: Cảnh lớp học, một bạn đang vẽ lên tường. Tranh 2 : Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp : một bạn lau bảng, một bạn quét lớp. - Tranh 3 : Cảnh sân trường, mấy bạn ăn quà bánh vứt rác ra ssân trường. Tranh 4 : Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh sân trường. - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS trả lời. - Nghe Gv hướng dẫn. - HS làm bài tập -HS nghe - …….có lợi cho sức khoẻ, giúp em học tập tốt hơn. Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết1: Thể dục: Đi thường theo nhịp Trò chơi: Vòng tròn I.Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đồ dùng daỵ học: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 5m; 4m. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung dạy học Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học A.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động: - Ôn bài thể dục phát triển chung. 5 phút -Lớp xếp hai hàng dọc, báo cáo. - Nghe GV phổ biến ND, YC giờ học. - Xoay các khớp - Tập theo đội hình vòng tròn. B. Phần cơ bản. * Đi thường theo nhịp. - GV cho HS đi thường theo nhịp theo đội hình 2 hàng dọc. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ. Gv giám sát chung. * Học trò chơi “ Vòng tròn”. + Gv nêu tên trò và cách chơi. + GV yêu cầu HS điểm số theo chu kỳ 1-2 , quy định số và vòng. - GV thực hiện mẫu. - Tổ chức cho HS chơi thử - Tổ chức chơi thật. * GV nhận xét, sửa động tác sai cho HS. C. Phần kết thúc. - Hồi tĩnh. - GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học, giao bài về nhà. 20-22 phút 5 phút - HS đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - HS tập luyện theo tổ . - HS nghe. - HS quan sát GV. - Một nhóm HS lên làm mẫu theo đội hình từ một vòng tròn nhảy thành hai vòng tròn, rồi nhảy trở lại . - HS từ một vòng tròn thành 2 vòng tròn rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành một vòng tròn. - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. -Về nhà ôn lại trò chơi ôn lại bài thể dục. Tiết 2: Kể chuyện Câu chuyện bó đũa. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 4 HS lên bảng kể chuyện - GV nhận xét cho điểm vào bài. B. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh ? - Tranh vẽ cảnh gì ? - GV cho SH nêu nội dung từng tranh ( Cho HS nêu vài lần) * GV yêu cầu HS kể trong nhóm(nhóm đôi) * GV yêu cầu HS kể trước lớp. - Sau mỗi lần kể cho HS nhận xét , GV chốt lại , bổ sung . Tuyên dương HS kể đoạn tốt. 3. Kể lại nội dung cả câu chuyện - GV yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai. *Khi kể lần 1: GV là người dẫn chuyện . * Lần 2: GV cho HS tự đóng vai - GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ HS , khuyến khích HS kể tự nhiên theo giọng kể của mình.. * GV tuyên dương HS kể tiến bộ , HS kể sáng tạo, cho điểm HS. C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học . - Qua câu chuyện kể ngày hôm nay các con học tập được điều gì? - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS kể chuyện : Bông hoa Niềm Vui - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh , nêu nội dung từng tranh + Tranh 1: Các con cãi nhau ..khiến người cha rất buồn… + Tranh 2, 3, 4, 5…. - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung . - HS lần lượt kể trong nhóm, HS khác theo dõi , bổ sung. - HS kể trước lớp. - HS khác theo dõi ,nhận xét , bổ sung. - HS nhận vai, 2 HS nam đóng vai nam , 2 HS nữ đóng vai nữ, 1 HS đóng vai người cha, 1 HS đóng vai người dẫn chuyện . - HS kể chuyện - HS nghe bạn kể và nhận xét. - HS nêu , HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. Tiết 3: Toán. 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28 ; 78 -29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. * Các bài tập cầmn làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3) ; bài 2 (cột 1) ; bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. *GV kiểm tra, đánh giá - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính . - Nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Dạy bài mới. Giới thiệu bài. 2. Phép trừ 65 - 38. - GV nêu bài toán. - HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính. 55 - 9 38 - 9 46 - 9 76 -7 - HS khácnhận xét bổ sung. - Bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - 1 hs lên nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 - 38. HS dưới lớp làm vào nháp. - Yêu cầu Hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 65 - 28 = 27 - Yêu cầu HS khác nhắc lại . 3.Các phép trừ 46 -17; 57 -28; 78- 29. - GV viết lên bảng: 46 -17; 57 - 28; 78-29 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của phép trừ - Gv ghi bảng- gọi một số HS nêu lại. 4. Thực hành. Bài 1 (cột 1, 2, 3) Tính: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp. - Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV HD HS cách làm - Yêu cầu HS làm tiếp bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em điền một số. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 Hs đọc đề bài. Tóm tắt: Bà: 65 tuổi Mẹ kém bà: 29 tuổi Mẹ : ….tuổi ? Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? Yêu cầu hs tự giải bài toán vào vở. - Gv chấm, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 65 - 38. 65 _ 38 27 - 2 hs nhắc lại - HS nêu cách thực hiện phép tính - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm vào nháp rồi lên bảng làm – lớp nhận xét, chữa bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. 800 8 6 - 6 - 10 49 58 - 9 - 9 Đọc đề bài - Bài toán về ít hơn vì kém hơn là ít hơn. Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn. Bài giải: Số tuổi của mẹ là: 65 – 29 = 36 (tuổi) Đáp số: 36 tuổi. - HS nghe dặn dò. ********************** Tiết 4: Chính tả Câu chuyện bó đũa . I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2)a ; BT(3)a. II Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng cả lớp viết bảng con B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn văn và yêu cầu HS đọc lại . * GV cho HS tìm hiểu đoạn văn: - Đây là lời của ai nói với ai ? - Người cha nói gì với các con ? - Lời người cha được viết sau dấu câu gì? * GV cho HS viết từ khó: - Yêu cầu HS luyện viết từ khó. - GV theo dõi ,uốn sửa cho HS. * Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi . 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : *Bài ( 2) a : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài tập vào nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét bài của bạn . - GV chốt lại kiến thức Bài (3 ) a: Tương tự bài 2. GV cho HS làm và chữa bài , chốt lại kiến thức đã học qua bài. C.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học. - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con các từ sau : Câu chuyện, yên lặng. - HS nhận xét - HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi . * HS tìm hiểu đoạn văn: - Là lời người cha nói với các con . - Người cha khuyên các con phải đoàn kết … - Lời người cha được viết sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang . * HS viết từ khó: - HS viết và đọc các từ : liền bảo, chia lẻ, hợp lại … - Mở vở viết bài - HS soát lỗi . HS đọc đề và làm bài và vở nháp HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét , bổ sung. Lời giải : lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. Lời giải: Ông bà nội, lạnh, lạ . - HS nghe dặn dò. Tiết 5 : Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn. (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp. II. Chuẩn bị: - Mẫu HT được dán trên nền hình vuông. - Quá trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh họa cho từng bước. - Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học động A.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Thực hành. 1. Gv yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. 2. GV tổ chức cho HS thực hành. - GV gợi ý cho HS một số cách trình bẩyn phẩm: làm bông hoa, chim, bóng bay… - Gv giúp đỡ những HS còn lúng túng. 3.Đánh giá sản phẩm của HS. -Lớp trưởng kiểm tra và báo cáo. - HS nhắc lại quy trình gấp, cắt dán hình tròn. * Bước 1: Gấp hình. * Bước 2: Cắt hình tròn. * Bước 3: Dán hình tròn - HS thực hành gấp, cắt dán hình tròn và trình bày vào vở. C. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS hoàn thành bài trong giờ tự học,chuẩn bị giờ sau. - Hai HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán. Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2013 TIết 1: toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. * Các bài tập cần làm : Bài 1; bài 2 (cột 1, 2); bài 3 ; bài 4. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 65 - 17 76 - 28 57 - 49 95 - 48 - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự nhẩm - Yêu cầu HS thông báo kết quả - GV ghi kết quả. Bài 2 (cột 1, 2): Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 –1 và 15 – 6. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt, nêu câu hỏi để HS pt bài toán Tóm tắt: Mẹ vắt: 58 l Chị vắt ít hơn: 19 l Chị vắt: … l sữa? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chấm, nhận xét , chữa bài C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà cắt các hình và dán vào vở. - Gv nhận xét tiết học. * Kiểm tra, đánh giá - 4 hs lên bảng, cả lớp làm nháp các phép tính. - Hs nhận xét, 2 hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nhẩm và nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính. - 1 hs đọc yêu cầu bài. Hs làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9. 5 + 1 = 6 Vì 15 = 15; 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 bằng 15 – 6. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp - Nhận xét bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu - Thuộc dạng toán ít hơn - Cả lớp làm vào vở Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là: 58 – 19 = 39 (l) Đáp số: 39 l - HS nghe dặn dò. Tiết2: Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu. ( GV chuyên dạy) ********************************** Tiết 3: Tập đọc Nhắn tin I.Mục tiêu : - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt ngỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). (trả lời được các CH trong SGK. II Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ , phấn màu, SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài “ Câu chuyện bó đũa ”. - Đặt câu hỏi cho đoạn 3. - GV nhận xét , cho điểm vào bài. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu bài, yêu cầu HS theo dõi , chú ý cả lớp đọc thầm theo. - GV nêu cách đọc , cho HS biết cách đọc của bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn , GV phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm ghi bảng để luyện đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS. - Hướng dẫn đọc ngắt giọng : - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu câu văn dài . - GV cho HS luỵên đọc , uốn sửa cho HS , cho HS đọc CN. - Đọc tin nhắn: - 4 HS đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp . - GV cho HS đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? -Vì sao chị Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? - Chị Nga nhắn tin Linh những gì ? - Hà nhắn tin những gì ? * GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 . - Bài tập yêu cầu em làm gì ? - Vì sao em phải viết tin nhắn ? - Nội dung tin nhắn là gì ? - GV yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi 1 số em đọc tin nhắn. - GV nhận xét, khen gợi những HS viết ngắn gọn, đủ ý. C.Củng cố, dặn dò : * GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại tin nhắn ngắn gọn , đủ ý. - HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nghe. - HS nghe GV đọc , cả lớp đọc thầm. - 1- 2 HS khá đọc lại lần 2. - HS nghe. + HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn - HS luyện đọc CN, ĐT.: quà sáng , lồng bàn, quyển sách, … - HS nghe . - HS luyện đọc ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn : +Em nhớ quét nhà/ học thuộc 2 hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học, bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.// - HS lần lượt đọc từng tin nhắn . - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh . Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một tờ giấy. - Vì chị Nga đi Linh chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà thì Linh không có nhà. - Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm . - Hà đến chơi…mượn quyển bài hát - Đọc bài : Viết tin nhắn - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. - Em sắp đi học . - Nội dung tin nhắn là : Em cho cô Phúc mượn xe đạp . - HS thực hành viết tin nhắn VD: Chị ơi ? Em đi học đây . Xe đạp nhà mình em cho cô Phúc mượn chị ạ. Chiều cô ấy sẽ trả. Em chào chị ạ! Em : Mai. - HS đọc bài, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu, HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Kĩ năng tự bảo vệ : ứng phó với các tình huống ngộ độc. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ tr 30, 31 SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoat động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra: - Kể việc em đã làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1:Quan sát hình vẽ SGK và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc. - Yêu cầu HS kể tên những thứ có thể gây : Ngộ độc qua đường ăn uống? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát H1, 2, 3SGK) để thảo luận. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. 2. Quan sát hình vẽ, thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. *) Gv kết luận. 3. Đóng vai: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. b. Làm việc cả lớp: Gọi HS lên đóng vai. c. Kết luận:Khi bị ngộ độc cần báo cho người khác biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ ytế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì. 4.Củng cố, dặn dò: - Hs nêu lại ND bài. - Nhận xét giờ học, dặn HS về thực hành phòng tránh ngộ độc. - HS nêu trước lớp. HS khác nhận xét. - Làm việc với SGK quan sát tranh và thảo luận CH. - HS nối tiếp nhau kể tên các thứ có thể gây ngộ độc. - HS nhận nhiệm vụ quan sát. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử. - HS lên đóng vai. - HS nghe GV kết luận - HS nêu lại ND bài học. - Nghe dặn dò về thực hành phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiết1: Thể dục: Đi thường theo nhịp Trò chơi: Vòng tròn I.Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách ch

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 14(1).doc