Giáo án lớp 2 tuần thứ 18

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

*HS làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3.

II. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 2 ngày tháng 12 năm 2012 Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. *HS làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (7') Làm vào vở HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt: Bài giải: Buổi sáng : 48 l Cả hai buổi bán được là: Buổi chiều : 37 l 48 + 37 = 85 (lít) Cả hai buổi : .....l? Đáp số: 85 l - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài tập 2: (7') Làm vào vở HS đọc bài toán, tóm tắt và giải. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? (Dạng toán về ít hơn) - HS tóm tắt: Bình 32 kg An 6 kg ? kg Bài giải An cân nặng là: 32 - 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở: Tóm tắt: Lan 24 bông hoa Liên 16 bông ? bông hoa - HS giải vào vở. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4: (7') Làm vào vở (Dành cho HS khá, giỏi). Viết số thích hợp vào các ô màu xanh: 4 3 2 1 - HS khá, giỏi trả lời, GV nhận xét. - HS ngồi tại chỗ GV chấm và nhận xét. 3. Dặn dò: (1’) -Các em về ôn lại bài xem trước bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn dã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 40 tiếng / phút). II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra đọc: (7 - 8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài. - HS đọc bài. GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - GV ghi điểm cho từng HS 3. Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS làm vào giấy nháp và đọc lên. - GV gạch chân: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 4. Viết bản tự thuật: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - HS làm bài và đọc lên. - GV nhận xét. Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3). II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đọc hiểu: - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: SGK 2. Tự giới thiệu: (Miệng) - 3 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - GV cho các nhóm thảo luận cả 3 tình huống - Các nhóm trình bày. GV ghi bảng: VD: - Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền học cùng lớp bạn Nụ. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 3. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu, rồi viết lại. (viết) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - HS đọc lại đoạn văn vừa viết. - GV chấm bài và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Tiết học hôm nay ta học nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ đọc lại bài tiết sau học. Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe I. Mục tiêu: - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe: - Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. + Cắt hình tròn màu đỏ 6 ô + Cắt hình chữ nhật rộng 1 ô, dài 10 ô + Cắt hình chữ nhật màu trắng rộng 1 ô, dài 4 ô - Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 3. Thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe: Học sinh làm. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm. 4. Củng cố dặn dò: Tuyên dương những học sinh có biển báo đẹp. ---------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 18 I. Mục tiêu: - HS tự đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong tuần về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Kế hoạch tuần tới. - HS làm vệ sinh lớp học. II. Nội dung: 1. Đánh giá: - GV cho lớp trưởng điếu khiển giờ học. - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến của tổ mình và đưa ra ưu điểm và nhược điểm. - Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Các tổ nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung. 2. Kế hoạch tới: - Chuẩn bị sách vở cho HK II - Tiếp tục duy trì sĩ số, vệ sinh sạch sẽ, học tập tốt. 3. Làm vệ sinh lớp học: - Tổ trưởng điều khiến tổ mình làm vệ sinh. - GV theo dõi nhận xét. ? Các em thấy các bạn làm như thế nào - GV nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày tháng 12 năm 2013 Thể dục Trò chơi: “vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!” I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường; còi, 4 cờ nhỏ có cán; kẻ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: (10') GV phổ biến ND, YC giờ học HS xoay các khớp: cổ chân, đầu gối, hông Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc Đi theo vòng tròn và hít thở sâu Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: (18') + Ôn trò chơi: Vòng tròn: - Giáo viên hướng dẫn chơi, cho học sinh chơi thử - Tổ chức cho học sinh chơi + Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!: Giáo viên nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức 3. Phần kết thúc: (7') HS đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát HS múa tập thể 1 bài GV nhận xét tiết học Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’) Bài tập 1: (5') Làm miệng HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. - HS làm miệng. 12 - 4 = 8 , 15 - 7 = 8 , 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14 , 13 - 5 = 8 , 6 + 8 = 14 - GV ghi kết quả, HS đọc bài (Cột 1, 2, 3) Bài tập 2: (7') Làm vào vở HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. (Cột 1, 2) 28 73 53 90 + - + - 19 35 47 42 - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Tìm x a) x + 18 = 62 ; b) x - 27 = 37; c. 40 - x = 8 (Dành cho HSKG) - HS khá, giỏi làm miệng, GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4: (7') Làm vào vở HS đọc bài toán và giải vào vở ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải: Con lợn bé cân nặng là: 92 - 16 = 76 (kg) Đáp số : 76 kg - GV chữa bài. Bài tập 5 : (7') Làm vào vở (Dành cho HSKG) Thi nối nhanh đúng (HS khá, giỏi làm) - GV gọi 2 HS lên bảng thi vẽ. . . . . . . . . - HS dưới lớp cổ vũ. - GV nhận xét, công bố thắng bại - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhớ ôn lại bài. Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra tập đọc: (10’) - GV gọi HS lên bốc thăm và đọc bài. - 4 HS lần lượt lên bảng đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. (Miệng): (7’) - GV nêu tên HS tìm ở mục lục và đọc lên theo nhóm. VD: Bài: Bông hoa Niềm Vui trang 104 GV tổng kết. 4. Chính tả (nghe viết) a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu 1 lần, 2 HS đọc lại bài. ? Bài chính tả có mấy câu? (4 câu) ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS viết bảng con: chưa hiểu, giảng, Bắc - GV nhận xét. b. Đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài. - HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về xem lại các bài tập đọc. Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2). - Biết cáhc nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4). II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Kiểm tra tập đọc: (10’) - HS lần lượt lên đọc bài đã bốc thăm. - GV nhận xét. - HS luyện đọc bài. - GV nhận xét. 3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (SGK trang 148): (7’) - HS đọc thầm đoạn văn và trả lời: lim dim, kêu, chay, vươn, dang, vỗ, gáy. - GV ghi bảng. 4. Tìm dấu câu trong đoạn văn ở SGK trang 148: (5’) - HS trả lời miệng, GV ghi bảng. + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. 5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé lạc đường. (Miệng): (10’) - 1 HS đọc tình huống ở SGK, cả lớp đọc thầm. - HS đóng vai theo cặp: hỏi - đáp - GV nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. Tuần 18 Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng: Thi kiểm tra định kì lần 2 Buổi chiều: Thi chữ viết lần 2 _______________________ Luyện Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm số bị trừ, số trừ, số hạng trong một tổng. - HS biết làm các bài toán có liên quan đến tìm số bị trừ và số trừ thông qua giải toán. II. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt đông 1: Giới thiệu bài (2’) 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (31’) Bài tập 1: (7') Làm vào vở Tìm x: x – 14 = 37 ; x + 15 = 62 ; 7 + x = 26; 51 - x = 15 - HS đọc yêu cầu bài toán và nêu thành phần trong phép trừ. ? x được gọi là gì ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào - HS nêu bằng lời. - HS làm vào bảng con cột thứ nhất. Các cột còn lại làm vào vở. Sau đó 3 HS lên bảng chữa bài - GVnhận xét. x - 14 = 37 x = 37 + 14 x = 51 Bài tập 2: (7') Làm vào vở Giải bài toán theo tóm tắt: 95 quả cam Mẹ hái 19 qủa cam Con hái ? quả cam - HS giải vào vở. 1HS lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Giải bài toán theo tóm tắt sau: Chuối và cam : 65 cây Trong đó : 17 cây chuối Cam có : ....... cây ? - HS nhìn tóm tắt đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - HS trả lời và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS cùng GV nhận xét. +Lời giải, phép tính và đáp số. * Dành cho HS khá giỏi. Bài tập 4: (7') Làm vào vở Tìm y 65 - y = 27 - 8 82 - y = 45 + 27 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - GV cùng HS chữa bài. - GV chấm bài và nhận xét. Bài tập 5: (7') Làm vào vở Điền số và nêu quy luật: a) 1, 3, 5, …, …., … b) 70, …, 68, 67, …. 3. Củng cố kiến thức: (2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. Luyện chữ Bài: Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết cho HS và cách trình bày bài văn với các đoạn văn có nhiều dấu câu. - HS viết đúng cỡ chữ và sạch đẹp. II. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’) 2. Hoạt động 2: HS viết vào vở - GVcho HS mở SGK bài: Gà “tỉ tê” với gà. -2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi - GVhướng dẫn cách trình bày vào vở - HS viết vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở - GV chấm bài, nhận xét sửa lỗi 3. Củng cố kiến thức: (1’) - Nhắc lại cách trình bày bài viết Gà “tỉ tê” với gà? - Nhận xét giờ học Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2013 Thể dục Sơ kết học kỳ I I. Mục tiêu: - Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kì I. Yêu cầu HS biết đã học những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kì II. II. Địa điểm, phương tiện. Trên sân trường. Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp A.Hoạt động 1: Phần mở đầu (5' ) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS vỗ tay và hát 1 bài - HS giậm chân tại chỗ hô to theo nhịp - Khởi động các khớp xương B. Hoạt động 2: Phần cơ bản ( 25') * Sơ kết học kì I: 10 -12p - GV và HS hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kì I. Nhận xét kết quả học tập của các cá nhân trong thời gian qua. * GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 10 - 11p C. Hoạt động 3: Phần kết thúc (5') - HS làm động tác thả lỏng người. - Cả lớp vỗ tay và hát 1 bài. - GV và HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng: - Phiếu tập đọc ghi bài tập đọc. - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10') - GVgọi 5 em lên bảng bốc thăm và đọc. - 5 HS lần lượt lên đọc bài. - HS đọc bài theo cá nhân. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: Bài tập (22/) *Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu: (Miệng). - HS quan sát tranh ở SGK và trả lời, từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. - HS trả lời miệng, GV chốt ý: Tập thể dục, vẽ, học (học bài) cho gà ăn,.. - HS tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa nêu. - GVghi bảng: Chúng em tập thể dục. *Bài tập 3: Ghi lại lời của em: lời mời, nhờ, đề nghị (Viết). - 1HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - GVgiúp HS nắm vững yêu cầu bài tập, tuỳ từng tình huống mà có lời nói phù hợp. - HS làm bài vào VBT. HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. VD: Lớp em kính mời cô hiệu trưởng đến dự lễ 20-11 với lớp em. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện từ và câu hôm nay ta ôn về chủ đề gì? - Về nhà tiếp tục xem bài sau. ______________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần trong phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - HSlaứm ủửụùc Bài 1(cột 1, 3, 4); Bài 2 (cột 1,2); Bài 3(b); Bài 4; Bài (Dành HS khỏ, giỏi) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (32’) Bài 1: Làm vào vở (Tính) - HS đọc yêu cầu bài tập. 35 100 40 + - + 35 75 60 - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: Làm vào bảng con HS làm vào bảng con: Tính 14 - 8 + 9 = 6 + 9 ; 16 - 9 + 8 = ; 5 + 7 - 6 = = 15. - HS nêu cách thực hiện: Từ trái sang phải. Bài 3: Làm miệng HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ lên, lớp trả lời miệng. Số bị trừ 44 64 90 Số trừ 18 36 38 Hiệu 27 34 - GV ghi kết quả vào ô trống. Bài 4: Làm vào vở HS tóm tắt và giải toán vào vở. - Các em có thể tóm tắt bằng lời hoặc sơ đồ đoạn thẳng. Can bé : 14 l 8 l Can to : ? l -1HS lên bảng chữa bài: Số lít dầu ở can to là: 14 + 8 = 22(l) Đáp số: 22 l Bài 5: HS khá, giỏi đọc bài toán và làm vào vở nháp. - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: (1’) - Về ôn lại bài sau để tiết sau học. ______________________________- Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập ghi bài - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK (bài tập 2) III. Hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (10') - GV gọi 10 em lần lượt bốc thăm và đọc bài. - HS lần lượt đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. - HS đọc bài. - GV nhận xét. 3.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (22') *Bài tập 2: Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện: (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối kết nội dung 3 bức tranh ấy thành 1 câu. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện một số nhóm kể chuyện. Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. Tranh 2: Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ, bạn hỏi: Bà ơi! Bà muốn sang đường phải không? Bà lão đáp. ừ ! Nhưng đường đông xe quá, bà sợ. Bà đừng sợ! Cháu sẽ giúp bà. Tranh 3: Nói rồi bạn nắm lấy tay bà cụ, đưa bà qua đường. - HS đặt tên truyện: Qua đường; Giúp đỡ người già. *Bài tập 3: Viết nhắn tin: (Viết) Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết nhắn tin và đọc lên. - GV chấm bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại các bài tập đọc để tiết sau học. ___________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt ôn tập I. Mục tiêu: Luyện kĩ năng nhận diện từ ngữ, kiểu câu, cách viết đoạn văn II. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1') 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Làm miệng Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: a) Mẹ em là giáo viên. b) Cô giáo khuyên chúng em chăm học. c) Bạn Phương Dung rất xinh đẹp . - Mỗi HS tự làm bài (Viết nhanh trên giấy nháp) - HS nối tiếp nhau nói câu các em đặt.GV nhận xét. Bài 2: Làm miệng Đặt 3 câu theo mẫu: Ai ( cái gì , con gì ) là gì ? M: Môn học em yêu thích là môn âm nhạc. a) Giới thiệu một người mà em thích. b) Giới thiệu một đồ vật em yêu thích. c) Giới thiệu một cảnh vật em yêu thích. - Mỗi HS tự làm bài (Nhẩm đặt câu) - HS nối tiếp nhau nói câu các em đặt. GVnhận xét. Bài 3: Làm miệng (Dành cho HS khá giỏi) Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu: Con mèo rơi từ gác cao đến đâu cũng đặt được bốn chân xuống trước con chó không cần hỏi ai, tối thế nào chỉ đánh hơi cũng biết người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường, vẫn bay được về đúng cái tổ hai lỗ cửa tròn treo lưng cây cau nhà mình. Bài 4: Trò chơi Thi tiếp sức. Nối A với B để tạo nên những hình ảnh so sánh: A B đỏ như nghệ Cao như lừa Vàng như cáo Ngốc như dấm Chua như núi Tinh ranh như son Bài 5: Làm vào vở Viết đoạn văn 4 - 5 câu về con vật mà em yêu thích, trong đó có 1- 2 câu dùng cách nói so sánh. - GV hướng dẫn học sinh làm bằng cách gợi ý để cho học sinh biết rõ. - HS viết bài vào vở - GV gọi HS đọc bài làm của từng cá nhân từng cá nhân. GVnhận xét bổ sung. 3. Củng cố kiến thức: (2') - Nhắc lại các kiểu câu em đã học - Nêu cách viết đoạn văn kể về con vật _________________________ Luyện thể dục ÔN bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!” I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS ôn lại các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Vòng tròn'' và '' Nhanh lên bạn ơi'' II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường; còi, 4 cờ nhỏ có cán; kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Hoạt động 1: Phần mở đầu (5') - GVphổ biến ND, YC giờ học - HS xoay các khớp: cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 2.Hoạt động 2: Phần cơ bản (25') *Ôn bài thể dục phát triển chung: 4 - 5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Cả lớp tập 2 lần. - Chia tổ tập luyện, thi đua giữa 3 tổ. - Nhận xét, đánh giá * Ôn trò chơi: Vòng tròn - GV hướng dẫn chơi, cho học sinh chơi thử - Tổ chức cho học sinh chơi * Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!: GVnhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc (5') HS đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát HS múa tập thể 1 bài GV nhận xét tiết học __________________________________ Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 I. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học trong học kì 1. + Có ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận lỗi, sữa lỗi. Biết gọn gàng ngăn nắp. + Có ý thức giữ sạch trường lớp, giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.(1') 2. Hoạt động 1: (10’) Bày tỏ ý kiến thái độ của mình: - GV phát cho HS mỗi phiếu, HS suy nghĩ và nêu sự tán thành, không tán thành. - HS trả lời: +Dương vừa ăn vừa đọc chuyện (không đúng) + Chỉ xin lỗi như người quen biết (không đúng) - GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: (9’)Tự liên hệ: - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - ở nhà em tham gia làm những việc gì? - Sắp tới em mong muốn tham gia làm những việc gì? - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể lại việc làm cụ thể? - Hãy nêu việc làm đã thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 4. Hoạt động 3: (15’) Thực hành làm sạch trường lớp. - GV cho HS quan sát tình hình lớp học. - HS dọn dẹp lại lớp học cho sạch. - Quan sát thu dọn và phát biểu cảm tưởng. KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. - HS nêu lên tên 8 bài đã học ở kì 1. - Về nhà xem bài sau. __________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 1 năm 2013 Buổi Sáng: Cô Tuyết dạy Buổi chiều: Chấm bài Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tiếng Việt Kiểm tra đọc (Tiết 8) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ giáo dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập ghi tên bài tập đọc. III. Hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra học thuộc lòng: (15’) - GV gọi số HS còn lại lần lượt lên bốc thăm. - HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Nói lời đồng ý, không đồng ý: (5’) (Miệng) - HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý: Nói đồng ý, không đồng ý phù hợp với tình huống trên. - HS làm việc theo cặp. VD: 1 HS đóng (vai bà): Cháu đang làm gì thế? xâu kim giúp bà nào! 1 HS đóng (vai cháu) Dạ! Cháu làm ngay đây ạ! - GV cùng lớp nhận xét. 4. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn trong lớp: (10’)(Viết) GV: Các em nhớ viết một bạn trong lớp và viết ngắn gọn, chân thật. VD: Vũ là tổ trưởng của em. Bạn ấy đẹp trai, học giỏi, hay giúp người. Em rất thân với bạn. Ngày nào chúng em cũng đi học cùng nhau. Em rất hài lòng về bạn Vũ. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi. GV chấm, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: (3’) - Tiết này ta ôn lại những nội dung gì? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các bài đã học tiết sau kiểm tra. ______________________________________ Toán Kiểm tra định kì (cuối học kì 1) I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Cộng, trừ trong phạm vi 20. - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đã học. - Nhận dạng hình đã học. II. Đề bài: Bài 1: Tính 8 + 7 = ; 14 - 9 = ; 12 - 8 = ; 4 + 7 = 5 + 9 = ; 17 - 8 = ; 11 - 6 = ; 8 + 8 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 45 + 26 ; 63 - 29 ; 34 + 46 ; 80 - 37 Bài 3: Tìm x x + 22 = 40 ; x - 14 = 34 Bài 4: Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài 5: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi: - Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy? Đó là những ngày nào? Bài 6: Chọn kết quả đúng viết vào vở: Số hình chữ nhật: a. 2 hình ; b. 3 hình c. 4 hình ; d. 5 hình - HS làm bài. III. Đánh giá: Bài 1: 2 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 2: 3 điểm Bài 5: 1 điểm Bài 3: 1 điểm Bài 6: 1 điểm Tiếng Việt kiểm tra Viết (Tiết 9) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). III. Hoạt động dạy học: 1. GV ghi đề ở bảng: (2') a. Chính tả nghe viết: “Đàn gà mới nở” b.Tập làm văn: Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn. 2. GV đọc bài cho HS chép: (15’) - GV đọc bài viết, 1HS đọc lại bài. ? Bài viết có mấy khổ thơ. ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? Mỗi khổ thơ cách nhau mấy dòng - GV đọc HS viết bài vào giấy kiểm tra. 3. Viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn: (10’) - HS viết bài, GV theo dõi. 4. Thu bài chấm bài: (7’) - HS nộp bài. Biểu chấm: Bài 1: 5 điểm ; Bài 2: 5 điểm - GV chấm và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 18 I. Mục tiêu: - HS tự đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong tuần về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Kế hoạch tuần tới. - HS làm vệ sinh lớp học. II. Nội dung: 1. Đánh giá: - GV cho lớp trưởng điếu khiển giờ học. - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến của tổ mình và đưa ra ưu điểm và nhược điểm. - Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Các tổ nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung. 2. Kế hoạch tới: - Chu

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 17 nam 2013 2014.doc