Giáo án lớp 2 tuần thứ 21
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 5
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 5
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm
H: Nhận xét gì về hai phép tính cùng cột ở phần b?
H: Rút ra nhận xét gì ?
GV: Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì tích không đổi
-------------------
Bài 2. HS nêu yêu cầu
- HS đọc mẫu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đọc bài làm _ GV kiểm tra
+ HS nêu cách tính ở dãy tính cụ thể
GV: Lưu ý thứ tự tính trong dãytính(Tính tích trước sau đó tính tổng sau)
----------------------
Bài 3. HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở – kiểm tra
+ HS nêu câu lời giải khác
GV: Lựa chọn câu lời giải phù hợp
----------------------
Bài 4 . HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ GV cho biểu điểm – HS tự chấm bài
GV: Vận dụng bảng nhân 5 để giải bài toán dạng này
Bài 5 HS đọc đề bài
- GV tổ chức trò chơi: Thi đua giữa các tổ
+ Theo hiệu lệnh của GV các HS của tổ điền vào vở
+ Tổ nào nhanh và đúng là thắng cuộc
- GV nhận xét trò chơi
- Yêu cầu 1 HS giải thích quy luật của các dãy số
GV: Lưu ý đếm thêm 5; đếm thêm 3 từ 5
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- GV NX giờ học
Luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm
a) 5 . 3 = 5 . 8 = 5 . 2=
5 . 4 = 5 . 7 = 5 . 9 =
5 . 5 = 5 . 6 = 5 . 10 =
b) 2 . 5 = 5 . 3 = 5 . 4 =
5 . 2 = 3 . 5 = 4 . 5 =
Bài 2. Tính ( theo mẫu )
M: 5 . 4 - 9 = 20 - 9
= 11
a) 5 . 7 - 15 = 35 - 15
= 20
b) 5 . 8 - 20 = 40 - 20
= 20
c) 5 . 10 - 28 = 50 - 28
= 22
Bài 3 Tóm tắt
1 ngày : 5 giờ
1 tuần ( 5 ngày ) : . . . giờ ?
Bài giải
1 tuần Liên học số giờ là :
5 . 5 = 25 ( giờ )
Đáp số : 25 giờ
Bài 4 Tóm tắt
1 can : 5 l dầu
10 can : . . . l dầu ?
Bài giải
10 can có số lít dầu là :
5 . 10 = 50 ( l )
Đáp số : 50 l
Bài 5 . Số?
a) 5; 10 ; 15 ; 20 ; ;
b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; ;
--------------------------- -
tâp đọc
chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: khôn tả , véo von , long trọng
- Hiểu nội dung của bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay nhảy . Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng trời
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ
H: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- HS NX – GV NX đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa câu truyện.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài.
- Khái quát chung cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- HS đọc chú giải SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm :
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
Mùa xuân đến
Chim sơn ca và bông cúa trắng
Đoạn 1: giọng vui tươi
Đoạn 2, 3 : ngác nhiên , trách cứ
Đoạn 4: thương tiếc
Từ khó :
- nở , lồng , lìa đời , héo lả , long trọng , tắm nắng
Câu dài
Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát các cậu đã để mặc nó chết vì đói và khát .// Còn bông hoa/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay nó vẫn còn đang tắm nắng mặt trời.//
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
H: Trước khi bị bỏ vào lồng , chim và hoa đã sông như thế nào?
- HS quan sát tranh để thấy được cuộc sống tự do hạnh phúc của chim và hoa
- HS đọc đoạn 2
H: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- HS đọc đoạn 3
H: Điều gì hco thấy cậu bé vô tình với hoa và chim?
- HS đọc đoạn 4
H: Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
H: Em muốn nói gì với 2 cậu bé ?
- GV kết bài :
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên hướng dẫn đọc
- 3 HS thi đọc lại truyện
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
H: Em đã làm gì để bảo vệ hoa và chim?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dăn học sinh về nhà đọc lại truyện.
1. Chim và hoa hạnh phúc với cuộc đời tự do
- Chim tự do bay nhảy, sống trong thế giới rộng lớn, cúc tươi tắn và xinh xắn
2. Hành động vô tình của hai cậu bé
- vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng
- đối với chim bắt bỏ vào lồng
- đối với hoa: cắt lẫn cùng đám cỏ bỏ vào lồng chim
3. Hậu quả đau lòng
- Sơn ca chết , cúc héo tàn
- các bạn đừng bắt chim , hái hoa , các bạn thật vô tình
---- Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay nhảy . Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời , vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp
Người kể chuyện.
- Ông Mạnh
- Thần gió
- Biết yêu thương và bảo vệ thiên nhiên
--------------------------------------
Thứ ba
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và tòan bộ truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước. - Lớp nghe, nhận xét
- GV đánh giá cho điểm.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý
- 1 HS đọc gợi ý
- 1 HS nhìn bảng phụ kể đoạn 1
- GV khuyến khích HS kể không phụ thuộc vào bài Tập đọc
- HS kể truyện trong nhóm đôi
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Lớp nhận xét - GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Ông Mạnh thắng Thần Gió
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bài 1: Dựa vào các gợi ý dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện Chim sơn ca và bông cúa trắng
Đoạn 1 . Cuộc sống tự do của Sơn ca và Cúc trắng
Đoạn 2 . Sơn ca bị cầm tù
Đoạn 3. Trong tù
Đoạn 4 . Sự ân hận muộn màng
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
----------------------------------
Chính tả
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết 1 số những tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết bài tập 2,3.
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết nháp.
- GV NX - đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại
H: Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ?
H: Đọan chép này gồm những dấu câu nào ?
H: Những chữ nào bắt đầu bằng r- tr - s?
- HS luyện viết bảng con
b. Học sinh chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- HS chép bài vào vở
c. Chấm bài:
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu ( phần a)
- GV chia lớp làm 6 nhóm- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- HS nhận xét – GV nhận xét
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc
- 1HS nêu yêu cầu.
- Theo hiệu lệnh của GV – HS viết câu giải vào bảng con
- GV nhận xte chung cả lớp
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV NX giờ học
sương mù xưong cá
phù sa xa xôi
Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Cúc và sơn ca sống rất vui vẻ hạnh phúc trong những ngày tự do
- Dấu phẩy, dấu chấm , dấu hai chấm , dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- rào , rằng
- trắng , trời
- sân , sà , sung , sướng
- sung sướng , véo von , sà xuống
Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, trai, trĩ ( chim ) trả , trắm , trê, trôi
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chó, chuột , chèo bẻo , chấu chấu , chích chòe,...
Bài 3: Giải câu đố sau
- Tiếng có âm ch hay tr
trời ( chân trời )
--------------------------------------------
toán
đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Nhận biết đường gấp khúc
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
II/ Chuẩn bị:
- Thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a. KTBC
- HS đọc thuộc các bảng nhân đã học
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vàobài
2. Giới thiệu đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc trên bảng
- GV giới thiệu : Đây là đường gấp khúc ABCD
- Nhiều HS nhắc lại
- GV đặt câu hỏi giúp HS nhận dạng đường gáp khúc:
H:Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng?
- GV nêu
- GV giúp hS nhận biết độ dài đường gấp khúc :
+ HS quan sát số đo đoạn thẳng
+ Nhận biết số đo từng đoạn
+ GV : Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD
+ Vài HS nhắc lại
+ GV yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc
+ Vài HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở – NX
H: Gọi tên các đường gấp khúc đã vẽ được?
H: Mỗi đường gấp khúc baogồm các đoạn thẳng nào?
GV: Lưu ý cách vẽ , cách gọi tên đường gấp khúc .
----------------
Bài 2 HS đọc yêu cầu
- HS đọc mẫu
- GV phân tích mẫu
+ Trình bày giống giải bài toán có lời văn
+ Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gáp khúc
- HS làm bài vào vở
- 1 làm bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý cách tính độ dài đường gấp khúc
---------------------
Bài 3 - HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn :
H: Đoạn dây đồng được uốn thành hình gì ?( đường gấp khúc khép kín tạo thành tam giác )
- HS làm bài vàovở
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
+ Yêu cầu HS nêu cách tính khác
( 4 . 3 = 12 )
GV: Vận dụng cách tính độ dài đường gấp khúc để tính độ dài đường gấp khúc
4. Củng cố dặn dò
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- GV NX giờ học
- Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
. B
. D
. A
. C
- Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng: AB , BC, CD
- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng : AB , BC , CD( B là điểm chung của 2 đoạn thẳng Ab và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD)
Độ dài AB là : 2 cm
Độ dài BC là : 4 cm
Độ dài CD là : 3 cm
2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm
Bài 1.Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm :
a. Hai đoạn thẳng
. B
. A . C
b. Ba đoạn thẳng
. A . B
. C . D
Bài 2. Tính độ dài đường gấp khúc ( theo mẫu )
M: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm )
Đáp số : 9 cm
b. Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5 + 4 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
Bài 3 .
Độ dài đoạn dây đồng là :
4 + 4 + 4= 12( cm )
Đáp số : 12 cm
--------------------------------------
Thứ tư
tâp đọc
vè chim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè
- Biết đọc với giọng vui , nhí nhảnh
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nhận biết các loài chim trong bài
- Hiểu nội dung của bài : Đặc điểm tính nết giông như con người của các loài chim
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài cũ
H: Hai cậu bé có gì đáng trách ?
- HS NX – GV NX đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài.
- Khái quát chung cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- HS đọc chú giải SGK
- Yêu cầu HS đặt câu với từ : tếu , mách lẻo, lân la
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm :
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt bài
H: Tìm tên các loài chim được tả trong bài?
H: Tìm các từ ngữ dùng để tả đặc điểm các loài chim?
GV tiểu kết : Dùng từ chỉ người để chỉ các loài chim , từ tả người để tả các loài chim khiên sta thấy các loài chim thật gần gũi
H: Em thích con chim nào ? Vì sao?
GV: Mỗi loài chim có đặc điểm tính nết và nét đáng yêu riêng
4. Luyện học thuộc lòng
- Giáo viên hướng dẫn học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS sưu tầm các bài vè
- Giáo viên nhận xét giờ học
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Vè chim
- Đọc toàn bài với giọng vui nhí nhảnh
Từ khó :
- lon xon, sáo xinh, liếu điếu , lân la , mách lẻo
- 5 đoạn , mỗi đoạn 4 dòng
Câu dài
Hay chạy lon xon//
Là gà mới nở //
Vừa đi vừa chạy //
Là em sáo xinh//
- gà con ,sáo , liếu điếu , chìa vôi , khách , chim sẻ, chim sâu , tu hú , cú mèo
- em , cậu , thím, bà , mẹ , cô , bác
-------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa : r
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “Ríu rít chim ca” cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ R hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ.
H: ChaiR hoa cỡ nhỡ có chiều cao mấy ly?
H: Chữ R hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV hướng dẫn viết chữ R hoa.
- GV vừa viết mẫu chữ R hoa cỡ nhỡ vừa giảng giải cách viết.
b. Luyện viết bảng con.
- HS luyện viết chữ R hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
H: Cụm từ gồm mấy tiếng?
H: Nêu độ cao của các chữ cái?
H: Vị trí dấu thanh?
H: Khoảng cách giữa các chữ cái?
H: Chữ R hoa nối với chữ u như thế nào?
- GV viết mẫu chữ Ríu
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- HS viết bảng con chữ Ríu 2 lượt
- GV nhận xét uốn nắn.
4. Viết vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút
5. Chấm bài:
- GV chấm bài 4 em.
- Nhận xét bài viết của HS, rút kinh nghiệm
6. Củng cố, dặn dò:
H: Hôm nay học viết chữ hoa gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành viết bài ở nhà.
Quê
Quê hương tươi đẹp
Chữ hoa R
- Chữ R hoa cỡ nhỡ cao 5 li.
- Chữ R hoa gồm 2 nét:
Nét 1: Giống nét 1 chữ B
Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải.
...............................................................
..............................................................
- N1: Đặt bút trên ĐK6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B. DB trên ĐK2
- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1lia bút lên ĐK5 , viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn . DB trên ĐK2
.............................................................
..............................................................
- Tả tiếng chim hót trong trẻo , vui vẻ , nối liền nhau không dứt
+ Cao 2,5 li: R , h
+ Cao 1,5 li: t.
+ Cao 1,25 li: r
+ Cao 1 li: Các chữ cái còn lại.
- Dấu sắc trên i
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O
...............................................................
..............................................................
1 Dòng chữỉu hoa cỡ vừa.
2 dòng chữ R hoa cỡ nhỏ.
1 dòng Ríu cỡ vừa.
1 dòng Ríu cỡ nhỏ.
2 dòng cụm từ ứng dụng
-------------------------------------------------------------------
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về : - Nhận biết đường gấp khúc
- Tính độ dài đường gấp khúc
II/ Chuẩn bị:
- Thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a. KTBC
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Thực hành
Bài 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở – NX
+ Giải thích cách làm bài
GV: Lưu ý tính độ dài đường gấp khúc
Bài 2 HS đọc yêu cầu
- GV phân tích đề bài:
H: Quãng đường con ốc sên bò tạo thành hình gì ?
H: Vậy muốn tính độ dài quãng đường em phải tính gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 làm bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Tính quãng đường đi của con ốc sên cũng chính là tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Bài 3 - HS đọc đề bài
- HS làm bài vàovở
- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
H: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng nào ?
GV: Đường gấp khúc có 2 , 3 đoạn thẳng
4. Củng cố dặn dò
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- GV NX giờ học
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 4 + 3 = 9 ( cm)
Đáp số : 9 cm
- Luyện tập
Bài 1.Tính độ dài đường gấp khúc
a. Độ dài đường gấp khúc đó là:
12 + 15 = 27 ( cm )
Đáp số : 27 cm
b. Độ dài đường gấp khúc đó là:
10 + 14 + 9 = 31 ( dm )
Đáp số : 31 dm
Bài 2.
Con sên phải bò quãng đường là :
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số : 14 dm
Bài 3 .
Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình
B C
. .
A . . D
a. Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng
đường gấp khúc ABCD
b. Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng
đường gấp khúc ABC ; đường gấp khúc BCD
--------------------------------------
Tự nhiên – Xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
HS biết : - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương
- HS có ý thức gắn bó , yêu quê hương
II. Chuẩn bị
Tranh ảnh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động 1:
* Mục tiêu : Nhận biết nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị
* Tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình
- GV có thể đi đến một số nhóm và nêu câu gợi ý :
H: Những bức hình trang 44-45 diễn tả cuộc sông ở đâu? Tại sao em biết ?
H: Những bức hình trang 45-46 diễn tả cuộc sông ở đâu? Tại sao em biết ?
H: Kể tên nghề nghiệp của các người dân được vẽ trong hình ?
- Các nhóm lên trình bày
- Các nhóm bổ sung
- Lớp nhận xét.
GV kết luận: Những bức hình trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. Những bức hình trang 45,46 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành thị .
3. Hoạt động 2: Nói về cuộc sông ở địa phương
* Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sông sinh hoạt của người dân ở địa phương
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
- HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm
- Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp
4. Hoạt động 3: Vẽ tranh
* Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp quê hương
* Tiến hành:
- GV gợi ý đề tài : Có thể vẽ chợ , siêu thị, nhà văn hóa,...
- HS tiến hành vẽ
- HS trưng bày tranh vẽ, một số HS lên mô tả tranh vẽ
- GV khen ngợi HS
5. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về tìm hiểu thêm thông tin và tranh ảnh về địa phương mình
- Nhận xét về giờ học
-----------------------------------------------
Thứ năm
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc
đặt và trả lời câu hỏi ở đâu
I. Mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc( biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp)
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : ở đâu .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào , bao giờ
- Lớp nghe, nhận xét
- GV đánh giá cho điểm.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV phân tích mẫu:
H: Con chim cánh cụt có hình dáng như thế nào ? ( cánh cụt lủn)
H: Con chim tu hú kêu như thế nào ? ( tu hú , tu hú )
H: Con chim bói cá ăn gì ? ( bắt cá)
- Gv chia lớp làm 6 nhóm
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
H: Ngoài ra còn có con chim nào gọi tên theo hình dáng , cách kiếm ăn và tiếng kêu nữa ?
GV: Người ta thường gọi tên các con chim theo hình dáng , cách kiếm ăn, tiếng kêu.
- HS đọc yêu cầu
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp
- Lớp nhận xét - GV nhận xét
H: Cụm từ ở đâu dùng để hỏi về gì ? ( địa điểm , nơi chốn )
Bài 3
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn : Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cần xác định xem bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu
- HS thực hành theo cặp
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
H: KHi muốn hỏi về dịa điểm , nơi chốn người ta dùng câu hỏi gì ?
- Dặn dò HS tìm hiểu thêm về các loài chim
- GV nhận xét giờ học
- Ông Mạnh thắng Thần Gió
Mở rộng vốn từ chủ đề chim chóc
Đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu
Bài 1:
Xếp tên các loài chim sau vào nhóm thích hợp: cú mèo , gõ kiến , chim sâu , cuốc , quạ, vàng anh
a. Gọi tên theo hình dáng: cánh cụt,vàng anh, cú mèo
b. Gọi tên theo tiếng kêu: quạ , cuốc, tú hú
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá , chim sâu , gõ kiến
Bài 2: Dựa vào các bài tập đọc , trả lời các câu hỏi sau
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào.
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện .
Bài 3.Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- Sao chăm chỉ họp ở đâu?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái .
- Em ngồi ở đâu?
c. Sách của em để ở trên giá sách.
- Sách của em để ở đâu?
--------------------------------
Chính tả
Sân Chim
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Sân chim
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết 1 số những tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết bài tập 2,3.
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp.
- GV NX - đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Hướng dẫn HS viết bài
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại
H: Bài chính tả Sân chim tả gì ?
H: Những chữ nào bắt đầu bằng r- tr - s?
- HS luyện viết bảng con
b. GV đọc - Học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc – HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV đọc – HS soát lỗi
c. Chấm bài:
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở- 2 Hs chữa bài trên bảng
- HS nhận xét – GV nhận xét
H: Khi nào ta viết trống ? ( đánh trống , trống trải )chống ( chống gậy , chống chếnh...)
H: Khi nào viết trèo ?( trèo cây ) chèo ? ( chèo bẻo, chèo thuyền )
H: Khi nào viết chuyện ? ( câu chuyện , chuyện trò ) truyện ( viết truyện ,..)
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS thi tiếp sức theo tổ ở trên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét chung các tổ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV NX giờ học
lũy tre chích chòe
chim trĩ con trâu
Sân chim
- Bài tả cảnh sân chim nhiều không tả xiết
- sào , sát , sông
- trứng,
File đính kèm:
- Giao an lop 2 HKII(1).doc