Giáo án lớp 2 tuần từ 1 đến 4

Tiết 1-2: MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, (trả lời được các câu hỏi SGK)

* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; trình bày suy nghĩ ý tưởng; phản hồi, lắng nghe, chia sẻ; suy nghĩ sáng tạo; kiên định đặt mục tiêu.

II.Phương pháp – kĩ thuật dạy học:

- Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân.

III. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc SGK

- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn hướng dẫn đọc.

 

docx107 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần từ 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 1 Thứ Môn học Tên bài giảng Hai Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ có công mài sắt có ngày nên kim (tiết 1) có công mài sắt có ngày nên kim (tiết 2) ôn tập các số đến 100 học tập sinh hoạt đúng giờ Tiết 1 Ba Toán Mĩ Thuật Chính tả Kể chuyện ôn tập các số đến 100 tập chép: có công mài sắt có ngày nên kim có công mài sắt có ngày nên kim Tư Tập đọc LTVC Toán Thê dục TN-XH ngày hôm qua đâu rồi ? từ và câu số hạng – tổng cơ quan vận động Năm Toán Chính tả Âm nhạc Tập viết luyện tập Nghe-viết: ngày hôm qua đâu rồi ? Ôn tập bài hát lớp 1. Nghe Quốc ca Chữ hoa A Sáu Tập làm văn Toán Thể dục Thủ công SHL tự giới thiệu. câu và bài. đề - xi – mét. Tiết 1 Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012 Tiết 1-2: MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, (trả lời được các câu hỏi SGK) * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; trình bày suy nghĩ ý tưởng; phản hồi, lắng nghe, chia sẻ; suy nghĩ sáng tạo; kiên định đặt mục tiêu. II.Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân. III. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn hướng dẫn đọc. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách TV2 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh- Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc đoạn: 1, 2 * GV đọc mẫu * Đọc từng câu; - HD đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp - HD ngắt, nghỉ hơi, luyện đọc câu khó: * Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giũa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn 1, 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin không? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 3, 4 * GV đọc mẫu: * Đọc từng câu - HD đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - HD ngắt, nghỉ hơi, luyện đọc câu khó: - Giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giũa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đoạn 3, 4 - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Ghi nội dung bài: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. * Luyện đọc lại: 4. Củng cố- Dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì Sao? - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà đọc kĩ bài và luyện kể chuyện. - Lấy sách TV2 để lên bàn. - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - Theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Quyển, nguệch ngoạc, nắn nót,… - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Cá nhân, đồng thanh - Mỗi HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc tiếp sức từng câu, đoạn - Đọc đồng thanh đoạn - 1HS đọc đoạn - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc …nguệch ngoạc cho xong chuyện - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt … - Để thành một chiếc kim khâu. - Không. Cậu bé ngạc nhiên- Thỏi sắt to như thế làm sao … thành kim được ? - Theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Quay, hiểu, nó, giảng giải,… - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Cá nhân, đồng thanh - 2HS đọc phần chú giải - Mỗi HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc tiếp sức từng câu, đoạn - Đọc đồng thanh đoạn - 1HS đọc đoạn - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày nó thành kim. - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra quay về nhà học bài. - Khuyên em cần cù, chăm chỉ, không ngại khó. - Đọc ND bài. - Thi đọc lại bài từng đoạn , phân vai - Trả lời và nêu lý do em thích - Lắng nghe. Tiết 3: MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số; các số có hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có hai chữ số; số liền trước; số liền sau. Kĩ năng sống: Giáo dục HS yêu thích học toán II.Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin,…. III. Chuẩn bị: - Bảng các ô vuông IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT đồ dùng học tập 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài1: a. Nêu tiếp các số có một chữ số: b. Viết số bé nhất có 1 chữ số: c. Viết số lớn nhất có 1 chữ số : Bài 2: a. Nêu tiếp các số có 2 chữ số b. Viết số bé nhất có hai chữ số c. Viết số lớn nhất có hai chữ số Bài 3: - Cho HS thảo luận nhóm - Hướng dẫn một phần + Thêm 1 đơn vị đối với số liền sau + Bớt 1 đơn vị đối với số liền trước 4. Củng cố - dặn dò: - Luyện đọc các số theo thứ tự. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Ôn tập các số đến 100 (tt) - Để đồ dùng lên bàn. - Nhắc lại tên bài. - 1HS lên bảng, lớp bảng con, 1 số HS đọc 0 1 2 0 9 - Đọc yêu cầu. 10 11 18 20 22 25 26 29 31 35 38 40 43 47 51 54 59 62 66 68 70 73 76 82 85 87 90 94 97 10 99 - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm. + HS hiểu số liền sau lớn hơn số đó 1 đơn vị, số liền trước bé hơn số đó 1 đơn vị a. Viết số liền sau của 39 là 40 b. Viết số liền trước của 90 là 89 c. Viết số liền trước của 99 là 98 d. Viết số liền sau của 99 là 100 - Đọc các số. - Lắng nghe. Tiết 4: MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. * HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày đối với bản thân. kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian; lập kế hoạch; tư duy phê phán, đánh giá . II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm, hoàn tất nhiệm vụ, xử lí tình huống. III. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập, vở bài tập - Dụng cụ phục vụ cho trò chơi sắm vai IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT đồ dùng học tập 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Nội dung: * Bày tỏ ý kiến : - Yêu cầu quan sát tranh bày tỏ ý kiến trong các tình huống : việc làm nào đúng, việc làm nào sai? - Thảo luận nhóm đôi - GV kết luận: * Xử lí tình huống: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử thích hợp và sắm vai - Yêu cầu từng nhóm lên sắm vai - GV kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử ta nên chọn cách ứng xử hợp lí nhất * Giờ nào việc nấy - Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm - Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi - Ghi bài học 4. Củng cố- Dặn dò: - Các em cần học tập, sinh hoạt như thế nào cho hợp lí? - Nhận xét tiết học. - Cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu đã lập. - Hát. - Bày đồ dùng lên bàn. - Nhắc lại. - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. + Tình huống 1: Trong giờ học toán ,cô giáo đang HD cả lớp làm bài tập .Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng Việt ,còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. + Tình huống 2: Cả nhà ăn cơm vui vẻ , riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện . - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát tranh vẽ bài tập 2 - Phân vai tập xử lí tình huống + Tình huống 1: Ngọc đang xem một chương trình ti vi rất hay .Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. + Tình huống 2: Đầu giờ vào lớp Tịnh và Lai đi học muộn .Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng muộn rồi . Chúng mình đi mua bi đi” - Đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận N1: Buổi sáng em làm nhũng việc gì? N2: Buổi trưa em làm nhũng việc gì? N3: Buổi chiều em làm nhũng việc gì? N4: Buổi tối em làm nhũng việc gì? - Các nhóm trình bày - Đọc cá nhân, đồng thanh - Trả lời - Lắng nghe Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày giảng: 28/08/2012 Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị; thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, chia sẻ thông tin, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - Kẻ bảng phụ bài tập 1 như SGK. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Có bao nhiêu số có một, hai chữ số - Số bé nhất (lớn nhất) có một, hai chữ số - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài- Ghi đầu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm các bài tập. Bài1: Viết (theo mẫu) - HD mẫu: 85 = 80 + 5 - Tương tự cho HS làm với: 71 = 94 = + YC HS khá. giỏi làm thêm bài 2 Bài 3: Điền dấu > < = - HD HS cách so sánh Bài 4: Viết các số 33,54,45,28 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống biết các số đó là : 98, 76, 67, 93, 84 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc số, viết số có hai chữ số? - Muốn so sánh các số có 2 chữ số em làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “Số hạng -tổng.” - HS nêu - Lớp nhận xét - Nhắc lại 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Chục Đơn vị Viết số Đọc số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 7 1 9 4 - HS thảo luận nhóm 4 - 3em lên bảng 34..38 27...72 80+6...85 72..70 68...68 40+4...44 - Nêu cách so sánh để xếp đúng thứ tự - 2HS lên bảng- Lớp làm vở - Chia 2 đội chơi trò chơi : Ai nhanh, ai đúng. - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 3: MÔN: CHÍNH TẢ (Tập chép) BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. Kĩ năng sống : Giao dục cho HS kĩ năng tự nhận thức bản thân, kiên định. II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Trải nghiệm, chia sẻ thông tin,… III. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết đoạn văn cần tập chép. - Viết sẵn bài tập 2,3 vào bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài viết nháp 3. Bài mới: Hoạt đông 1: Giới thiệu bài: Hoạt đông 2: Hướng dẫn tập chép: * GV đọc mẫu - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? * HD nhận xét: - Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dâu gì ? - Những câu nào trong bài chính tả được viết hoa? - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? * HD HS chép bài- * Chấm, chữa bài Hoạt đông 3: HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? Bài 3: Viết vào vở những chữ còn thiếu trong bảng Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở những chữ nhiều em viết sai. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi? - Giở vở nháp. - Nhắc lại. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Lời bà cụ nói với câụ bé. - Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - Có 2 câu - Có dấu chấm. - Viết hoa chữ cái đầu đề bài, đầu câu, đầu đoạn văn: Có, Mỗi, Giống. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một 1ô. - HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, giống. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở chấm bài. - Nêu YC bài, 1HS lên bảng, lớp bảng con. Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. - 1HS nêu YC của bài, 1 vài em lên điền - 4,5 HS đọc lại thứ tự đúng bảng chữ cái - Cả lớp viết vào bảng con 9 chữ cái cho đúng theo thứ tự : a, ă ,â , b , c, d , đ , e , ê. * Học thuộc lòng bảng chữ cái. - Lắng nghe Tiết 4: MÔN: KỂ CHUYỆN: BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. Kĩ năng sống: Giáo dục cho HS kĩ năng tự nhận thức, đặt mục tiêu, lắng nghe tích cực. II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, trình bày 1 phút,… III. Chuẩn bị: - Tranh sách giáo khoa - 1 chiếc kim khâu, 1khăn đội đầu, 1tờ giấy IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi đầu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện - HD quan sát tranh để kể - YC mỗi HS đều được kể lại nội dung tất cả các đoạn - Nhận xét. *Kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể từng đoạn nối tiếp + Phân vai kể lại câu chuyện (Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ) - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Phần thưởng. - Hát - Nhắc lại - Nêu YC bài tập - Theo dõi - HS kể chuyện trong nhóm - Quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh- Kể nối tiếp nhau từng đoạn - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp - Nhận xét. - Mỗi em kể một đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện- Phát huy HS giỏi. - Phân vai kể chưyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Chọn bạn thể hiện vai xuất sắc nhất. - Trả lời. - Lắng nghe. Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày giảng: 29/08/2012 Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: MÔN: TẬP ĐỌC: BÀI: TỰ THUẬT I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch); trả lời được các câu hỏi SGK. Kĩ năng sống: Giáo dục cho HS kĩ năng tự nhận thức về bản thân, kiên định,… II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, trình bày ý kiến cá nhân,… III. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Tổ chức trò chơi “Gọi thuyền” - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc * GV đọc mẫu – tóm tắt nội dung. * Đọc từng câu: - HD đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ? - Hãy cho biết họ và tên em. - Hãy cho biết tên địa phương em ở. * Luyện đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau. - Chơi trò chơi trả lời bài cũ. - 2 em đọc bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhắc lại. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu + huyện, Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm, tự thuật,... - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc từng đoạn, cả bài. Họ và tên, năm sinh, nơi ở hiện nay,quê quán, HS trường , lớp. - Nhờ bản tự thật của bạn Thanh Hà. - HS nối tiếp nhau nói về bản thân. - HS nối tiếp nhau nói về địa phương mình. - Thi đọc lại bài. - Lắng nghe. Tiết 2: MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). Kĩ năng sống: Giáo dục cho HS kĩ năng tự nhận thức bản than, đặt mục tiêu,… II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin,… III. Chuẩn bị: - Tranh minh họa các sự vật, hoạt động SGK - Bảng phụ ghi BT2; 4, 5 tờ giấy khổ to IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Day bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. - Nêu mục tiêu của phân môn LT&C Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (miệng) Thảo luận nhóm - Hướng dẫn yêu cầu của bài tập * Lời giải: 1.Trường; 2.Học sinh; 3.chạy; 4.Cô giáo; 5.Hoa hồng; 6.nhà; 7.xe đạp; 8.múa. - Yêu cầu HS hảo luận nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm các từ (miệng) - Phát phiếu học tập cho các nhóm tìm từ - Gọi các nhóm lên trình bày - Nhận xét- bổ sung Bài 3: (viết) Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh - GV giúp HS nắm vững yc của bài tập - Nhận xét sau mỗi câu HS đặt. 4. Củng cố – dặn dò: - Tên gọi các vật, việc, người gọi là từ - Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về đồ dùng học tập. Dấu chấm hỏi. - Nhắc lại - Lắng nghe - Mở SGK/9 chuẩn bị luyện tập - Nêu YC bài tập - HS quan sát tranh, đọc 8 tên gọi (được đặt sẵn trong sách). - Nhóm đôi: 1em nêu số thứ tự, 1em nêu tên người, vật hoặc việc được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. - 1HS nêu YC bài tập - Thảo luận nhóm 4 ghi nhanh vào phiếu - Các nhóm đính lên bảng và đọc kết quả - Nhận xét - HS nêu YC bài - Đọc câu mẫu “Huệ…vườn hoa” - Tự đặt câu nối tiếp nhau qua nội dung từng tranh - Làm bài vào vở 2 câu văn - Lắng nghe, nhắc lại. Tiết 3: MÔN: TOÁN BÀI: SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu: - Biết số hạng; tổng . - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Kĩ năng sống: Giáo dục cho HS kĩ năng tự nhận thức bản thân,… II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân,… III. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bài tập 1 bảng phụ IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho 2 HS chơi trò chơi kiểm tra bài cũ. - Nhận xét- Ghi điểm. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn bài mới: - Viết bảng phép cộng, cho HS tính: 35 + 24 = 59 35 Số hạng + 24 Số hạng Số hạng Số hạng Tổng 59 Tổng - Yêu cầu HS nêu tên gọi của phép tính. * GV viết thêm một vài phép tính khác Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống - HD mẫu Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (Theo mẫu) - HD bài mẫu - Cho HS nêu cách đặt tính Bài 3: Tóm tắt Buổi sáng : 12 xe đạp Buổi chiều : 20 xe đạp Hai buổi : ....xe đạp? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu thành phần tên gọi của phép tính cộng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - Chơi trò chơi “gọi thuyền”, 2 HS lên bảng: + HS1: Điền ( >,<,=) vào chỗ trống: 27 ...35 40...39 + HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 59, 37, 60, 67, 76. -Nhận xét. - NHắc lại - HS đọc và tính kết quả - HS đọc 35 là số hạng , 24 là số hạng 59 là tổng 35 + 24 cũng gọi là tổng - HS nêu tên gọi của phép tính đó - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS nêu tên gọi phép tính Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 * 3 em lên bảng, lớp làm bảng con 42 + 36 78 - HS nêu * HS đọc bài toán, nêu cách giải, 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Cả hai buổi bán được là: 12 + 20 = 32 (xe) Đáp số: 32 xe đạp - Nhận xét. - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 4: MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các hoạt động của cơ thể * HS khá, giỏi: - Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. Kĩ năng sống: Giáo dục HS có ý thức tự giác chăm tập thể dục để cơ và xương phát triển tốt. II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống. III. Chuẩn bị: - Tranh vẽ cơ quan vận động. - VBT, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở phục vụ môn học. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thể hiện theo tranh - Làm một số cử động theo tranh. - Y/C hoạt động nhóm 2- trình bày trước lớp. -Y/C cả lớp thực hiện. - Trong động tác vừa làm bộ phận nào của cơ thể cử động? * Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động. Hoạt đông 3: Nhận biết cơ quan vận động. + Bước 1: Hướng dẫn thực hành. - Dưới lớp da của cơ thể là gì ? + Bước 2: Hướng dẫn cử động. - Nhờ đâu mà các bộ phận cử động? - Y/C quan sát tranh. - Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận động - Nhờ xương và cơ mà cơ thể hoạt động được. * Kết luận: Vậy xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 4: Trò chơi - Hướng dẫn cách chơi -Y/C các nhóm thực hiện . - Y/C một số nhóm lên bảng thực hiện. * Kết luận: Tay ai khoẻ là biểu hiện của cơ quan vận động khoẻ. Cần chăm chỉ tập thể dục và vận đông thường xuyên. 4. Củng cố- dặn dò: - Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thường xuyên tập thể dục. Hát Để sách vở lên bàn. - Nhắc lại. - 1,2 HS nêu câu hỏi ( T4) - Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4 - Một số nhóm lên thực hiện. - Lớp thực hiện tại chỗ một số đông tác theo lời hô của giáo viên. - Tay, chân, đầu, mình. - Nhắc lại * Quan sát và nhận biết - Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay - Có xương và bắp thịt (cơ) - Cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay - Nhờ sự phối hợp giữa cơ và xương mà các bộ phận chuyển động được. - Quan sát hình 5,6 ( T5) - Lên bảng dùng thước chỉ vào tranh vẽ cho cả lớp thấy xương và cơ - Nhắc lại Trò chơi : vật tay - Hai HS ngồi đối diện nhau… - Từng cặp thực hiện vật tay - Một số cặp lên bảng thực hiện. - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012 Thứ năm ngày 30 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số . - Biết tên gọi thành phần và kết quả cả phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ áô không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị,… II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân. III. Chuẩn bị: - SGK, bảng con IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Tổ chức trò chơi “Gọi thuyền” - Nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính cộng. Bài 2: Tính nhẩm: (cột b) - HD cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số * HS khá. giỏi làm thêm cột a,c Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a) 43 và 25 ; b) 20 và 68 c) 5 và 21 - Nhận xét. Bài 4: Tóm tắt: Trai : 25 HS Gái : 32 HS Tất cả: ......HS? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đặt tính ,cách tính tổng - Nêu thành phần tên gọi của phép tính cộng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Đề- xi- mét. - HS chơi trò chơi trả lời bài cũ. - HS1: Nêu thành phần và kết quả của phép tính cộng - HS2: Đặt tính rồi tính : 34 + 23 - Lớp nhận xét. - Nhắc lại - HS đọc đề nêu YC: 2em lên bảng, lớp làm bảng con 34 53 29 62 8 + + + + + 42 26 40 5 71 - Nêu cách nhẩm - Làm bài vào vở 60 + 20 + 10 = 90 60 + 30 = 90 - HS đọc đề, nêu cách đặt tính, - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con - Nhận xét. - HS đọc đề, tóm tắt - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải: Số HS ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (Học sinh) Đáp số: 57 Học sinh. - Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe Tiết 2 MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BÀI: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ - Làm được các bài tập 3,4 ; bài tập (2) a / b - Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 2 tuan 1 4.docx