Giáo án lớp 2A1 tuần 15

Tập đọc

HAI ANH EM

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bứoc đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: sự quan tâm, lo lắngcho nhau, nhừong nhịn nhau của hai anh em. ( trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK)

 * Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

 - Động não.

 - Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên :

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2A1 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 LỚP 2A1 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 25/11/2013 Tập đọc Hai anh em Tập đọc Hai anh em Toán 100 trừ đi một số Ba 26/11/2013 Chính tả Hai anh em Kể chuyện Hai anh em Toán Tìm số trừ Tư 27/11/2013 Tập viết Chữ hoa N Tập đọc Bé Hoa Toán Đường thẳng Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp Năm 28/11/2013 Chính tả Bé Hoa L T & C Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu. Ai thế nào? Toán Luyện tập TNXH Trường học Sáu 29/11/2013 TLV Chia vui. Kể về anh chị em Toán Luyện tập chung Thủ công Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều SHTT GVCN: Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tập đọc HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bứoc đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: sự quan tâm, lo lắngcho nhau, nhừong nhịn nhau của hai anh em. ( trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK) * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Động não. - Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “nhắn tin” và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Nói về tình anh em, đó là bài “ hai anh em” Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em) -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) lấy lúa, để cả, nghĩ Đọc từng đoạn trước lớp. Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120) -Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của em dành cho anh. -Gọi 1 em đọc. Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ? -Chia lúa thành hai đống bằng nhau. -Họ để lúa ở đâu ? -Ở ngoài đồng. -Người em có suy nghĩ như thế nào ? -Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng. -Nghĩ vậy người em đã làm gì ? -Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. -Tình cảm của em đối với anh như thế nào ? -Rất yêu thương, nhường nhịn anh. 4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài. Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hát -3 em đọc bài và TLCH. HS nhắc lại tên bài. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ : -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -HS đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hai anh em Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em) -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm. rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả. -Luyện ngắt giọng : -Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// -Giảng từ : xúc động. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau . -Người anh bàn với vợ điều gì ? -Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng. -Người anh đã làm gì sau đó ? -Lấy lúa của mình cho vào phần em. -Điều kì lạ gì xảy ra ? -Hai đống lúa vẫn bằng nhau -Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ? -Phải sống một mình. -Người anh cho thế nào mới là công bằng ? -Chia cho em phần nhiều. -Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ? -Xúc động, ôm chầm lầy nhau. -Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ? -Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau. - Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 4. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc nhau -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. 5. Nhận xét – dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài. Hát -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : -Luyện đọc câu dài : HS đọc bài -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Đồng thanh. -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm. HS trả lời HS trả lời HS trả lời . HS trả lời HS trả lời -HS đọc truyện theo vai (người anh, người em) HS trả lời . -Đọc bài. Toán Bài : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/-Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số cố một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số trịn chục. - Bài 1,2 II/- Đồ dùng dạy và học : - Gíây khổ to ghi mẫu bài tập 2 III/- Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS đọc bảng trừ . - GV nhận xét tiết học. 3. Bài mới : 1) Gíơi thiệu bài : -GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài học : 100 trừ đi một số . 2) GV hướng dẫ HS tự tìm cch thực hiện php trừ dạng 100 -36 v 100-5. a) Dạng 100-36 GV viết phép trừ 100-36= ? lên bảng ,cho HS tự nêu vấn đề cần giải quyết ( Tìm cch thực hiện php trừ 100-36). GV khuyến khích HS tự nu php tính : Ví dụ phải đặt tính như SGK rồi tính . B) Dạng 100-5 GV hướng dẫn tương tự 100-36. Lưu ý HS khi đặt tính theo cột rồi tính thì phải viết đầy đủ , nên đầy đủ như SGK , nhưng viết php tính theo hng ngang thì khơng cần nu ( viết ) chữ số 0 ở bn tri kết quả php tính . Ví dụ : Khơng viết 100- 36=064 m viết thnh 100-36=64 3 ) Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài 1 : GV hướng dẫn HS chép bài vào vở , rồi tính , sau đó sữa bài . *Bài 2 : GV nêu bài mẫu 100-20=? GV khuyến khích HS tự nêu cách tính nhẩm -GV cho HS đọc từng phép tính rồi đọc kết quả , HS nhắc lại cách tính nhẩm trong quá trình sữa bi . * Bài 3 : Điều chỉnh giảm bớt. 4 Củng cố - Dặn dị : GV hỏi lại tên bài vừa học . Gíao dục cc em cĩ ý thức cẩn thận khi tính tốn . GV nhận xét tiết học . 5. Dặn các em về xem lại bài , xem trước bài : Tìm số bị trừ . Hát -2 HS đọc . -HS nhận xét . -HS nêu vấn đề . -HS tự nêu phép tính . - HS chép bài rồi tính . -HS tự nêu cách tính nhẩm - HS đọc . -HS nhắc lại cách tính nhẩm . Thứ ba , ngày 26 tháng 11 năm 2013 CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP HAI ANH EM PHÂN BIỆT AI/AY, S/X, ÂT/ ÂC I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghỉ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm đựoc BT2; BT(3)a/b, hoặc BT do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) : Hai anh em. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em” a/ Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ? -Anh mình còn phải nuôi vợ con ………… công bằng.. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -4 câu. -Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? -Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. -Những chữ nào viết hoa ? Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. nghĩ, nuôi, công bằng. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai. -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270). 4.Củng cố : hôm nay viết chính tả bài gì? GV cho HS viết lại những từ còn sai nhiều. GV giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài 5. Nhận xét – dặn dò TPT nhận xét tiết học Dặn HS về sữa lỗi Hát -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết :.Viết bảng con. -1-2 em đọc lại. HS trả lời HS trả lời HS trả lời -HS nêu : -HS nêu các từ khó : -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - 3-4 em lên bảng. -Lớp làm nháp. -HS làm bảng con (bài a hoặc b). -Giơ bảng. HS trả lời HS viết bảng con -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Kể chuyện HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : - Kể lại được từng phần của câu chuyện theo gợi ý (BT1);nói lại đựoc ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Hai anh em. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Người anh và người em -Câu chuyện kể về ai? -Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh -Câu chuyện nói lên điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Hai anh em” Hoạt động 1 : Kể từng phần theo gợi ý Mục tiêu : Biết kể từng phần câu chuyện theo gợi ý. -Phần 1 yêu cầu gì ? -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -Nhận xét. Câu 2 : Yêu cầu gì ? -Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. -Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ? -Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này.Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh. -Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em. -Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ? -Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ? -GV nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của từng đoạn, các em kể được toàn bộ câu chuyện. Câu 3 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý HS kể theo 2 hình thức : 4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Mỗi em đều được kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Giáo dục tình anh em. 5. Nhận xét – dặn dò. GV nhận xét tiết học Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho rõ ràng, lời kể mạch lạc. Hát -2 em kể lại câu chuyện . HS trả lời HS nhắc lại tên bài. -1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng phần theo gợi ý. -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Đoạn 4. HS trả lời -1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét. -HS phát biểu ý kiến : -Nhận xét. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. -4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận xét. -HS kẻ lại toàn bộ câu chuyện (một số em ). Nhận xét bạn kể. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - HS trả lời -Tập kể lại chuyện. Toán Bài : TÌM SỐ TRỪ I/-Mục tiêu : - Biết tìm x trong cc bi tập dạng: a – x = b ( với a,b cc số cĩ khơng qu hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thnh phần về kết quả của php tính ( biết cch tìm số bị trừ khi biết số bị trừ v hiệu ). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải tốn dạng tìm số trừ chưa biết Bài 1 ( cột 1,3 ) Bài 2 ( cột 1,2,3 ) Bài 3 II/- Đồ dùng dạy và học : - Gíây khổ to ghi mẫu bài tập 2 III/- Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài tập . - GV nhận xét tiết học. 3. Bài mới : 1) Gíơi thiệu bài : - Các tiết học trước các con đ biết tìm x dạng tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ, tiết học hơm nay chng mình cng học bi tìm số trừ - GV ghi đầu bài lên bảng GV HD HS cch tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu - GV cho HS quan st hình vẽ rồi nu bi tập - HS QS hình vẽ nu lại bi tốn có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì cịn lại 6 ơ vuơng. Hy tìm số ơ vuơng bị lấy đi - GV nói số ô vuông lấy đi là chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông (GV viết số 10 lên bảng), lấy đi số ô vuông chưa biết (GV viết tiếp dấu - và chữ x bên phải số 10) cịn lại 6 ơ vuơng (GV viết tiếp = 6 vo đường đang viết để thành 10 - x = 6 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu” Muốn tìm số trừ ta lm thế no? muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu GV ghi lên bảng . Thực hành Bi 1: Tìm x - GV HD 1 PT cc PT cịn lại yc HS lm vo bảng con a, 15 - x = 10 42 - x = 5 x =15 – 10 x = 42 - 5 x = 5 x = 37 b, 32 - x = 14 x - 14 = 18 x = 32 - 14 x = 18 + 14 x = 18 x = 32 Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống - GV treo bảng phụ - yc HS lên bảng điền Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 31 60 34 19 18 - GV NX sửa sai Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề toán - Gọi 2 HS tóm tắt và giải Tóm tắt Có: 35 ôtô Cịn lại: 10 ôtô Rời bến:….ô tô? Bài giải Số ôtô đ rời bến l: 35 - 10 = 25 ôtô ĐS: 25 ô tô 4. Củng cố - dặn dị - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Hát -Hs làm bàng lớp -HS nhận xét . HS nhắc lại - - 1 HS đọc lại - - 1 HS nêu lại thành phần của phép - HS đọc . - 1 vài HS nhắc lại - HS đọc thuộc tại lớp - 1 HS nêu yc của bài- 1 HS nhắc lại cch tìm số trừ HS làm bài 1 HS nêu yc của bài - 1 HS nu lại cch tìm số trừ - 1 HS nu cch tìm số bị trừ 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 TẬP VIẾT CHỮ N HOA I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa N ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ v cu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần ) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Chữ N hoa. Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ N hoa cao mấy li ? -Cao 5 li -Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ N gồm3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải. -Quan sát mẫu vàcho biết điểm đặt bút ? Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết 1nét thẳng xiên xuống ĐK 1. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5. Chữ N hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng. N – N. -Đọc : N. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau”. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Nghĩ, trước, nghĩ, sau. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước nghĩ sau” như thế nào ? -Chữ N, g, h cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, r, s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu ngã đặt trên i trong chữ Nghĩ, dấu sắc trên ươ trong chữ trước. -Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào? -N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không có nối nét với nhau. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Viết bảng.. N – Nghĩ Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết N – Nghĩ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -N ( cỡ vừa : cao 5 li) -N(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Nghĩ (cỡ vừa) -Nghĩ (cỡ nhỏ) -Nghĩ trước nghĩ sau ( cỡ nhỏ) -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Hát -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS nhắc lại HS trả lời -3- 5 em nhắc lại. -2-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con -2-3 em đọc -Quan sát. -1 em nêu -1 em nhắc lại. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời -Bảng con :. -Viết vở. -Viết bài nhà/ tr 34. Tập đọc BÉ HOA I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc r thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ ( trả lời được các CH trong SGK ) 1.Giáo viên : Tranh “Bé Hoa” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ Gọi 3 em đọc bài Hai anh em. -Theo em người em thế nào là công bằng ? -Người anh đã nghĩ và làm gì ? -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say. -Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa” Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình. -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó : Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. Đọc từng đoạn : Hướng dẫn luyện đọc câu : -Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// -Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// Đọc từng đoạn trong nhóm. -Bây giờ ………………… ru em ngủ. -Đêm nay ………………… từng nét chữ. -Bố ạ! …………………… bố nhé. Đọc trong nhóm . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. -Em biết những gì về gia đình Hoa? Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. -Em Nụ có những nét gì đáng yêu ? -Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy. -Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? -Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ. -Hoa đã làm gì giúp mẹ ? -Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. -Hoa thường làm gì để ru em ? -Hát. -Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? -Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa. -Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ? -Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé. -Nhận xét. 4.Củng cố : Bé Hoa ngoan như thế nào? -Biết giúp mẹ và yêu em bé. -Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài. Hát -3 em đọc và TLCH. HS trả lời HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ ngữ: -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm -Đồng thanh. -Đọc thầm. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời -2 em đọc bài. HS trả lời -HS kể ra. -Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ bố mẹ. Môn: Toán. ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU : - Nhận dạng được gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. Bài 1 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thước thẳng. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : -Ghi : 100 – 6 100 – 52 100 – x = 48 -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Đường thẳng và ba điểm thẳng hàng. Mục tiêu : Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm (bằng thước và bút), biết ghi tên các đường thẳng. A/ Giới thiệu đường thẳng AB. -GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. -Em vừa vẽ được hình gì ? -Vẽ đoạn thẳng AB -GV : Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB. -Viết bảng : Đoạn thẳng AB. -GV : lưu y Người ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB. -GV hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về đoạn thẳng : Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB. B/ Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. -GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB). -GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng. -GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ? ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng. -Tại sao ? -Vì ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng. Hoạt dộng 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng. Bài 1 : Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? -Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -GV hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. A/ 3 điểm O,M,N thẳng hàng. 3 điểm O,P,Q thẳng hàng. B/ 3 điểm B,O,D thẳng hàng. 3 điểm A,O,C thẳng hàng. -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng. Hát -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -Đường thẳng. -1 em lên bảng thực hiện. . Lớp vẽ nháp. -Vài em nhắc lại. -1 em nhắc lại. -Vài em nhắc lại -Theo dõi. - Vài em nhắc lại -HS nêu nhận xét : -Tự vẽ, đặt tên. HS trả lời -HS làm bài. -HS dùng thước để kiểm tra. -1 em thực hiện. -Học bài, làm thêm bài tập. -Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng. Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HSKG: Biết nhắc nhở bạn b giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Các KNS cơ bản đượcgiáo dục: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Động não. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1, Ổn định 2.Bài cũ : -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1. -Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào –Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ? -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 2. Hoạt động 1 : Đóng vai xử lý tình huống.. -Tình huống 1 : Nhóm 1. Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sâ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 nam 2013 2014.doc
Giáo án liên quan