Giáo án lớp 2A1 tuần 16

 Tập đọc :

 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; hoặc bước đầu biết đọc rõ lới nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK)

* Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Kiểm soát cảm xúc

- Thể hiện sự cảm thông.

- Trình by suy nghĩ.

- Tư duy sáng tạo.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2A1 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 16 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 02/12 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm Tập đọc Con chó nhà hàng xóm Toán Ngày, giờ Ba 03/12 Chính tả Con chó nhà hàng xóm Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm Toán Thực hành xem đồng hồ Tư 04/12 Tập viết Chữ hoa O Tập đọc Thời gian biểu Toán Ngày, tháng Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng Năm 05/12 Chính tả Trâu ơi LTVC Từ về vật nuôi. Câu kiểu . Ai thế nào? Toán Thực hành xem lịch TNXH Các thành viên trong nhà trường Sáu 06/12 Tập làm văn Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu Toán Luyện tập chung Thủ công Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều SHTT GVCN: Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2013 Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; hoặc bước đầu biết đọc rõ lới nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK) * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kiểm soát cảm xúc - Thể hiện sự cảm thông. - Trình by suy nghĩ. - Tư duy sáng tạo. - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Động não. - Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Bé Hoa” và TLCH : -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bạn trong nhà là những gì ? -Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo. -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con. -Con chó nhà hàng xóm. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau. Đọc từng đoạn trước lớp. Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129) - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã. -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ? Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm. -Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún? -Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. -Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ? -Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2. Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Nhận xét dặn dò Hát -3 em đọc bài và TLCH. HS trả lời HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết -HS luyện đọc các từ : -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -3 HS đọc chú giải. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2. HS trả lời - HS trả lời HS trả lời TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài-Con chó nhà hàng xóm tiếp. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm. : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít. -Luyện ngắt giọng : -Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê …… // -Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.// -Giảng từ : mau lành. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ? -Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún -Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? -Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê …. Cún luôn ở bên chơi với bé. -Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui? -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé. -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông. -Luyện đọc lại.Nhận xét. 4.Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì? Giáo dục tư tưởng : -Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà. Nhận xét 5. Nhận xét - dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về đọc bài Hát -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ -Luyện đọc câu dài : -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm. HS trả lời . HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời -Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em. -Đọc bài. @? Môn: Toán. NGÀY GIỜ. I/ MỤC TIÊU : •-Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 gời trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và ten gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên bản đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bài tập cần làm: 1; 3. Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài còn lại. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Ngaøy giôø Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ. Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ. -GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối. Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? -Em đang ngủ. -Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? -Em ñang aên côm cuøng ...... -Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? -Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? -Em đang xem ti vi. -Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS. -Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -14 giôø -23 giờ còn gọi là mấy giờ ? 11 giôø ñeâm. -Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? 6 giôø chieàu. -Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ …. Đồng hồ minh họa. Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. Bài 1 : -Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? -Chæ 6 giôø -Điền số mấy vào chỗ chấm ? -Số 6. -Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Lúc 6 giờ sáng. -Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại. -Nhận xét, cho điểm. - Bài 3 : -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? -Moät ngaøy coù 24 giôø. ...... -Nhận xét tiết học. 5. Nhận xét – dặn dò GV nhận xét tiết học Hát -2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con. .HS nhắc lại HS trả lời Tuỳ học sinh trả lời -5-6 em đọc bảng phân chia thời gian. -Vài em đọc lại (trong SGK) HS trả lời . - - -Quan sát. -Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. . -Làm bài. Nhận xét Đ – S. -HS tập quay kim đồng hồ chỉ giờ em làm việc đó (4-5 em ) -2-3 em trả lời. Thứ ba , ngày 3 tháng 12 năm 2013 Chính tả tập chép : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ MỤC TIÊU : Chép chính xác bài CT, trình bài đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao.Viết bảng con. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) : Con chó nhà hàng xóm. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm” a/ Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ? Câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” b/ Hướng dẫn trình bày . -Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa? -Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng. -Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật.” từ nào là tên riêng? -Từ Bé thứ nhất là tên riêng.. -Ngoài tên riêng thì những chữ nào viết hoa nữa ? : Viết hoa các chữ cái đầu câu. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. quấn quýt, bị thương, mau lành, giường, nuôi -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. -GV phát bảng nhóm -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). 4.Củng cố : - Hôm nay viết CT bài gì? - GV cho HS viết lại các từ khó còn sai nhiều. Nhận xét. 5. Nhận xét - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về sữa lỗi. Hát -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết HS nhắc lại -1-2 em nhìn bảng đọc lại. - -HS nêu -HS nêu các từ khó :. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. HS trả lời -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét. HS nêu -HS các nhóm làm trên băng giấy to ( hoặc bảng nhóm) -Lên dán bảng. HS trả lời -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. ( BT2). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Hai anh em” –Câu chuyện nói lên điều gì ? -Anh em trong một nhà phải thương yêu giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? . -Con chó nhà hàng xóm. -Câu chuyện kể về điều gì? -Tình bạn giữa bé và Cún bông. -Tình bạn đó như thế nào ? -Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi, thân thiết. -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh. -Câu 1: yêu cầu gì ? Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh. -GV yêu cầu chia nhóm -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -Nhận xét. -Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :-Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ? -Tranh vẽ Cún Bông và Bé. Cún Bông và Bé đang chơi trong vườn. -Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ? Lúc ấy Cún làm gì ? -Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. -Tranh 3 : Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ? -Các bạn đến thăm Bé rất đông, còn cho Bé nhiều quà. -Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ? -Bé mong gặp Cún vì bé nhớ Cún . -Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún Bông giúp Bé điều gì ? -Cún mang cho Bé tờ báo, bút chì, và quanh quẩn quanh Bé. -Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? Bác sĩ nghĩ gì ? -Bé khỏi bệnh, Bé và Cún chơi đùa với nhau.Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. -GV nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Câu 2 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà. 5. Nhận xét - dặn dò GV nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện . Hát -2 em kể lại câu chuyện . HS trả lời -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu : -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa. -Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. -Lớp theo dõi, nhận xét. Nhận xét. -Thi kể độc thoại. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. HS trả lời Kể lại chuyện. *********************************** @? Môn: Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, ……. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh bài 1-2. Mô hình đồng hồ có kim quay. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Ngày giờ. -Một ngày có bao nhiêu giờ ? -Một ngày có 24 giờ. -Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? Từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau, -Một ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? Chia 5 buổi : Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Thực hành xem đồng hồ. Hoạt động1 : Thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? Bạn An đi học lúc mấy giờ ? -Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. -Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? -Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng -Giáo viên đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. -Tiến hành tương tự các tranh còn lại. -20 giờ còn gọi là mấy giờ ? 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. -17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? -17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. -Hãy dùng cách nói khác để nói lại An đá bóng và xem phim ? An xem phim lúơˆ giờ tối, An đá bóng lúc 5 giờ chiều. -Kết luận, cho điểm. Bài 2 : Hãy đọc câu hỏi ghi dưới tranh 1 ? -Đi học đúng giờ/ Đi học muộn. Muốn biết câu nào đúng câu nào sai ta phải làm gì ? -Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. -Giờ vào học là mấy giờ ? -Là 7 giờ. -Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ? -Lúc 8 giờ -Bạn đi học sớm hay muộn ? -Bạn học sinh đi học muộn ? -Câu nào Đ câu nào S? -Câu a (S), câu b (Đ) Để đi học đúng giờ bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ? -Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. -Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. -Tranh 4 : Câu a (Đ). Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ. -Nhận xét tiết học. 4 Củng cố: Hôm các em học bài gì? Cho học sinh xem đồng hồ và hỏi 5. Nhận xét – dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về xem đồng hồ. Hát HS trả lời . HS nhắc lại Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. -HS quay kim trên mặt đồng hồ. -Bạn nhận xét thực hành Đ-S. -HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời HS trả lời . HS trả lời HS trả lời @? Thứ tư , ngày 4 tháng 12 năm 2013 TẬP VIẾT CHỮ O HOA. I/ MỤC TIÊU : •-Viết đúng chữ O hoa theo (1 dòng cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ): Ong bay bướm lượn (3 lần). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ O hoa. Bảng phụ : Ong, Ong bay bướm lượn. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ N, Nghĩ vào bảng con. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài chữ O hoa. -Chữ O hoa, Ong bay bướm lượn Hoạt động 1: Chữ O hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ O hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ O hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ O gồm một nét cong kín. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ O gồm một nét cong kín. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB trên ĐK 4 Chữ O hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ O vào bảng. O – O. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ “Ong bay bướm lượn” C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Ong bay bướm lượn là gì ? Ong bướn bay lượn đi tìm hoa GV Cụm từ này tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -4 tiếng : Ong, bay, bướm, lượn -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ong bay bướm lượn” như thế nào ? -Chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu sắc đặt trên ươ trong chữ bướm, dấu nặng đặt dưới ươ trong chữ lượn. -Khi viết chữ Ong ta nối chữ O với chữ ng như thế nào? -Nét của chữ n nối với cạnh phải của chữ O. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. 1 dòng : O ( cỡ vừa : cao 5 li) 2 dòng : O(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 1 dòng : Ong (cỡ vừa) 1 dòng :Ong (cỡ nhỏ) 2 dòng : Ong bay bướm lượn ( cỡ nhỏ) 4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. 5. Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết . Hát -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. .HS nhắc lại HS trả lời -3- 5 em nhắc lại. -2-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con -Đọc . -2-3 em đọc -Quan sát. -1 em nêu : -1 em nhắc lại. . HS trả lời HS trả lời -Bảng con : O – Ong . -Viết vở. -Viết bài nhà/ tr 36. Tập đọc THỜI GIAN BIỂU. I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc chậm, rõ ràng các chỉ số giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời được CH1,2) * HS khá, trả lời được câu hỏi 3. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Con chó nhà hàng xóm. -Bạn của Bé ở nhà là ai ? -Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì ? -Những ai đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn ? -Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé chóng khỏi bệnh ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mỗi ngày các em có rất nhiều việc phải làm. Vì không biết sắp xếp thời gian nên suốt ngày vẫn bận mà không đạt kết quả. Hôm nay tập đọc Thời gian biểu để biết đọc và cách lập thời gian biểu cho hoạt động hàng ngày của mình. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ định 1 em đọc đầu bài (Thời gian biểu, Họ và tên ……… ) Các em khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài. -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. -Luyện đọc từ khó : Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.. Đọc từng đoạn trong nhóm : Hướng dẫn luyện đọc câu : -Kết hợp giảng từ : Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân (SGK/ tr 133) Đọc từng đoạn trong nhóm. Đoạn 1 : Tên bài, sáng. Đoạn 2 : Trưa. Đoạn 3 ; Chiều. Đoạn 3 : Tối Sáng.// 6 giờ đến 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.// -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Đây là lịch làm việc của ai ? -Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Hoà Bình. -Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ? : sáng, trưa, chiều, tối. -Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ? Để bạn nhớ việc và làm các việc thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc. -Thới gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ? -7 giờ đến 11 giờ : đi học, Thứ bảy : học vẽ, Chủ nhật : đến bà. -Thi tìm nhanh – đọc giỏi. -Theo dõi, tính điểm. -Nhận xét. 4.Củng cố : Thời gian biểu tạo thuận lợi gì cho chúng ta? Sắp xếp thời gian hợp lí, có kế hoạch, công việc đạt kết quả. -Người lớn trẻ em cần nên lập Thời gian biểu. Nhận xét 5. Nhận xét – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh tự biết sắp xếp thời gian biểu Hát -3 em đọc và TLCH. -HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Các em khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài (2-3 lượt). -HS luyện đọc các từ ngữ: -Chia nhóm : Từng nhóm 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong Thời gian biểu. . -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. -2 em nhắc lại giảng từ. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. -4 em kể các việc của Thảo vào các buổi - -Đại diện 1 nhóm đọc, nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng. - -Tập đọc lại bài và lập ra 1 TGB dán ở góc học tập. Môn: Toán. NGÀY THÁNG I/ MỤC TIÊU : •-Biết đọc tên các ngày trong tháng. •- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày).ngày, tuần lễ. Bài tập cần làm : 1,2. Học sinh khá giỏi làm các bài tập còn lại. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một quyển lịch tháng. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. ổn định 2 Bài cũ : -Giờ vào học của em là mấy giờ ? -7 giờ. -Em đi ngủ lúc mấy giờ tối ? -9 giờ tối. -9 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? -21 giờ. -GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên . -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. Treo tờ lịch tháng. -Giới thiệu : Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. Giáo viên khoanh vào số 20 và nói : Ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11 ? và ứng với thứ mấy trong tuần lễ ? -GV nói : Ngày vừa khoanh đọc là ngày 20/11. -GV viết bảng : Ngày 20 tháng 11. -GV : chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó. -Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. -Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ bảy nên ta đọc “Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy, hoặc thứ bảy ngày 20 tháng 11” -GV : Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có bao nhiêu ngày ? -Tháng 11 có 30 ngày -Em hãy đọc tên các ngày trong tháng 11 ? -Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ? -Thứ sáu Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS làm bài. Bài 2 : Tờ lịch tháng 12.Yêu cầu gì ? Quan sát tờ lịch tháng 12 rồi nêu tiếp các ngày còn thiếu và nhận xét. -Tháng 12 có bao nhiêu ngày ? -Có 31 ngày -25/12 là thứ mấy ? -25/12 là thứ bảy -Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? -GV khoanh tròn ngày 19 tháng 12. Yêu cầu HS nhìn vào bảng lịch và trả lời câu hỏi : chủ nhật liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? là ngày 26 tháng 12. -Chủ nhật liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? -Là ngày 12 tháng 12 -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? -Thứ sáu liền sau ngày 20 tháng 12 là ngày nào ? 5. Nhận xét – dặn dò Nhận xét tiết học. : Dặn dò- Học cách đọc ngày tháng, tuần lễ trên lịch. Hát HS trả lời -1 em lên quay đồng hồ. -Quan sát. -Theo dõi. HS trả lời -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. -Vài em nhắc lại : . HS trả lời - Vài em đọc. Nhận xét. -Tự làm bài và sửa bài. - HS nêu . HS trả lời -HS đọc :. -Đếm số ngày chủ nhật và nêu -2-3 em liệt kê các ngày chủ nhật. Nhận xét. -Theo dõi và trả lời : . HS trả lời -Học cách đọc ngày tháng, tuần lễ Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ng xĩm.. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 16 nam 20132014.doc