Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được CH 1,2,3)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2A1 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1
TUẦN 17
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
9/12
Tập đọc
Tìm ngọc
Tập đọc
Tìm ngọc
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Ba
10/12
Chính tả
Tìm ngọc
Kể chuyện
Tìm ngọc
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tư
11/12
Tập viết
Chữ hoa Ô, Ơ
Tập đọc
Gà “ tỉ tê” với gà
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Năm
12/12
Chính tả
Gà “ tỉ tê” với gà
LTVC
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Toán
Ơn tập về hình học
TNXH
Phịng trnh ng khi ở trường
Sáu
13/12
Tập làm văn
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Toán
Ôn tập về đo lường
Thủ công
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
SHTT
GVCN:
Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được CH 1,2,3)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2. Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm ngọc
GV hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? -Rất tình cảm
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó . :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
Đọc từng đoạn trước lớp.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp :
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi
-Con rắn đó có gì kì lạ ? -Là con của Long Vương
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Một viên ngọc quý
-Ai đánh tráo viên ngọc ? -Người thợ kim hoàn
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? -Vì anh biết đó là viên ngọc quý
-Thái độ của anh chàng ra sao ? -Rất buồn
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
Hát
HS đọc bài trả lời câu hỏi
HS nhắc lại
.
.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-3 HS đọc chú giải:
-HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
HS trả lới
.
. HS trả lới
. HS trả lới
. HS trả lới
.
.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.
TÌM NGỌC
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Tìm ngọc
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi.
-Luyện phát âm. : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương.
-Luyện ngắt giọng : -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được.
-Đọc từng câu.
-Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Mèo đội trên đầu..
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Mèo nghĩ ra kế gì ? -Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Mừng rỡ
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Thông minh, tình nghĩa..
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
4. Củng cố : -Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Phải sống đoàn kết với mọi người xung quanh.
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
5. Nhận xét – dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS đọc bài
Hát
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ
-Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5-6 . Lớp theo dõi đọc thầm.
HS trả lới
.
HS trả lới
HS trả lới
. HS trả lới
-Đọc bài.
-Đọc bài.
HS trả lới
@?
Môn: Toán.
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a), Bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 On định
2. Bài cũ .
-Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Hoạt động : Giới thiệu ngày giờ.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ? 9 + 7 = 16.
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ? Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Viết tiếp : 16 – 9 = ? 16 – 9 = 7
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ? -Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Đọc kết quả 16 – 7 = ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính.
-Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Bắt đầu tính từ đâu ? -Từ hàng đơn vị..
-Nhận xét.
-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27,
100 – 42.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-Hỏi : 9 + 8 = ? -9 + 8 = 17
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -1 + 7 = 8.
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ? -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ? -Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây
-Bài toán hỏi gì ? Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán thuộc dạng gì ? -Bài toán về nhiều hơn.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
-Tóm tắt .
Lớp 2A : 48 cây.
Lớp 2B : 12 cây.
? cây.
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Điền số thích hợp vào c .
-GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ? -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ? -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết :
72 – 72 = 0.
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ? Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ? Bằng chính số đó
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
Hôm nay học bài gì?
Giáo dục tư tưởng.
5. Nhận xét – dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Hát
-. Lớp bảng con.
HS nhắc lại
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả:
-
HS trả lới
-Nhẩm :.
HS trả lới
-Làm vở BT. HS đọc sửa bài.
HS trả lới
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-4 em trả lời.
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm tiếp vở BT.
-1 em đọc đề.
. HS trả lới
-
HS trả lới
HS làm bài
HS trả lới
-HS tự làm phần b.
-
-.
-Nhiều em nhắc lại.
***************************
Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2013
CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT
TÌM NGỌC
PHÂN BIỆT UI/ UY, R/ D/ GI, ET/ EC.
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bài đúng tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Viết bảng con.
-Nhận xét.
3 Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Đoạn văn nói về nhân vật nào ? -Chó, Mèo, chàng trai.
-Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Long Vương.
-Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Thông minh mưu mẹo.
-Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? -Thông minh, tình nghĩa.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ? -4 câu
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ? -Tên riêng và chữ đầu câu.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả :
-GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài.
-Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy.
-Hướng dẫn sửa.
Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).
Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã.
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).
4. Củng cố :
Cho HS viết các từ còn sai nhiều
Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Giáo dục tính cẩn thận
5. Nhận xet – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về sửa lỗi còn sai.
Hát
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết :
.
HS nhắc lại
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
-HS nêu các từ khó :
-Viết bảng .
-Nghe đọc, viết vào vở.
-Sửa lỗi.
Hs trả lời
HS tìm từ
-HS các nhóm làm trên băng giấy to.
-Lên dán bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
@?
Kể chuyện
t×m ngc
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị:
GV:
HS:
III. Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®ng d¹y
Ho¹t ®ng hc
1.ỉn ®Þnh
2. KiĨm tra bµi cị
- Gi h/s kĨ l¹i chuyƯn: Con ch nhµ hµng xm.
- Nhn xÐt- §¸nh gi¸.
3. Bµi míi:
a, GT bµi:
- Ghi ®Çu bµi:
b, HD KĨ chuyƯn:
* Da vµo tranh v, kĨ l¹i tng ®o¹n cđa c©u chuyƯn.
- Treo tranh y/c HS quan s¸t tranh vµ kĨ trong nhm.
- Gi c¸c nhm kĨ.
- Tranh1: + Ngµy xa mt lµng n c mt chµng trai tt bơng. Mt h«m chµng gỈp bn trỴ ®Þnh git mt con r¾n níc, chµng ®· cu con r¾n tho¸t cht. Con r¾n ®· tỈng chµng mt viªn ngc quý.
- Tranh 2: + Ngi lµm thỵ kim hoµn ®¸nh tr¸o viªn ngc quý. MÌo vµ Ch ®i t×m giĩp.
- Tranh 3: + §n nhµ thỵ lim hoµn, MÌo b¾t ngay mt con chut. Chut sỵ qu¸ van xin tha vµ ha s t×m giĩp viªn ngc.
- Tranh 4: + Ch lµm r¬i viªn ngc xung níc. Con c¸ ®íp mt viªn ngc. Ngi ®¸nh c¸ b¾t ®ỵc c¸ mỉ rut thy ngc MÌo liỊn nh¶y tíi ngo¹m ngc ch¹y mt.
- Tranh 5: + MÌo ®i lªn ®Çu kh«ng ng con qu¹ sµ xung cíp ngc bay lªn cao. MÌo bÌn v cht. Qu¹ trĩng k toan sµ xung ra thÞt MÌo. MÌo nh¶y xỉ lªn v . Qu¹ van l¹y, xin tr¶ ngc.
Tranh 6: Cui cng ch vµ mÌo ®· mang ®ỵc ngc vỊ cho chđ. Chµng trai v« cng mng rì «m hai con vt th«ng minh vµ t×nh ngha vµo lßng.
- Nhn xÐt- ®¸nh gi¸.
* KĨ l¹i toµn b c©u chuyƯn.
- YC c¸c nhm kĨ.
- Nhn xÐt ®¸nh gi¸.
4, Cđng c :
Hôm nay các em kể chuyện gì?
Qua câu chuyện này muốn dạy em điều gì?
5. Nhận xét tiết học
- Nhn xÐt tit hc.
- VỊ nhµ tp kĨ l¹i c©u chuyƯn.
H¸t
- 2h/s ni tip kĨ.
- T×m ngc
- Quan s¸t tranh – kĨ theo ni dung tranh.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- C¸c nhm thi kĨ.
- Nhn xÐt bỉ sung.
- §¹i diƯn nhm thi kĨ l¹i toµn b c©u chuyƯn.
- 2 h/s kĨ toµn b c©u chuyƯn.
- Nhn xÐt – b×nh chn.
Tìm ngọc
Yêu thương các con vật nuôi trong gia đình
*********************************
Môn: Toán.
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
Tiếp theo
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a,c), Bài 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 On định
2. Bài cũ .
-Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49
39 + 16 - 27
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. On tập về phép cộng và trừ tiếp theo
Hoạt động 2 : Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Bài 2: Yêu cầu gì ? Đặt tính và tính
-Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 + 44, 100 - 7.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? Điền số thích hợp
-Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
-Điền mấy vào ô trống ?
-Điền 14 vì 17 – 3 = 14
-Điền 8 vì 14 – 6 = 8
-Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ? -2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải.
-Viết : 17 – 3 – 6 = ?
17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8
-Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. –Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn 22 lít.
-Bài toán hỏi gì ? -Thùng bé đựng bao nhiêu lít
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Bài toán về ít hơn.
Thùng to : 60l
Thùng bé : 22l
?l
Giải
Thùng nhỏ đựng :
60 – 22 = 38 (l)
Đáp số 38 l
4. Củng cố :
Hôm nay học bài gì?
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS ôn bài.
Hát
-3 em lên bảng tính.
-Lớp làm bảng con.
HS nhắc lại
Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả.
-.
-3 em lên bảng làm Nhận xét Đ-S.
-3 em trả lời.
-.
HS điền
Hs trả lời
-HS nhẩm kết quả :
-Vài em nhắc lại.
-3em lên bảng làm tiếp. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-1 em đọc đề.
Hs trả lời
.
HS làm bài, lớp làm vào vở
Hs trả lời
@?
Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2013
TẬP VIẾT
CHỮ Ô, Ơ HOA
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng 2 chữ Ô, Ơ ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3lần)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng .
Hoạt động 1: Chữ Ô-Ơ hoa..
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ? -Cao 5 li.
-Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu).
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
C/ Viết cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng.
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
Cụm từ này có nghĩa là gì ? -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng” như thế nào ? -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng.
-Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào?
-Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
1 dòng Ô, Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li)
2 dòngÔ, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
1 dòng Ơn (cỡ vừa)
1 dòng Ơn (cỡ nhỏ)
-Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
.4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS viết bài
Hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS nhắc lại
Hs trả lời
Hs trả lời
-3- 5 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con -Đọc : Ô, Ơ .
-2-3 em đọc :
-Quan sát.
.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
-Bảng con :.
-Viết vở.
Hoàn thành bài viết .
Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi t4rong SGK)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..
-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
-Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chủ điểm của tuần này là gì ? -Bạn trong nhà.
-Bạn trong nhà của chúng ta là những con vật nào ? -Chó, Mèo.
-Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần qua bai Gà “tỉ tê” với gà.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ định 1 em đọc đầu bài.Các em khác nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-Luyện đọc từ khó : : gấp gáp, roóc roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục.
-Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2 : Khi gà mẹ ………… mồi đi.
Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới …… nấp mau
Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. (SGK/ tr 142)
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? -Từ khi còn nằm trong trứng.
-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? -Gõ mỏ lên vỏ trứng.
-Gà con đáp lại mẹ thế nào ? -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..
-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? -Nũng nịu.
-Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? -Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc”
-Gọi 1 em bắt chước tiếng gà . “cúc ….. cúc ….. cúc”
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp mau!” -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc …… roóc”.
-Khi nào lũ con lại chui ra ? -Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều đều.
-Nhận xét.
4.Củng cố :
Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? -Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó.-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
5. Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc bài
Hát
-3 em đọc và TLCH.
Hs trả lời
HS nhắc lại
-Theo dõi đọc thầm.1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ
-Luyện đọc các câu :
-Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-4 em nhắc lại giảng từ.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét.
-Đọc thầm.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
-1 em thực hiện
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
-1 em đọc cả bài.
-Đọc bài.
@?
Môn: Toán.
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
Tiếp theo
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng
- Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2), Bài 3, Bài 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2. Bài cũ .
-Giờ tan học của em là mấy giờ ? -16 giờ 30.
-Em xem truyền hình lúc mấy giờ tối ? -8 giờ tối
-8 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? -20 giờ.
-GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên .
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
Bài 2 :
-Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75,
48 + 48, 83 + 17
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm x.
-GV viết bảng : x + 16 = 20
-GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? -x là số hạng chưa biết.-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 16 = 20
x = 20 – 16
x = 4
-Viết tiếp : x – 28 = 14.
-x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ? -x là số bị trừ.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? -Lấy hiệu cộng với số trừ.
-HS thực hiện.
x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
-Viết tiếp :35 – x = 15
-Tại sao x = 35 – 17 ? -Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bài 4 :
-Vẽ hình và đánh số từng phần.
-Yêu cầu HS kể tên các hình tứ giác ghép đôi, ghép ba, ghép tư. -Hình (1,2), Hình (1,2,4), Hình (1,2,3), Hình (2,3,4,5)
-Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ? -Có tất cả 4 hình tứ giác.
-Khoanh câu D.
-Nhận xét.
4.Củng cố :
Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
5. Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học.
Học cách xem giờ, ngày tháng.
Hát
Hs trả lời
-1 em lên quay đồng hồ.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm vở.
-Theo dõi.
-1 em làm
HS làm bài
Hs trả lời
-Học sinh tự làm.
Hs trả lời
HS thực hiện
Hs trả lời
HS lắng nghe
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
•- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- •Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Thực hiện giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm.
Học sinh khá, giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nhắc nhỡ bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đưởng làng, ngõ xóm và những nơi cộng cộng khác.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. On định
2.Bài cũ : -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1.
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành.
c Giữ yên lặng trước đám đông.
c Bỏ rác đúng nơi quy định.
c Đi hàng hai hàng ba giữa đường.
c Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình.
c Đá bóng trên đường giao thông.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng tiết 2
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. 1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Mục tiêu : Học sinh thấy được tình hình trật tự, vệ sinh
File đính kèm:
- Giao anlop 2 tuan 117 nam 2013 2014.doc