Giáo án lớp 2A1 tuần 22

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được câu hói,2,3,5).

* HS khá, giỏi trả lời được CH4.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2A1 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 LỚP 2A1 Thứ Ngày Môn Tên Bài Hai 20/01/2014 TĐ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN TĐ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Toán KIỂM TRA Ba 21/01/2014 CT MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN KC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Toán PHÉP CHIA Tư 22/01/2014 TV CHỮ HOA S TĐ CÒ VÀ CUỐC Toán BẢNG CHIA 2 ĐĐ BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ Năm 23/01/2014 CT CÒ VÀ CUỐC LTVC TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY Toán MỘT PHẦN HAI TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH. Sáu 24/01/2014 TLV ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM Toán LUYỆN TẬP Thủ công Cắt, gấp, dn phong bì SHTT Giáo viên: Thứ hai, ngày 20/01/2014 Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc r lời nhn vật trong cu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được câu hói,2,3,5). * HS khá, giỏi trả lời được CH4. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Trình by ý kiến c nhn. - Đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK. + Em hãy kể tên các loài chim trong bài. + Em thích nhất loài chim nào? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu). - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên…. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. Các câu cần luyên đọc: + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ) + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành) - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời : Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng? Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì. Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thoát nạn ? Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang . * Câu4: Thái dộ của chồn đối với Gà rừng ra sao? Câu hỏi 5:Em hãy chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây. - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý a. Chọn gặp nạn mới biết ai khôn b. “Chồn và gà rừng” c. Gà rừng thông minh + Chồn gặp nạn mới biết ai khôn – vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa + “Chồn và gà rừng” vì tên ấy hai nhân vật chính của truyện + Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện. Gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn, cũng có thể thích chồn vì chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn, quý trọng bạn hơn . - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài học gi? - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 5. Dặn dò: - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. hát HS đđđọc bài và trả lời câu hỏi - Hs lặp lại tựa bài HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. HS đọc từ 5 – 7 em Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình. HS đọc từng đoạn và trả lời . HS trả lời HS trả lời HS trả lời * HS khá giỏi trả lời 3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện HS trả lời. HStrả lời và giải thích. HS trả lời ************************************** Toán ĐỀ KIỂM TRA (Thời gian làm bài 40 phút) 1/- Tính nhẩm : (3 điểm ) 2 x 3 2 x 6 2 x 9 3 x 4 4 x 5 5 x 3 2/- Viết số thích hợp vào chổ chấm :(2 điểm ) 2 x 1 4 x 4 5 x 6 3 x 9 3/Bài toán :(2 điểm) Mỗi bn tay cĩ 5 ngĩn. Hỏi 2 bn tay cĩ bao nhiu ngĩn tay? 4/- Tính độ di đường gấp khc sau : ( 3 điểm ) 2 cm 3 cm 5cm Thứ ba, ngày 21/01/2014 * Chính tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xc bi CT, trình bi đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2)a/b, hoặc (3)a/b, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chép bài bảng lớp HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: sân chim - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đâu ch/tr, uôt/ uôc - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chính tả HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu - 2 HS đoc, lớp đọc nhẩm theo + Sự việc gì xảy ra vời gà rừng ? Và chồn trong lúc dạo chơi ? Gặp người thợ săn, nấp vào một cái hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào hang HD nhận xét: - Đoạn văn có mấy câu? 5 câu - Có mấy loại dấu chấm? Chấm than, hai dấu chấm và dấu ngoặc kép HD HS viết từ khó vào bảng con buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời, lấy gậy thọc GV đọc HS viết bài Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi ……………lấy gậy thọc vào hang - GV uốn nắn Chấm và sửa lỗi. *Luyện tập (2) Tìm các tiếng a. BT bắt đầu r/ d/gi - Kêu lên vì vui mừng Cố dùng sức để lấy về Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. 3a) Điền vào chổ trống r/d/gi? Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông. GV nhận xét. 4 Củng cố: GV hỏi lại tựa bài. Gv cho HS viết lại một số từ viết cịn sai. GV nhận xét. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập chép lại những chữ sai - Chuẩn bị bài sau. Hát HS lên bảng viết HS lặp lại tựa bài. HS đọc HS trả lời HS trả lời HS viết bảng con : HS viết bài HS tìm HS làm bài HS trả lời HS viết vào bảng con ****************************** kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.MỤC TIÊU: - Biết đặc tên cho từng đoạn truyện(BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: đọc kĩ bài TĐ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chim sơn ca và bông cúc trắng - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện – gợi ý + Đoạn 1: chú chồn kêu ngạo + Đoạn 2: trí khôn của chồn + Đoạn 3: trí khôn của gà rừng + Đoạn 4: chồn hiểu ra rồi 2. Kể từng đoạn - Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn để kể + Đoạn 1 : Ở khu rừng nọ có một đôi bạn thân ……..chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Đoạn 2: một sáng đẹp trời ……….. + Đoạn 3 : suy nghĩ mãi ………….. + Đoạn 4: khi đôi bạn gặp lại nhau ………… 3. Thi kể lại toàn bộ câu chuỵên - 2 nhóm thi kể ( mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau kể) - GV nhận xét chấm điểm thi đua. 4. Củng cố: - Theo em gà rừng là con vật như thế nào? - Chồn là con vật thế nào? GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Kể lại cho người thân nghe. Hát vui HS nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm Mỗi HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện Mỗi lần kể cả lớp nhận xét. HS trả lời ********************************** Toán PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU : giúp HS - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.từ phép nhận viết thành hai phép chia. Bi tập cần lm 1,2. học sinh kh,giỏi lm cc bi tập cịn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng *HD tìm hiểu bài: 1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? 6 ơ - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì? Thừa số + 2 gọi là gì? Thừa số + 6 gọi là gì? Tích - 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau vậy mỗi phần có mấy ô? - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba” Viết là : 6 : 2 = 3 Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở – trình bày theo mẫu. - BT3: cho HS đọc thầm đề toán – tóm tắt rồi giải. - BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải - BT5 : Điền số - HS làm vào vở rồi chữa bài - GV nhận xét 4. Củng cố: - Hôm nay toán các em học bài gi? - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc …………..gấp khúc” BCSS Học sinh làm bài. - HS lặp lại tựa bài. HS trả lời HS viết HS trả lời Vài em nhắc lại HS trả lời HS làm bài ************************** Thứ tư ngày 22/01/2014 Tập viết Chữ hoa S I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa S (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ v cu ứng dụng: So (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), So tắm thì mưa (3lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chữ mẫu HS: VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca” - Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn viết chữ hoa: a) HD HS quan sát và nhận xét. - Cấu tạo : + chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? 5 ô li + Gồm mấy nét? + Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào? 1 nét liền 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. + Chữ S hoa giống chữ gì? + Cuối nét thế nào? Cuối nét móc ngựợc vào trong - Cách viết: + Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2 GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Hướng dẫn viết bảng con Yêu cầu HS viết bảng con GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng b) HD HS viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa. + Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ? Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét. + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li? 2,5 li + Chữ t cao mây ô li? 1,5 li + Các chữ còn lại cao mấy ô li? 1 ô li + Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào? Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i Khoảng cách các chữ ghi thế nào? Bằng khoảng cách viết chữ o GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con GV viết mẫu lên bảng HS viết từng phần vào bảng, VTV yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 1 dòng chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ GV theo dõi, giúp đỡ HS 4. Củng cố: - GV thu và chấm một số vở - Nhận xét bài viết 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. Hát 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con. Hs lặp lại tựa bài HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS quan sát theo dõi HS viết 2 – 3 lần HS đọc : HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS viết bảng con HS viết vào vở ********************** Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I.MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK). * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Trình by ý kiến c nhn. - Trình by 1 pht. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: bài dạy HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc * GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu) - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - Lớp - Nhóm - Đọc từ khó - Gỉang từ mới + Cuốc + Trắng phau phau + Thảnh thơi. b) Thi đọc giữa các nhóm c) Đọc từng đoạn trong nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào? Cuốc hỏi : “ chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” - Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? Vì cuốc nghĩ rằng cánh cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bẩn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. - GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào ? Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch sẽ thì khó gì ? - Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? + Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng + Lao động mới sung sướng, ấm no * Luyện đọc lại - 3, 4 HS phân vai - Thi đọc toàn truyện. 4. Củng cố: GV hỏi tựa bài - Em có nhận xét gì về cò và cuốc? GV nhận xét 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc kĩ bài trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài sau. Hát HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV HS lặp lại tựa bài HS đọc nối tiếp câu trong bài - HS tìm v đọc từ khó HS trả lời HS trả lời HS tự trả lời . HS trả lời HS thi đđọc HS trả lời HS trả lời ***************************************** Toán BẢNG CHIA 2 I.MỤC TIÊU: giúp HS - Lập bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải toán có một phép chia trong bảng chia 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: các tấm bìa có 2 chấm tròn HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cu : - Phép chia Ghi 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là gì? YC HS đọc phép tính trên ghi 2 phép tính 3 x 2 = 6 - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. a) Nhắc lại phép nhân 2 Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? 8 chấm tròn 2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn) 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 b) Nhắc lạiphép chia trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (có 4 tấm bìa) Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 c) Lập bảng chia GV HD HS làm tương tự như trên lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 Cho HS học thuộc bảng chia. Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 Bài 2 : gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt và tự giải . Giải Mỗi bạn được chia : 12 : 2 = 6 (cái kẹo) ĐS : 6 cái kẹo 4. Củng cố: - Thi đua Mỗi số 4; 6; 7; 8 ; 9; 10 là kết quả của phép tính nào ? 12 : 2 20 : 2 8 : 2 16 : 2 14 : 2 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. BCSS HS đọc phép tính HS ghi thành 2 phép chia HS lặp lại tựa bài. HS trả lời HS viết tiếp phép nhân HS trả lời HS học thuộc bảng chia HS tính nhẩm HS làm bài 2 nhóm lên thi đua ,mỗi nhóm 5 HS . ********************** Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Trị chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp . a) Hoạt động 1: (Bài tỏ thái độ) - Phát phiếu HT cho HS. - Yêu cầu 1 em đọc ý kiến 1 - Yêu cầu HS bài tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình . - Kết luận ý kiến 1 sai - Tiến hành tương tự các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. Sai + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian . Sai + Khi nào cần nhờ người khác một viêc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu . Sai + Biết nói lời đề nghị yêu cầu lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. - Đúng b) Hoạt động 2: ( liên hệ thực tế) - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. c) Hoạt động 3: ( Trò chơi tập thể “ Làm người lịch sự”) Nội dung: khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động , việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “ xin mời”, “làm ơn”, “ giúp cho”… thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo la sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. - HD HS nhận xét trò chơi thử và chơi thật . - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng kết kết quả trò chơi . * Kết luận : cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ 1 cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” HS lặp lại tựa bài. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. - Môt số HS tự liên hệ, các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà em đưa ra. lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử các bạn quản trò. Trọng tài sẽ tìm ra những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học . HS chơi thử và chơi thật . HS nhận xét trò chơi ******************************** Thứ năm, ngày 23/01/2014 Chính tả CÒ VÀ CUỐC I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: ứng sử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời xin lỗi theo tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chép sẳn bài bảng lớp HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó, lớp viết bảng con ( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm …..) - Nhận xét 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD nghe - viết HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu Tìm hiểu nội dung + Đoạn viết nói chuyện gì ? Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi: cò có ngại bẩn không + Có những dấu gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, dấu phẩy, dấu gạch đầu hàng Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn, ngại gì bẩn GV dọc cho HS ghi bài vào vở: - GV uốn nắn sửa sai. Thu chấm và sửa bài. Luyện tập (2)Tìm tiếng ghép vào chỗ trống. Riêng à ở riêng Dơi à con dơi Dạ à sáng dạ Giêng à tháng giêng Rơi à rơi rụng Rạ à rơm rạ (3)Thi tìm nhanh a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d,gi) - r : ra vào, rẻ tiền - d : da thịt, da bò - gi : gia đình, giữ nhà. GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố - Gv cho HS viết lại một số từ HS viết sai 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS viết vào bảng con HS lặp lại tựa bài 2 em đọc lại – lớp nhìn theo HS trả lời HS nhận xét HS viết bảng con HS viết vào vở HS điền HS tìm HS viết vào bảng con. *************************************** Luỵên từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (Bt1); điền đúng tên loài chim đ cho vo chỗ trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Từ ngữ về chim chóc Đặt từ và trả lời câu hỏi ở đâu? + Bông cúc trắng mọc ở đâu + Em mượn thẻ mượn sách ở đâu? - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập. 1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau : - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1. Chào mào 4. Đại bàng 2. Cò 5. Vẹt 3. Sẽ 6. Sáo sậu 7. Cú mèo 2. BT (miệng) - Yêu cầu HS đọc lại đề bài - GV gt các loài chim. - GV mở bảng phụ viết nội dung bài - Lớp GV nhận xét a) Đen như (quạ) b) Hôi như (cú) c) Nhanh như (cắt) d) Nói như (vẹt) e) Hót như (khướu) 3. BT (viết) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào VBT - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ngày xưa có đôi bạn là Diệu và Cò . Chúng thừơng cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 4. Củng cố - Thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2. - Gv nhận xét 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - Về xem lại bài Hát - HS trả lời. HS lặp lại tựa bài HS viết tên, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến HS đọc HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loài chim. 2 em lên bảng điền tên HS đọc đề bài Cả lớp đọc thầm theo HS làm BT HS thi trả lời ************************ Toán MỘT PHẦN HAI I.MỤC TIÊU : giúp HS - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ một phần hai” biết đọc viết ½ - Biết thực hành chia một số đồ vật thành hai phần bằng nhau. Học sinh lm bi tập 1,3. học sinh kh, giỏi lm cc bi tập cịn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều HS: dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Bảng chia 2 - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2 Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng lớp. * Gỉai thích một phần hai (1/2) - GV chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông. - Viết ½ - Đọc một phần hai Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông. Chú ý : ½ còn gọi là một nửa Vài em nhắc lại. Thực hành Bài 1: đã tô màu ½ hình nào? Đã tô màu các hình a, c, d Hình A, C BÀI 3: gọi một học sinh làm bài tập . giáo viên nhận xét sửa bài. 4. Củng co Thi đua khoanh tròn ½ số con trong 2 nhóm Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con voi. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị luyện tập 3 HS đọc bảng chia 2 HS lặp lại tựa bài HS đọc và viết HS đọc HS đọc HS trả lời 2 nhóm thi đua ********************************** Tự Nhiên Xã Hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. * Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Tìm kiếm v xử lí thơng tin quan st về nghề nghiệp của ngưới dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Phn tích so snh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Quan sát hiện trường/ tranh ảnh. - Thảo luận nhóm. - Viết tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : tranh ảnh SGK trang 45. 47 HS : xem bài trước . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết VD : + Nghề công an + Nghề công nhân…. Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? GV kết luận : cũng như ở các

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 22 nam 2013 2014.doc