Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL CH 1,2,3,5 )
- HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông
-Giải quyết vấn đề.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2C tuần 11 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
(Từ ngày 4../11..đến ngày 8./11/2013…)
Thứ
Buổi
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
4/11
Sáng
CC
1
Tập đọc
2
Baø chaùu
Tập đọc
3
Baø chaùu
AN
4
Toán
5
Luyeän taäp
3
5/11
Sáng
Kể chuyện
1
Baø chaùu
Toán
2
12 tröø ñi moät soá : 12 – 8
MT
3
Chính tả
4
TC:Baø chaùu
Chiều
Ôn Toán
1
Ôn tập
Ôn Toán
2
Ôn tập
Ôn T.V
3,4
Ôn tập
4
6/11
Sáng
Tập đọc
1
Caây xoaøi cuûa oâng em
TD
2
Toán
3
32 – 8
Đ.đức
4
Thöc haønh kó naêng giöõ kì I
Chiều
Tập viết
1
Chöõ hoa I
Ôn T.V
2,3
Ôn tập
SHĐ
4
5
7/11
Sáng
LTVC
1
Töø ngöõ veà ñoà duøng vaø coâng vieäc trong nhaø
TD
2
Toán
3
52 – 28
Chính tả
4
NV:Caây xoaøi cuûa oâng em
Ôn Toán
5
Ôn tập
6
8/11
Sáng
T.L.Văn
1
Chia buoàn. an uûi
Toán
2
Luyeän taäp
Thủ công
3
TNXH
4
Gia ñình
SHL
5
Sinh hoạt lớp tuần 11
TUẦN 11
Ngày soạn:01/11/2013
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
--------------------------------------
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL CH 1,2,3,5 )
- HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông
-Giải quyết vấn đề.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
-Động não
-Trải nghiệm,thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân,phản hồi tích cực
IV. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
(Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
3. Bài mới: “Bà cháu”
a/ Khám phá:
GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Kết nối:
Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trước lớp.
- T/C cho HS đọc từ khó.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa :
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
* HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
(Tiết 2)
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Ò Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu.
Rút nội dung:
c/ Thực hành:
Luyện đọc lại.
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai.
d/ Vận dụng:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
- HS nêu.
- 1Hs đọc chú giải SGk.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm.
- Gieo hạt đào bên mộ bà.
- Giàu sang sung sướng.
- Ngày càng buồn bã.
- Vì nhớ bà.
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo.
Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
- HS đọc.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
--------------------------------------
Tiết 5: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trư dạng 51-15.
- Biết tìm số hạng của một tổng
- Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5
- Bài tập cần làm ; Bài 1, 2 ( cột 1,2 ), Bài 3 (a ), Bài 4
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định:
Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18
Bài mới: “Luyện tập”
* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
11 – 2 = … 11 – 4 = … 11 – 6 = …
11 – 3 = … 11 – 5 = … 11 – 7 = …
GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2/ 51:
- Nêu yêu cầu của bài 2
a) 41– 25; 51 – 35;
b) 71 – 9; 38 + 47.
* Bài 3/ 51: Tìm x
a) x + 18 = 61
* Bài 4 /51:
- T/c cho HS làm và chữa bài.
-Gọi 1 em Tóm tắt.
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg.
Còn lại : ? kg.
- GV sửa bài
Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài . Xem lại bài
- Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ”
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con.
* Bài 1/ 51:
-Hs nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
-Hs nhận xét.
* Bài 2/ 51:
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS nxét, sửa.
- KQ lần lượt là:
a) 16 ,16
b) 62 ,85.
* Bài 3/ 51:
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở và chữa bài.
- Kq: a) x + 18 = 61
x = 61 – 18
x = 43
- HS nhận xét.
* Bài 4 /51:
- 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vở và chữa bài.
Bài giải
Số kg táo còn lại là:
51 – 26 = 25(kg)
Đáp số: 25 kg táo.
- HS làm và nêu kq.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng:
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
+ Đoạn 1: Tranh 1. Cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2: Tranh 2. Bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3: Tranh 3. Mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4: Tranh 4.Trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
*Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể trong nhóm.
+ Kể trước lớp
- GV nxét, ghi điểm.
® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi)
- T/C cho HS kể.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà
- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh.
- Trả lời nội dung tranh
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
- Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà.
- HS nghe.
-----------------------------------
Tiết 2:TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : Bài1 (a) ; Bài 2 ; Bài 4.
- Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 = … 81 – 48 = …
29 + 6 = … 38 + 5 = …
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết bảng : 12 – 8
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
Gọi HS đọc sửa bài
-Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ?
-Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3 và 12 – 9 ?
* Bài 2: Tính
T/c cho HS lam bảng con.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập làm thêm BT3.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính và nêu kq.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.
12
- 8
4
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
* Bài 1 a:
- HS đọc yêu cầu.
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
- HS làm miệng.
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài mình.
* Bài 2:
- HS tự làm bài bảng con.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
* Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
-Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ.
-Tìm vở bìa xanh.
-1 em tóm tắt.
Vở xanh & đỏ : 12 quyển.
Vở đỏ : 6 quyển.
Vở xanh :….. quyển?.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6(quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc.
-----------------------------------
Tiết 3: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------
Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, Vở, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Ông và cháu”
- Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng
Bài mới: “Bà cháu”
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
+ Nêu những chữ viết hoa?
+ Vì sao lại được viết hoa?
+ Đầu đoạn phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV gạch chân từ khó viết.
- GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn.
- Hướng dẫn chép vào vở.
+ Nêu tư thế viết
- GV nhắc lại cách trình bày
- T/C cho HS viết bài.
* Chấm và nhận xét bài viết.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ:
- GV nhận xét
* Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
-Ghi bảng : gh + e,ê, i.
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?
-Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x
- Y/ c HS làm bài.
GV sửa bài, nhận xét
4: Củng cố, dặn dò
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em”
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
-Hs nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc lại.
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà
- Vì chữ đầu câu, đầu đoạn,Sau dấu chấm phải được viết hoa.
- Lùi vào 2 ô.
- HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói … hiếu thảo vào lòng.”
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi.
* Bài 2:
- HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa
* Bài 3:
HS trả lời.
a) Khi đứng trước e, ê, i
b) Chữ cái ư, a, o, ô, u, o, ơ
* Bài 4:
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- HS đọc lại kq.
- HS theo dõi.
_______________________________________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1,2: Ôn toán
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
TIẾT 1:
- Biết nối kết quả với phép tính phù hợp,đặt tính,tìm số hạng chưa biết.
TIẾT 2:
- Biết đặt tính, tìm số hạng chưa biết.
- Thích sự chính xác của toán học.
II. CHUẨN BỊ :
- Sách toán, nháp, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ôn định:
2.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập về nhà trong vở bài tập tiết học trước.
- GV Nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Vào bài:
Bài 1: Nối (theo mẫu):
Bài 2:Tính:
Em làm thế nào?
Chấm,chữa bài.
Bài 3: Tìm x:
-Gọi Hs nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết.
-Hd hs khi biết tổng và một số hạng,ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Chấm,chữa bài.
(Tiết 2)
Bài 1:Tính:
a) 42 - 8 b) 32 - 7 c) 52-14 d) 92-43
-Hd hs thực hiện.
(HD hs trừ theo thứ tự từ phải sang trái)
Hs thực hiện:
B1: Đặt tính
B2: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 32 và 6 b) 62 và 5
c) 42và 17 d) 72và 29
-Hd hs thực hiện.
(HD hs trừ theo thứ tự từ phải sang trái)
Hs thực hiện:
B1: Đặt tính
B2: Tính
Bài 3: Tìm x:
-Gọi Hs nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết.
-Hd hs khi biết tổng và một số hạng,ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Chấm,chữa bài.
4.Củng cố,dặn dò:
-Nhắc nội dung ôn tập.
- Ra bài về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
-2 em đem vở bài tập toán lên làm bảng lớp.
-Lớp làm bảng tay:
Tìm x:
a)x + 5 = 15 b) 16 + x = 40
Đáp án:
a) 10
b) 24
-Hs nhận xét.
Bài 1:
-Hs làm miệng.
Đáp án:
11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
11 - 6 = 5 11- 3 = 8
12 - 5 = 7 12- 9 = 3
12 - 8 = 4 12 - 2 = 10
-Hs đọc lại.
Bài 2:
-Hs làm bảng tay.
-Trừ hàng đơn vị trước.
Đáp án:
13; 16; 9; 6
Bài 3:
-Hs làm vào vở.
a)x + 8 = 12 b) 16 + x = 51
x = 12 - 8 x = 51 - 16
x = 4 x = 35
Bài 1:
-Hs làm bảng tay.
-Trừ hàng đơn vị trước.
Đáp án:
a) 34 c) 34
b) 25 d) 49
Bài 2:
-Hs làm vào vở.
Đáp án:
26; 57; 25; 43
Bài 3:
-Hs làm vào vở.
a)x + 24 = 82 b) 37 + x = 52
x = 82 - 24 x = 52 - 37
x = 58 x = 15
----------------------------------------------
Tiết 3,4: Ôn tiếng việt
-Luyện đọc: Bà cháu
-Luyện viết: T-C: Bà cháu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tiết 1:
- Bieát ñoïc caùc töø, cuïm töø trong caâu; ngaét nghæ hôi ñuùng vaø roõ raøng.
-Trả lời câu hỏi.
Tiết 2:
Viết chính xaùc, trình baøy ñuùng baøi :Bà cháu.
Điền đúng từ ngữ vào chỗ chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, baûng phuï,
HS: Baûng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
-Luyện đọc: Bà cháu
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. OÅn ñònh :
2. KTBC:
- Y/c 1 hs ñoïc bài :Sáng kiến của bé Hà.
- Gv nhận xeùt, ghi ñieåm
3. Baøi môùi:
a)Giới thiệu bài:
b)Vào bài:
Bài 1: Đọc đúng và rõ ràng:
Luyện đọc từ khó cho học sinh
Bài 2: Ngắt hơi:
- Gọi hs đọc mẫu câu dài.
Bài 3:
Đọc phân vai một đoạn:
Bài 4: Trả lời câu hỏi.
Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
Tiết 2:
-Luyện viết: T-C:
Bà cháu
Từ: “Cô tiên lại hiện lên…..sống lại”
Bài 1:
Chú ý:
Viết hoa chữ cái đầu câu,đầu đoạn.
-Thu vở chấm,chữa lỗi.
Bài 2:
Khoanh vào những tiếng có nghĩa.
Bài (3):
Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng trang 51)
a) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp:
4.Củng cố,dặn dò:
-Nhaéc laïi qui taéc chính taû
-Daën veà laøm vaøo VBT soaùt söûa loãi
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
-1 hs ñoïc bài : Sáng kiến của bé Hà.
Bài 1:
Hs phát âm:
Rau cháo,màu nhiệm,nảy mầm,móm mém.
Bài 2:
Hs thực hành ngắt câu trước lớp.
(Sách BTCCKTVKNTV2 trang 50)
Bài 3 :
-Hs đọc trong nhóm,trước lớp.
(Sách BTCCKTVKNTV2 trang 50)
Nhận xét cách đọc của bạn.
Bài 4:
-Hs nêu miệng.
Đáp án:
c - Ba bà cháu xum họp,sống với nhau đầm ấm như xưa.
Bài 1:
-Hs viết bài vào vở.
Bài 2:
-Hs làm vở.
Đáp án:
a)gõ,gỗ,gà,ga,gụ,gù,gò.
b)ghi,ghé,ghẹ,ghẻ,ghè,ghê,ghế.
-Hs đọc lại các từ vừa khoanh đúng.
Bài (3):
Đáp án: Bài 3a ( Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng trang 99)
-Hs đọc lại các từ vừa điền đúng.
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả lời được CH 1,2,3)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* GDBVMT: Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, tranh SGK, ảnh về cây xoài, quả xoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bà cháu
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: “Cây xoài của ông em”
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm
* Đọc từng câu.
- Đọc từ khó: lẫm chẫm, trảy, chùm
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- T/C cho HS đọc câu văn dài.
- Giúp HS hiểu 1 số TN mới.
- GV giải nghĩa thêm: Xoài cát, Xôi nếp hương
* Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đua đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1:
C1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
+ Đoạn 2:
C2:Quả xoài cát có mùi vị như thế nào? (Xem tranh quả xoài)
+ Đoạn 3:
C3:Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
C4:Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
->Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
- Bài tập đọc giúp em hiểu thêm điều gì?
- Chốt ý toàn bài:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
4.Củng cố, dặn dò
+ Tìm câu tục ngữ nói lên lòng biết ơn người đã trồng cây.
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Sự tích cây vú sữa.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
Hát
2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- Lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc cá nhân.
- Vài HS đọc chú giải ở SGK.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc: Cuối đông … Đầu hè … theo gió.
- HS nêu
- 1 HS đọc
Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp.
- 1 HS đọc
+ Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn.
+ Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ và đây là kỷ niệm về người ông đã mất.
- HS nêu.
Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.
- HS đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
- HS nxét, bình chọn.
+ Ăn quả nhớ người trồng cây.
HS nghe.
---------------------------------------
Tiết 2: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
--------------------------------------
Tiết 3: Toán
32 - 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- BT cần làm : Bài1 (dòng 1) ; bài 2 (a,b) ; bài 3 ; bài 4(bỏ câu b)
II. CHUẨN BỊ:
2 bó que tính và 12 que rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 12 trừ đi một số 12 – 8.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
12 – 5 12 – 9 12 – 7 12 - 3
- Nêu bảng trừ: 12 – 3…
3. Bài mới: “32 - 8”
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 32 – 8
- GV gắn bìa ghi bài toán: có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
GV ghi bảng: 32 – 8 = ?
- Yêu cầu HS sử dụng trên que tính tìm kết quả
- GV yêu cầu HS đặt phép tính:
Ví dụ: 32
- 8
24
- Yêu cầu HS nêu cách tính
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1/ 53: Tính
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Y/ c HS làm bài vào bảng con.
* Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
72 - 7 42 - 6
*
* B * Bài 3/ 53:
- Gọi 1 HS đọc đề toán
+ Đề toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Y/ c HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài.
* Bài 4a/ 53: Tìm x
- Yêu cầu HS đọc
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài: 52 – 28
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm
- HS nêu
- HS nêu lại đề toán.
- HS nêu kết quả
- HS thực hiện
- HS nêu kquả.
* Bài 1/ 53:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
52 82 62 ... 92
- - - -
9 4 7 4
43 78 55 88
- HS nxét, sửa.
* Bài 2 (a,b)
-Hs làm bảng tay.
Đáp án:
a) 65
b) 36
* Bài 3/ 53:
+ Hoà có 22 nhãn vở, Hoà cho bạn 9 nhãn vở.
+ Hoà còn lại nhãn vở?
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn lại:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
* Bài 4/ 53:
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu lại cách tìm 1 số hạng.
- HS làm vào vở và nêu kết quả.
a) 35
- Nhận xét .
------------------------------------------------
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.
- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
- HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này.
II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tâp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Bài mới:
a/ Gtb: Gvgt, ghi đầu bài.
b/ Ôn tập:
- GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả lời, nxét.
+ Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? - Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
+ Hãy kể những việc làm cụ thể?
+ Kết quả đạt được ra sao?
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.
- GV nxét, chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
- Nxét tiết học.
- - HS trả lời câu hỏi
- .
- - - Nghe và thảo luận.
- Ứng xử các T.H
H - HS nxét, bổ sung.
- HS trả lời.
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập viết
CHỮ HOA: I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở và biết làm những việc tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ I hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữ hoa: H
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai
3. Bài mới : Chữ hoa : I
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ I
GV treo mẫu chữ I.
+ Chữ I cao mấy li?
+ Có mấy nét?
+ Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
Yêu cầu hs viết trên không trung.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Nêu cụm từ ứng dụng?
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li ?
+ Những con chữ nào cao 2,5li ?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Ích
- GV hướng dẫn HS viết chữ Ích.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị : Chữ hoa: K.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS quan sát.
- Cao 5 li
- Có 3 nét.
Hs viết trên không trung.
- HS viết bảng con c
File đính kèm:
- gui(2).doc