I. Mục tiêu:
- Giúp HS:+ Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
+ Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi bài 3.
III. Hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm BT3 (1HS)
- Lớp + GV nhận xét.
23 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Ngày soạn, 14/8/2010
Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
_______________________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:+ Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
+ Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi bài 3.
III. Hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm BT3 (1HS)
- Lớp + GV nhận xét.
3, bài mới:
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn bài
*. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính
trừ .
- Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ?
- HS đặt tính theo cột dọc
- GV gọi HS lên thực hiện
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
-
432
215
217
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 2-3 HS nhắc lại cách tính
+ Trừ các số có mấy chữ số ?
- 3 chữ số
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ?
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục
. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ?
- HS đọc phép tính
-
627
143
484
- HS đặt tính cột dọc
- 1 HS thực hiện phép tính
-> vài HS nhắc lại
*. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con
-
-
-
-
-
541 422 564 783 694
127 144 215 356 237
414 378 349 427 457
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
-
-
-
-
-
627 746 564 935 555
443 251 215 551 160
184 495 349 384 395
- GV nhận xét sửa sai
+ Lớp nhận xét bài trên bảng.
. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét cho điểm
- Lớp nhận xét.
. Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3.
- HS nêu yêu cầu BT
Tóm tắt
- HS phận tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở.
Còn lại .......? cm
Giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
4. Củng cố dặn dò:
Đáp số: 216 cm
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 +4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :
Tiết 4: AI CÓ LỖI
I. Mục tiêu :
* Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học :
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài : Đơn xin vào đội
- Nêu nhận xét cách trình bày lá đơn ?
3, Bài mới:
a. GT bài:
Ghi đầu bài
b. Luyện đọc
*. GV đọc toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
*. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
- Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5
*HĐ: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
HS nêu ý kiến của mình
HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- HS trả lời.
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS.
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể
? Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai?
? Còn phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời kể của ai?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh.
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
+ Em đã bao giờ trót cư xử không tốt với bạn chưa? Kể việc làm đó. Em có dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi không?
+ Em đã chủ động làm lành với bạn, tha lỗi cho khi bạn cư sử sai với em chưa?
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét phần trả lời của bạn
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ học sau.
Ngày soạn, 15/8/2010
Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. Chuẩn bị:
- Vở Luyện tập Toán 3 (tập 1)
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp + Hát đầu giờ học
2, Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).
541 783 127 356
- GV + HS nhận xét.
3, Bài mới:
a,Hoạt động 1:Hướng dẫn giải bài tập:
*. Bài 1 + 2 + 3: Yêu cầu học sinh làm đúng các phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
*. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở
-
-
-
-
-
567 868 387 100
325 528 58 75
242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
+ Bài 2:
- GV yêu cầu HS:
- HS yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm bảng con.
-
-
-
-
542 660 727 404
318 251 272 184
224 409 455 220
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
+ Bài 3:
- GV yêu cầu HS:
- HS nêu yêu cầu BT
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
462
246
390
215
- GV sửa sai cho HS
Hiệu
322
125
231
735
b, Hoạt động 2:
+ Bài 4 : Củng cố giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ
- GV yêu cầu HS
- HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt
- 1 HS phân tích đề toán
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải
Cả hai ngày bán được là :
415 + 325 = 740 ( kg)
Đáp số: 740kg gạo
*Bài 5: - GV yêu cầu HS
- HS đọc đề toán
- HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm bài tập
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải
Số HS nam là :
165 – 84 = 81 (Học sinh)
Đáp số : 81 học sinh
- GV nhận xét chung ghi điểm
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài
4, Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 2:THỂ DỤC
Tiết 3: CHÍNH TẢ: ( Nghe viết )
Tiết 3 : AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
- Tìm Đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học.
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp + Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm .
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con
3, Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn nghe viết :
*. HĐ1: HD chuẩn bị :
- GV đọc bài 1 lần
- 2- 3 HS đọc bài
+ Đoạn văn nói điều gì ?
- En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Cô - ri – ti ; En – ri – cô
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay
- HS viết bảng con
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi
+. Đọc cho HS viết bài :
- HS viết chính tả vào vở
- GV thu bài chấm điểm
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở
- GV nhận xét bài viết của HS
*. HĐ2: HS làm bài tập chính tả :
-. Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc mẫu bài 2
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch / uyu .
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình
- GV nhận xét phân chia thắng bại
- Lớp nhận xét
-. Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chia bảng lớp thành hai phần
- 2HS lên bảng,lớp làm vào vở
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét kết luận
- Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC :
Tiết 2 : KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Thông qua bài học ở tiết 2 giúp HS :
+ Tự liên hệ được những việc mình đã làm được theo năm điều Bác Hồ dạy .
+ Trình bày được những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ và những tấm gương cháu ngoan Bác hồ .
II. Chuẩn bị:
+ Tranh, ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ
Tình cảm của Bác với thiếu nhi ntn?
-Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kình yêu Bác?
3, Bài mới
a, Khởi động :
- GV bắt nhịp cho lớp hát bài “ Tiếng chim trong vườn Bác ”
+ Bài vừa hát là gì ? nêu lại nội dung bài hát ?
*. Hoạt động 1 : HS tự liên hệ
+ Mục tiêu : Giúp Hs tự đánh giá việc thực hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên ,nhi đồng của bản thân và phướng hướng phấn đấu rèn luyện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng .
+. Cách tiến hành :
- HS hoạt động theo cặp
+ Em đã thực hiện được những điều nào
- HS thảo luận theo cặp
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ?
em dự định gì trong thời gian tới ?
- Vài HS liên hệ theo lớp
- GV khen những HS đã thực hiện tốt năm
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng , nhắc nhở cả lớp học tập bạn
+ Hoạt động 2 : HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ , về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
a. Mục tiêu : Giúp HS biết thêm những thông tin về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu niên và thêm kính yêu Bác Hồ .
- Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu tầm được
- Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm của nhóm bạn .
- GV khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ
- HS chú ý nghe
+ Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
- Mục tiêu : Củng cố bài học .
- Tiến hành :
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi .
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ?
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ?
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ?
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ?
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ?
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ .
Ngày soạn, 16/8/2010
Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép nhân).
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài 3.
III. Hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp + Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ:
+ Ôn luyện: - 1 học sinh giải bài tập 4
- 1 học sinh giải bài tập 5
*. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập các bảng nhân
+ Bài 1: Yêu cầu thực hiện tốt các phép tính và củng cố bảng nhân đã học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự ghi nhanh kết quả ra nháp
- GV yêu cầu HS
- HS nêu kết quả
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 5 x 4 = 20
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
.......... .......... 400 x 2 = 800
- Gv nhận xét chung
- Lớp nhận xét
+ Bài 2 : Tính ( theo mẫu )
Yêu cầu biết nhân với số trong bảng (thực hiện biểu thức có chứa 2 phép tính)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu mẫu và cách làm
- GV yêu cầu HS
- Lớp làm bảng con
5 x5 + 18 = 25 + 18
= 43
5 x7 – 26 = 35 – 26
= 9 ........
- GV nhận xét, sửa sai
- Lớp nhận xét
+ Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở
Giải
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 ( Ghế )
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Đáp số : 32 cái ghế
+ Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình tam giác
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tính chu vi hình tam giác ?
- HS nêu
- HS giải vào vở, HS lên bảng làm
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 ( cm )
Đáp số : 300 cm
- GV nhận xét chung
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: TẬP ĐỌC :
Tiết 6 :CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý, kính trọng thầy, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc học thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
- Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ?
3, Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc :
+ GV đọc toàn bài
- HS chú ý nghe
+GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn
+ GC HD đọc câu văn dài
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS giải nghĩa một số từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc
+ GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng
- Các nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT từng đoạn
- Lớp đọc đồng thanhcả bài
* tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Truyện có những nhân vật nào ?
- Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
- Chơi trò chơi lớp học ....
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ?
- HS đọc thầm bài văn
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ?
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ....
- GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lpó học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em
* Luyện đọc bài :
- 2 HS khá, giỏ nối tiếp nhau đọc lại toàn bài
- GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1
- 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- 2 HS thi đọc cả bài
-Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất
- GV nhận xét chung
+ Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không
4. Củng cố dặn dò :
- Về nhà đọc thêm bài
- Nhận xét tiết học
- HS nêu nội dung chính của bài
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Tiết 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) - là gì?
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, và các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?Là gì? Đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học :
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
- 1HS làm bài tập 1
- 1HS làm bài tập 2
3. Bài mới :
a, Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*. Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Từng HS làm bài vào nháp, trao đổi theo nhóm 3
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, chia
lớp làm 2 nhóm và mời 2 nhóm lên bảng
thi tiếp sức
- HS đếm số lượng từ tìm được của nhóm
mình
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
- Lớp đọc đồng thanh
- Chỉ trẻ em
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ
trẻ em, trẻ con ....
- Chỉ tính nết của trẻ em
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ...
- Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
người lớn đối với trẻ em .
- Thương yêu, yêu quí, quí mến, quan
tâm nâng đỡ ...
*. Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS giải câu a để làm mẫu
- GV mở bảng phụ
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
- HS dưới lớp đọc bài của mình
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Lớp nhận xét bài của bạn
- Ghi điểm cho những HS làm bài tốt
Bài 3:
- Cho HS làm.
- Lưu ý HS cách trình bày khi viết câu hỏi.
- Chấm , nhận xét.
- Làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
4. Củng cố, dặn dò
- Chốt nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS biết:
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động dạy học
*. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Bước2: Làm việc lớp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
. HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- HS nêu
Kết luận:
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi.....
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi
- Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn, 17/8/2010
Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
- Giúp HS
+ Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
+ Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 ( phép chia hết )
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp + Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ:
*Ôn luyện :
- 1 HS làm bài tập 3 ( 9 )
- 1 HS làm bài tập 4 ( 9 )
3, Bài mới:
*Hoạt động 1 : Bài tập
+ Bài 1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm vào SGK
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
- HS chơi trò chơi nêu kết quả
4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5
- GV nhận xét sửa sai cho HS
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ......
+ Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc phần mẫu
- HS thực hiện bảng con
400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
+ Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Giải
Mỗi hộp có số cốc là :
24 : 4 = 6( cốc )
Đáp số : 24 cái cốc
+ Bài 4 : Củng cố các phép nhân, chia, cộng đã học
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm và nêu miệg
24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10
21 8 40 28
16 : 2 24 + 4 3 x 7
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2: TẬP VIẾT:
Tiết 2 : ÔN CHỮ HOA Ă , Â
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Ă(1 dòng), Â, , L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả … mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp).
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- Giáo dục ý thức viết đúng, viết đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước
3. Bài mới :
a, giới thiệu bài :
b. HD HS viết trên bảng con .
* HĐ1. Luyện viết chỡ hoa
- HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ
- HS chú ý quan sát
- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: treo chữ mẫu cho hs quan sát.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ: Ă, Â, L
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
*. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở
- HS chú ý nghe
Cổ Loa
- HS tập viết trên bảng con
*. HS viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả
* HĐ2. HD HS viết vào vở tập viết :
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ
- HS viết bài vào vở TV
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách
- Kiểm tra bài viết của bạn
+. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc về nhà viết bài
Tiết 3: CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON
PHÂN BIỆT: S/X
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Biết phân biệt s/x, tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã có âm dẫn đàu s/x.
3. Rèn ý thức viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Năm tờ giấy k
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi tuan 2.doc