A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc rnh mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
( Trả lời cc cu hỏi trong SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012
T 1: Chào cờ
--------------------------------------
T 2+3: Tập đọc - Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
( Trả lời các câu hỏi trong SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
*HĐ1 - Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Cho từng cặp HS luyện đọc
- Cho cả lớp đọc thầm và nêu những câu văn nêu lên tội ác của giặc đối với ND ta làm lòng dân oán hận ngút trời.
- Hỏi: Hai Bà Trưng có tài trí và chí lớn như thế nào ?
- GV Hướng dẫn HS đọc đoạn văn với giọng văn thong thả, đầy cảm phục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi tái trí của hai chị em:
- Cho từng cặp HS luyện đọc.
* Tìm hiểu bài:
Tìm hiểu các câu hỏi trong SGK
- Cho HS đọc lại đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng. - Nhận xét.
*. HĐ2 - Hướng dẫn kể chuyện theo tranh
v Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh:
- GV treo tranh. Kể tranh 1 làm mẫu cho cả lớp
- Cho HS lên kể. Nhận xét và khen ngợi những em có sáng kiến trong cách kể chuyện.
v Hỏi: Qua câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
- GV kết luận. Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm từ bao đời nay. Phụ nữ VN rất anh hùng, bất khuất không những giỏi việc nước mà còn đảm việc nhà.
4. HĐ3 - Luyện đọc lại
- Cho HS đọc và nêu lại ý nghĩa nội dung bài văn.
- Cho các tổ thi đua lên kể lại theo tranh toàn bài.
- Cho cả lớp bầu ra tổ kể chuyện hay nhất.- Nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Bộ đội về làng. - Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong bài
3 HS đọc cả đoạn.
1 HS nêu lại nghĩa những từ vừa giải nghĩa.
- HS luyện đọc theo từng cặp.
- 2, 3 HS đọc lại cả đoạn trước lớp.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3.
*KNS:-Đặt mục tiêu.
-Đảm nhận trách nhiệm
-Kiên định.
-Giải quyết vấn đề.
- 1 HS đọc cả 2 câu trong lời của Trưng Trắc: “Không ! Ta sẽ mặc ... ”
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo từng cặp.
3, 4 HS thi đua đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh. - HS theo dõi
- 4 Hs nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn ra người kể chuyện hay nhất.
- HS xung phong lên kể.
- Cả lớp bầu ra tổ kể chuyện hay nhất và tuyên dương.
- HS trả lời
T 4: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
A.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số có bốn chữ số ( Trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra các giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số torng một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản)
_Các BT cần làm 1,2,3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bộ đồ dung tốn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các số có 4 chữ số
2.Nội dung:
*HĐ1-Hình thành số có 4 chữ số
Việc 1 : GT 1 tấm bìa 1 ô vuông, 10 ô vuông, 100 ô vuông .
- Y/c HS lấy 14 tấm bìa 100 ô vuông, 2 tấm bìa 10 ô vuông và 10 tấm bìa 1 ô vuông .
- Lần lượt sắp xếp thành : 100 400 20 3
- GV chỉ số (1000, 400, 20, 3) lần lượt nói : một nghìn bốn trăm hai chục và 3ô vuông .
- GV đọc : một nghìn bốn trăm hai mươi ba ô vuông (hay một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị)
- Cất ĐDHT. Cho HS ghi lại toàn bộ số ô vuông lấy ra
- GV ghi bảng
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Yêu cầu HS viết và đọc số đó. Nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ tay vào mô hình ô vuông, thẻ số trong SGK, đọc số.
3. HĐ2- Thực hành
Bài 1 : a. Mẫu :
- Viết được số 4231 - Bốn nghìn 2 trăm ba mươi mốt.
Tương tự là câu b-
Bài 2 : GV kẻ lên bảng như bảng trong SGK.
- Dòng thứ nhất hàng nghìn 8, trăm 5, chục 6, đơn vị 3.
- Ta viết được số : 8563 - Tám nghìn 5 trăm sáu mươi ba .
- Nhận xét
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
a. 1984--> 1985....
b. 2681--> 2682--..............
c. 9512--> 5913--...............
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT toán.
- Nhận xét tiết học
- HS làm nhóm đôi
- HS làm theo GV
- HS đếm 100, 200, 300, 400 ô vuông .
- 423 ô vuông
HS đếm 100, 200, ... , 1000 ô vuông
- Vài HS nhắc lại
- Hàng trăm, chục, đơn vị; hàng nghìn chưa biết .
+ một nghìn
+ bốn trăm
+ hai chục
+ ba đơn vị
HS tự làm vào vở.
- HS đọc
+ có 4 chữ số, chữ số 1, 4, 2, 3, chữ số 2 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ ...
- HS làm việc cá nhân trên thẻ của mình.
Thứ ba ngày 0 1 tháng 1 năm 2012
T1: Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nêu tác hại của việc người và gia sức phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
*GDKNS:
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thơng tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thơng tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ơ nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Cĩ tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm khơng đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh mơi trường.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi khơng đúng nhằm đảm bảo vệ sinh mơi trường.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm , để bảo vệ mơi trường.
-Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ mơi trường.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số tranh phĩng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* HĐ1- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS quan sát tranh, hình trang 70, 71 SGK. Nhận xét những gì mình thấy trong hình . Cho HS thảo luận nhóm.
+ GV chia nhóm, giao nhiệm vụ và câu hỏi thảo luận.
. Nêu tác hại của việc người và gia sức phóng uế bừa bãi.
. Cho dẫn chứng cụ thể mà em thấy trong đời sống hằng ngày.
. Cần làm gì để tránh hiện tượng trên ?
v Kết luận:
*. HĐ2- Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 41 SGK.
- Hỏi: Nội dung hình 3, 4 nói gì ? GV giải thích.
- Cho HS thảo luận với hệ thống câu hỏi:
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? Em và người thân trong gia đình em cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? Đối với vật nuôi, cần làm gì để phân vật không làm ô nhiễm môi trường ?
- Cho các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn: ở các vùng miến khác nhau có những loại nhà tiêu khác nhau, cách sử dụng khác nhau.
v Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp VS, xử lý phân người và ĐV hợp lý sẽ góp phần chống ô nhiễm môi trường, KK, đất, nước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
*GDBVMT: Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phịng chống ơ nhiễm mơi trường khơng khí, đất và nước cũng gĩp phần tiết kiệm năng lượng nước
- Đọc kỹ mục bạn cần biết tr 71 SGK. - Xem bài “Vệ sinh môi trường “Nhận xét
tiết học.
- HS nêu.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên nhận câu hỏi.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Hình 3 a, b: nhà tiêu tự hoại.
- Hình 4: nhà tiêu 2 ngăn.
- HS thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
T2 :Tập đọc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNGTHI ĐUA
NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu biết đọc đúng giọng một bảng báo cáo.
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung,
- Hiểu nội dung : Một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* HĐ1- Luyện đọc
- GV đọc toàn bài: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV theo dõi HS đọc kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
- GV giải nghĩa lại các từ các em còn chưa hiểu.(nếu có)
- GV nêu: ngày thành lập quân đội Nhân dân Việt Nam
22 / 12 .
*. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Theo em báo cáo trên là của ai ?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
+ Báo cáo gồm những nội dung nào ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
*.HĐ3- Luyện đọc lại
- GV tổ chức thi đua bằng hình thức: cho chơi trò chơi gắn đúng vào nội dung báo
cáo.
- GV chia bảng lớp thành 4 phần có gắn tiêu đề của 1 nội dung (Học tập - Lao động - Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng)
- GV chuẩn bị 4 băng giấy viết 4 nội dung chi tiết của từng mục.
- Nhận xét và bình chọn đội thắng cuộc là bạn phát âm đúng, chính xác, nhanh, đúng giọng báo cáo.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HD về nhà đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị cho tiết TLV sắp tới.
- Chuẩn bị bài “Ở lại với chiến khu”
- Bạn đọc báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội ”
- HS lắng nghe.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong báo cáo thành 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt,
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 HS thi đua đọc cả bài.
+ Bạn lớp trưởng.
+ Với tất cả các bạn trong lớp.
- 1 HS đọc lại đến hết, cả lớp đọc thầm và trả lời.
- 4 HS đại diện mỗi tổ lên thi đua.
T3: Tốn
Luyện tập
. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (Trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự các số có 4 chữ số trong dãy số.
-Bước đầu làm quen bước đầu số tròn nghìn (từ 1000 ---> 9000)
_Các bài tập cần làm :1,2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ:
II Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề. GV đọc 1 dòng, HS viết 1 số vào bảng con.
Đọc số
Viết số
- Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy.
- Chín nghìn bốn trăm sáu
mươi lăm.
- Một nghìn chín trăm năm mươi tư.
- Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt.
8527
9465
1954
5821
Bài 2:GV viết lên bảng cho HS đọc. Hỏi: Bài 2 yêu cầu gì ?Cho HS đọc và làm bài.
Viết số
Đọc số
1942
6358
4444
- Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
- Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
- Bốn nghìn bốn trăn bốn mươi tư
8781
7155
- Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
- Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
Bài 3: Hỏi: Bài 3 yêu cầu gì ?
a. 8650-->8657 --> 8653 -->8654 --> 8656 -->8655 --> 8656
b. 3120-->312 -->3122 --> 3123 -->3124 --> 3125 --> 3126
c. 6494 --> 6495 --> 6496 --> 6497 --> 6498 --> 6499
- GV nhận xét.
Bài 4:-
Cho HS đọc yêu cầu. Hỏi: Đề bài yêu cầu gì ?
1000 2000 9000
+ 1000, 2000 là những chữ số thuộc hàng nào?
+ Số này có 3 chữ số cuối có gì giống nhau ?
- GV nhận xét. Cho HS chơi trò chơi tìm số.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: “Các số có 4 chữ số”
Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.HS làm bc, sửa bài, đổi chéo nhau.
- Hs đọc lại số.
- 1 HS đọc.-Đọc số, viết số.
- HS thực hiện như bài 1.
- Viết tiếp số vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS đọc lại các số.
- 1 HS đọc.
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào mỗi vạch của tia số.
- HS vẽ vào vở. HS sửa bảng
- Đọc các số tròn nghìn.
TIẾT 4: Chính tả
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 b hoặc BT3b
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
*HĐ1- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết
- GV đọc 1 lần đoạn viết.
- Hỏi: Tìm trong câu những tiếng có phụ âm l. Các chữ Hai và Bà trong bài được viết như thế nào ? Vì sao có thể viết như vậy khi đó không phải tên riêng ? Tìm các tên riêng có trong bài. Các tên đó được viết như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con các từ trên. Nhận xét.
*. HĐ2- Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc lần 2 . Hướng dẫn HS cách viết, cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV hướng dẫn HS chữa bài, 2 HS ngồi cạnh nhau chữa bài chéo.
- Chấm 1 số bài và NX về ND, chữ viết, cách trình bày.
*. HĐ3- Huớng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b :
- GV gọi HS lên điền trên bảng lớp Sửa bài và nhận xét.
Bài 3ab :
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Chơi trò chơi thi tiếp sức: Tìm những từ
có âm đầu là iêc / iêt .
- GV phổ biến luật chơi: bạn này viết xong trao phấn cho bạn đứng kế bên, cứ như vậy cho đến hết thời gian.
- GV cho HS tiến hành chơi.
- Cho đại diện mỗi nhóm đọc to những từ vừa tìm.Nhận xét
IV.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Trần Bình Trọng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lại đọc đoạn viết.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS viết bảng con. 1 HS đọc lại.
- HS theo dõi.
- HS viết.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hs lắng nghe.
- HS tham gia.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Đội thắng là đội tìm nhiều từ nhất.
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2012
T 1: Luyện từ và câu
NHÂN HÓA - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO ?”
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1,BT2).
- Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Khi nào ?”; Tìm được bộ phận câu và trả lời câu hỏi “Khi nào ?”; trả lời câu hỏi “Khi nào ?” (BT3, BT4).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- GV dán phiếu luyện tập lên bảng.
+ Con đom đóm được gọi bằng gì ?
+ Tính nết và hoạt động được tả bằng từ ngữ nào ?
- GV kết luận: Con đom đóm được gọi bằng “anh”, từ “anh” chỉ dùng cho người. Tính nết, hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết của con người. Vậy con đom đóm đã được nhân hóa.
- Đáp án đúng:
Bài tập 2:
- GV yêu cầu:
- GV kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc kỹ từng câu, gạch chân - GV chốt từ gạch đúng.
Bài tập 4:
- GV giao mỗi nhóm 1 câu .
- GV treo bảng phiếu trả lời câu hỏi VBT / TV2
- GV chốt câu hỏi đúng và ghi bảng:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Biểu dương những HS tốt.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Tổ quốc - dấu phẩy.
- 1 HS đọc đề
- 3 HS lên dán
- HS nhận xét, bổ sung
1 HS đọc đề.
- 1 HS đọc bài
- HS làm vào vở theo lời giải đúng
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào VBT Tiếng Việt.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: TỐN
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (TT)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số ở hàng đơn vị, chục trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có 4 chữ số trong dãy số.
-Các BT cần làm: 1,2,3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1.HĐ1- GT số có 4 chữ số các trường hợp có chữ số 0
- GV đưa bảng cài có nội dung bài học trong SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát.
- Hỏi: + Dòng đầu có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
+ Vậy ta phải viết số 2 nghìn không trăm không chục không đơn vị như thế
nào ? + Đọc như thế nào ?
- GV vừa nói vừa chỉ vào bảng “2000 đọc là hai nghìn”
- GV làm mẫu và cho HS theo dõi.
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
ĐV
2
7
0
0
2000
Hai nghìn
2
7
5
0
2750
2
0
2
0
2402
2
0
0
5
2005
- Tương tự thực hiện như dòng 2.
- Cho HS thực hiện những dòng còn lại - đọc - viết.
+ Em có nhận xét gì về các số trong bảng. ?
+ Chữ số 0 có thể đứng ở bất cứ hàng nào, như: đơn vị, trăm, chục, đúng hay sai ?
KL: Muốn đọc, viết số đều đọc, viết từ trái sang phải, từ hàng thấp đến cao.
2. HĐ2- Thực hành
Bài 1: GV ghi từng số và yêu cầu HS đọc miệng từng số.
Bài 2: - Hỏi: Đề bài yêu cầu gì ?
a. 5616 -->5617 --> 5618 -->5619 -->5620 -->5621
b. 8009 -->8010 -->8011 -->8012 -->8013 -->8014
c. 6000 -->6001 -->6002 -->6003 -->6004 -->6005
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
a. 3000 ......... 9000
b. 9000.......; 9500
c. 4420 ; 4430 ; 4440 ; 4450 ; 4460 ; 4470
- GV nhận xét dãy số. Cho HS nhắc lại đặc điểm dãy số.
IV. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .Làm VBT tr 5.
- 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS trả lời.
HS theo dõi.
1 HS nêu miệng một dòng.
- 1 HS lên bảng ghi và đọc một dòng.
- Hai nghìn bảy trăm không chục không đơn vị.
Viết 2700, đọc 2 nghìn bảy.
- HS nêu.
- Số 0 có ở các hàng trong mỗi số có 4 hcữ số.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS sửa bài.
- Số mấy ?
- HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau.
- Vài HS lên bảng làm.
- Nhận xét kết quả của bạn làm trên bảng
.
TIẾT 4: THỦ CƠNG
…………………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1: MĨ THUẬT
T2: Toán
CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (tt)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số
- Biết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn - trăm - chục - đơn vị và ngược lại.
_Các BT cần làm 1, 2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dung tốn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:- Ghi tựa bài lên bảng.
2. Nội dung:
* HĐ1- Hướng dẫn vi số có 4 chữ số thành tổng
- GV ghi lên bảng: 5247. - Yêu cầu HS đọc.
* HD như trong SGK
v Kết luận: Nếu tổng có số hạng = 0 thì ta có thể bỏ bớt số hạng đó.
* HĐ2- Thực hành
Bài 1,2,3,4:.
- Nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Số 10 000 - Luyện tập”
- HS đọc
- HS làm vào vở và trên bảng
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
Nghe – viết: TRẦN BÌNH TRỌNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng . Trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng BT(2) a/
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trần Bình Trọng
2. Nội dung
*HĐ1:
- GV nêu h/d, y/c của tiết học
- GV đọc 1 lần bài viết
- GV hỏi : Khi giặc dụ dỗ phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khẵng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng ntn? (yêu nước, thà hi sinh không chịu làm nô lệ cho giặc, không phản bội Tổ quốc)
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Câu “Ta thà làm quỷ …. đất Bắc” tại sao lại đặt trong ngoặc kép ?
- H/d HS nhận xét chính tả .
- Trong câu 1 các em còn lưu ý tiếng nào hay lầm lỗi (cướp, khẳng khái, tước vương)?
- GV có thể lấy chú giải để phân tích .
* HĐ2
+HD cách viết, trình bày
- H/d HS sửa bài
- GV h/d HS chữa, chấm và nhận xét
4. HĐ3 – Làm bài tập
- GV theo dõi và chữa
- Cho vài HS đọc bài làm của mình
- Bài tập 2a
+ Nay là, liên, luồn sâu, nhiều lần, tình hình, có lần, ném lựu đạn .
IV. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
.Nhắc nhở HS về đọc lại BT2
- Lớp theo dõi và đọc thầm
- HS đọc lại bài và chú giải SGK
- HS trả lời “Ta thà làm quỷ nước Nam … đất Bắc”
- Chữ đầu câu, đoạn và tên riêng
- Câu nói của nhân vật
- HS nêu
- HS viết bảng con
HS viết vở
- HS điền trên bảng lớp
- Lớp làm VBT, HS nhận xét
- 1 HS đọc lại toàn bài
T4:Tập viết
ƠN CHỮ HOA N (TT)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (Nh) thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng Nhà Rồng (cỡ chữ nhỏ)
- Viết câu ứng dụng : Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng . Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà (bẳng cỡ chữ nhỏ)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Mẫu chữ hoa N (Nh)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* HĐ1-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Luyện viết chữ viết hoa.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Nh, R.
- Cho HS viết bảng con. Nhận xét.
* HĐ2- Luyện viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. HCM. Năm 1911, chính từ nơi đây, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.Cho HS viết bảng con.Nhận xét.
* HĐ3- Luyện viết câu ứng dụng
- Cho HS viết bảng con. Nhận xét
*. HĐ4- Hướng dẫn HS viết vào tập
- GV yêu cầu:
+ Chữ Nh: 1 dòng. Chữ R, L: 1 dòng.
+ Tên riêng Nhà Rồng 2 dòng. Viết câu thơ:2 lần.
- - Nêu lên nhận xét và tuyên duơng những HS viết đúng, đẹp rồi rút kinh nghiệm cho cả lớp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- HS chưa làm xong bài trên lớp về nhà viết tiếp.
- Luyện viết thêm trên vở tập viết để rèn viết chữ đẹp.
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từ ứng dụng : Nhà Rồng.
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng,
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS viết bảng con.
- HS mở vở tập viết trang 3.
- HS viết.
BUỔI CHIỀU
TUẦN :19
TIẾT 73
THỰC HÀNH TIẾT 1
Bài dạy: THÁNH GIÓNG
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi /
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 19.doc