A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết ngắt hơi nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa cc cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện sự biết ơn đó.
II. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn của cu chuyện.
- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 4 tháng 03 năm 2013
T1: Chào cờ
-------------------------------------------
T2+3:Tập đọc
Tập đọc - Kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI “CHỮ ĐỒNG TỬ ”
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết ngắt hơi nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện sự biết ơn đĩ.
II. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:.
II. Dạy bài mới:
A. Tập đọc:
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh Ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm thi đua đọc 4 đoạn.
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, góp ý.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn và hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thề nào ? Vì sao công chúa kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- GV chốt ý.
d. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 2 đoạn văn .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Cho HS đọc cá nhân, thi đua đọc câu, đọc đoạn.
- Gọi HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét.
B. Kể chuyện :
a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn:
- HS quan sát từng tranh minh họa trong SGK.
- Nhớ nội dung từng đoạn trên rồi đặt tên.
- GV hướng dẫn HS đặt tên
b. Luyện kể.
- Yêu cầu HS kể tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà luyện kể thêm.
- Chuẩn bị:Rước đèn ông sao.
- HS đọc nối tiếp .
- HS đọc cá nhân từng đoạn.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc.
*KNS: Thể hiện sự thơng cảm.Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị.
- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- HS đọc theo nhóm, tổ.
- 1 HS đọc.
- HS xem tranh và phát biểu theo cảm nghĩ.
- 4 HS kể theo tranh 4 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS kể.
- 2 HS nêu.
T 4 : Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng .
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tờ giấy bạc 1.000 đ, 2.000 đ, 5.000 đ, 10.000 đ .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:.
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành
Bài 1- Gọi HS đọc đề bài Cho HS quan sát các ví tiền
- Y/c HS xác định số tiền có trong mỗi ví và so sánh
- Nhận xét, chốt bài
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- GV y/c HS chọn những tờ giấy bạc trong khung bên trái để cộng lại bằng số tiền tương ứng ở bên phải .
- GV sửa chửa, nhận xét
Bài3- HS đọc đề
- GV treo tranh Y/c HS làm bài
- GV sửa chữa Lưu ý HS nêu cách lựa chọn khác nhau
Bài 4
- Đọc y/c bài 4
- GV nhận xét, sửa chữa
III. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Mua bán hàng
+ Phổ biến cách chơi
+ Tiến hành chơi
+ Tổng kết trò chơi
- Chuẩn bị : Làm quen với thống kê số liệu
- 1 HS đọc: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? HS quan sát
- HS cộng giá trị của các tờ giấy bạc trong từng ví và nêu :
- 1 HS đọc
- HS tự làm
- HS nêu với nhiều cách khác nhau
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
- HS quan sát . HS làm bài
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Thứ ba, ngày 5 tháng 03 năm 2013
T 1 : Tự nhiên xã hội
TÔM – CUA
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận ean ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật ean.
- Biết Tôm, cua là động vật không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và phân thành các đốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh sưu tầm về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 98, 99 SGK.
- GV gợi ý để các nhóm thảo luận:
+ Chỉ và nói tên ean số bộ phận ean ngoài của tôm, cua.
+ Nêu ean số điểm giống và khác nhau của tôm và cua .
- GV cho HS trình bày KQ rồi rút ra ĐĐ chung của tôm và cua.
- Kết luận:
3. HĐ2- Thảo luận cả lớp
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Các loài tôm cua sống ở đâu ?
+ Nêu ích lợi của tôm, cua .
+ Giới thiệu về các hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm cua mà em biết.
- GV nhận xét và KL: Phần lớn tôm, cua được con người sử dụng làm thức ăn. Đây là loại thức ăn ngon, bổ, nhiều chất đạm ea ean ơ thể. Ở nước ta có nhiều sông hồ và biển, thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt tôm, cua.
III. Củng cố – Dặn dò:
*Tích hợp liên hệ : Ở địa phương ta nổi tiếng về nơi trồng thủy sản. Vậy để tơm cua sống và phát triển tốt chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước bằng cách chúng ta khơng được xả rác, nước thải bừa bãi để tránh làm cho nguồn nước bị ơ nhiễm.
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Cá.
- HS quan sát.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời
+ Giống: Không có xương sống, cơ thể được bào vệ bởi 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt.
+ Khác nhau về hình dạng và kích thước.
2 HS nhắc lại.
- Các tổ tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm ean trình bày ý kiến.
- 2 HS nhắc lại.
T 2: Tập đọc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngáy Tết Trung thu các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Luyện đọc
- GV đọc toàn bài: giọng vui tươi, thể hiện tâm trang háo hức. lên ràng của 2 bạn nhỏ trong đêm phá cỗ, rước đèn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: nải chuối ngự, …
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS hát 1 bài nói về ngày Tết Trung thu.
- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm và hỏi:
+ Nội dung từng đoạn trong bài tả những gì ?
+ Mâm cỗ của Tâm được bày như thế nào ?
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
HS đọc thầm đoạn: “Tâm thích cái đèn quá … đến ”
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước eon rất
vui
- GV nhận xét.
4. HĐ3- Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc một số câu, đoạn văn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả trong đoạn văn :
- GV chia tổ và cho HS thi đua đọc hay.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét và bình chọn ra bạn đọc hay nhất.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập đọc chuẩn bị cho tiết ôn tập kì tới.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp bài “Chiếc đèn ông sao”
HS đọc thầm và trả lời.
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “Tùng tùng tùng, dinh dinh ! …”
- 1 HS thực hiện.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc .
T 3 :Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.
- Biết xử lý số liệu và lập được lập dãy số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. Làm quen với dãy số liệu
a. Quan sát tranh để hình thành dãy số liệu
- GV treo tranh phóng to cho HS quan sát
- Bức tranh nói về điều gì ?
- GV gọi đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. HS khác ghi lại các số đo đó .
- GV chỉ các số đo, vừa ghi vừa nói : “Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”
- GV giải thích cho HS nghe về số liệu và dãy số liệu
b. Lám quen với thứ tự và dãy
- GV hỏi: “Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy”
- Hỏi tương tự với các số còn lại
- Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên
- Cho HS nhìn vào dãy số và dãy số liệu để đọc chiều cao từng bạn
- GV chốt : Dãy số liệu trên có 4 số
3. HĐ2-Thực hành
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi trên bảng.
- Chia nhóm đôi và cho HS thảo luận.
- Chốt: bài 1a.
Hùng Dũng Hà Quân
125cm 129cm 132cm 135cm
- Gọi HS đọc yêu cầu câu b.
- Cho HS phân tích và ghi bảng kết quả.
- GV nhận xét và chốt câu b.
Bài 3:
- Treo tranh và tổ chức trò chơi tiếp sức câu a.
- Nêu cách chơi: Chia 2 đội, mỗi đội 5 HS viết tiếp sức dãy số kg của 5 bạn trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS tiến hành chơi.
- GV tổng kết thi đua và khen ngợi.
- Gọi HS đọc yêu cầu cầu b.
- Cho HS hoạt động cả lớp, viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Nhận xét sửa chữa.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm bài 2 trang 135.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Làm quen với bảng thống kê số liệu (tt)
- HS quan sát.
- Nói về số đo chiều cao của 4 bạn.
- 4 HS đọc chiều cao của 4 bạn.
- Là số thứ nhất.
- 4 số.
Anh Phong Ngân Minh
122cm 130cm 127cm 118cm
- 1 HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện bảng con.
- HS sửa vào tập.
- HS tiến hành chơi trò chơi tiếp sức.
- 1 HS đọc.
- HS sửa vào tập.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài.
- Sửa vào tập.
T4: Chính tả
NGHE - VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI “CHỮ ĐỒNG TỬ”
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Nghe - Viết đúng bài CT: trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn chính tả .
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- Hỏi: Nhân dân đã làm gì để nhớ ơn Chử Đồng Tử ?
- Viết bảng con
- Nhắc nhở HS viết đoạn “Sau khi đã về trời ...” cách lề vở 1 ô li.
Chử Đồng Tử, Tiên Dung.
- GV đọc cho học sinh viết
- GV đọc lại cho HS dò.
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau.
- GV chấm và chữa vài bài.
- Khen ngợi những em viết đúng, trình bảy đẹp, đồng thời động viên những em viết còn yếu,
chưa đẹp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV chọn câu 2a - Cho HS đọc đề.
- HS đọc thầm các đoạn văn và tự làm bài.
- GV dán bảng 4 tờ phiếu và cho HS thi đua làm.
- GV NX và chốt lại lời giải đúng. Cho HS sửa bài vào vở.
III. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Rước đèn ông sao.
- 2 HS đọc.
- Nhân dân lập đền thờ ông ổ hai bên bờ sông Hồng, hằng năm, vào mùa xuân, nô nức làm lễ để tưởng nhớ ông.
- HS viết bàng con: Chử Đồng Tử, hiển linh, giúp dân, suốt, mùa xuân, sông Hồng, nô nức, làm lễ.
- HS viết vào tập.
- HS dò
- Điền vào chỗ trống
a. r / d / gi
Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ.
Hoa giấy - rải kín - làn gió.
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp sửa vào tập.
Thứ tư ngày 6 tháng 03 năm 2013
T 1: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểmlễ hội ( BT2)
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a/b/c).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT 3.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV: Bài tập này giúp HS hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội.
- Các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với A.
- HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1.
- Cho 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS sửa vào tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu luyện tập, yêu cầu HS viết nhanh tên một số lễ hội và hoạt động trong lễ hội vào phiếu.
- Đại diện dán và trình bày kết quả làm bài lên bảng lớp .
- Nhận xét, kết luận nhóm hiểu biết nhất về lễ hội.
- Lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung một số lễ hội, hội, trò chơi trong các lễ hội.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Lưu ý: một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng 2 bộ phận chỉ nguyên nhân.
- Cho HS làm cá nhân.
- Cho HS lên làm trên 4 bảng giấy trên bảng.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Lễ
Các nghi thức nhắm đánh dấu một kỹ niệm hoặc một sự kiện có ý nghĩa
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người tham dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- 1 HS đọc.
Tên một số lễ hội:
- Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa, ...
Tên một số hội:
- Hội vật, bơi trải, đua thuyền Rồng, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, hội Lim, hội khỏe Phù Đổng, ...
Tên một số hoạt động trong lễ hội:
- Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, némcòn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà, ...
- 1 HS đọc .
- Với các từ: vì, tại, nhờ.
- Cả lớp thực hiện.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
T 2: ÂM NHẠC
……………………………………………
T 3: Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tt)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết đọc, phân tích số liệu của một bảng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Làm quen với thống kê số liệu
- GV ghi bảng thống kê cho HS quan sát
- Hỏi:
+ Nội dung của bảng nói về điểu gì ?
+ Bảng thống kê có mấy hàng, mấy cột ?
- GV chốt: cấu tạo bảng gồm 2 hàng, 4 cột
- Hỏi:
+ Hàng trên ghi điều gì ?
+ Hàng dưới ?
+ Có mấy gia đình trong bảng thống kê?
+Là những gia đình nào ?
+ Vậy gia đình cô Mai có mấy con ?
+ Gia đình cô Lan ?
+ Còn gia đình cô Hồng ?
- GV chốt : hướng dẫn HS đọc số liệu của bảng
3. HĐ2-Thực hành
Bài 1
- GV treo bảng thống kê số HS giỏi của các lớp 3
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV chốt
Bài 3
- GV treo bảng thống kê cho HS quan sát và nhận xét
- Hỏi:
- GV chốt: Cấu tạo của bảng thống kê số liệu có 2 hàng hay nhiều hàng .
- Cho HS nhìn bảng số liệu trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét, sửa chữa
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt kiến thức
- Về nhà làm bài 2 trang 137
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
+ Các gia đình và số con của mỗi gia đình.
+ 2 hàng, 4 cột.
+ Ghi tên các gia dình.
+ Ghi số con của mỗi gia đình.
+ 3 gia đình:
+ Gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
+ 2 con.
+ 1 con .
+ 2 con.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
T4: THỦ CƠNG
…………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 7 tháng 03 năm 2013
T 1: MĨ THUẬT
…………………………………………………
T 2: Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ bảng số liệu bài 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Thực hành lập bảng số liệu
Bài 1: Cho HS đọc đề.
- Treo bảng phụ. Hỏi:
+ Bảng trên nói về điều gì ?
+ Ô trống ở cột thứ 2 ta phải điền gì ?
+ Vậy năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ?
- Gọi HS lên điền số liệu vào ô trống cồt bằng phấn màu.
- Tương tự, cho HS thực hiện các ô còn lại.
- GV có thể hỏi bổ sung thêm:
+ Trong 3 năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ?
+ Năm 2001 thu hoạch ít hơn năm 2003 bao nhiêu kg ?
- GV nhận xét và chốt bài giải.
3. HĐ2- Thực hành xử lý số liệu của một dãy
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS làm từng câu trên bảng con.
- Nhận xét và sửa chữa.
Bài 2: -GV hướng dẫn HS nắm được cấu tạo của bảng.
- Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu a.
- Cho HS đọc câu b. GV nhận xét và sửa chữa.
- Chốt lại bài giải đúng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm bài 4 trang 139.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
+ Số thóc thu hoạch được.
+ Số thóc gia đình chị Út.
+ 4 200 kg.
- 1 HS lên điền.
- HS lên điền nối tiếp nhau.
+ Năm 2003.
+ Ít hơn 1 200 kg.
- 1 HS đọc .
- HS làm bảng con.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
Giải
Số cây thông và cây bạch đàn năm 2003 bản Na trồng là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đáp số: 5055 cây.
T 3: Chính tả
Nghe - Viết: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài lên bảng .
2. HĐ1- Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc một lần bài thơ.
- Gọi 2 HS nhắc lại bài thơ.
- Hỏi:
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Cho cả lớp đọc lại những từ dễ viết sai.
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS trình bày chưa đúng cách.
- GV đcọ cho HS viết.
- Hướng dẫn HS chấm chéo lẫn nhau.
- GV chấm chữa vài bài.
- Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp đồng thời yêu cầu những em viết chưa tốt về nhà luyện tập thêm.
3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a
- Chú ý: tìm đúng tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng
r / d / gi hoặc những tiếng có mang vần ên / ênh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc.
+ Mâm cỗ đón Tết Trung thu của cô Tâm.
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng, Tết Trung thu, Tâm.
- HS viết bàng con.
- HS viết vào tập.
- HS theo dõi SGK.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm lên ghi bảng.
- HS sửa bài vào vở.
--------------------------------
T 4: Tập viết
ÔN CHỮ HOA T
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T,D,Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng)ø và câu ứng dụng.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mưới tháng ba.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới ean bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn viết bảng con
- Cho HS quan sát mẫu chữ T.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết, quy trình viết chữ T, D, N.
- Cho HS viết bảng con.
v Luyện viết từ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
v Luyện viết câu ứng dụng:
- Cho HS đọc câu ứng dụng .
- Cho HS viết bàng con.
3. HĐ2- Hướng dẫn viết tập
- GV yêu cầu HS viết:
- Cho HS viết vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
- GV chấm chữa vài bài và nêu nhận xét.
- Tuyên dương những HS viết đúng, trình bảy đẹp, khuyến khích những HS viết chưa tốt về nhà luyện tập thêm.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc câu ứng dụng.
- HS về nhà viết tiếp nếu chưa hoàn thành.
- HS theo dõi và nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS viết bảng con.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào tập.
BUỔI CHIỀU
TUẦN 26
TIẾT 93
THỰC HÀNH TIẾT 1
Bài dạy : TẾT LÀNG
I – MỤC TIÊU
- Đọc dúng, rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ cĩ âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghĩ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời dược các câu hỏi Đ,S (BT 2).
II – Chuẩn bị : * GV : Trong sách.
* HS : Sách thực hành TV3.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Giúp HS nắm được cách đọc và dọc đúng.
- GV đọc mẫu tồn bài.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu – Luyện đọc từ khĩ.
+ GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhĩm.
- Gọi HS thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 1 – 2 HS KG đọc cả bài. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi Đ, S.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào ơ trống trước câu trả lời đúng sai.
GV nhận xét, chốt lại.
- Nội dung bài nĩi lên điều gì ?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Tổng kết – dặn dị : (2,3’).
GV gọi hai HS đọc lại tồn bài.
Về nhà đọc nhiều bài đã học, xem trước các bài tập của tiết 2.
HS đọc thầm theo GV.
HS đọc từng câu nối tiếp nhau từng câu
Luyện đọc từ khĩ.
Nhận xét sửa sai.
HS đọc đoạn nối tiếp.
HS dọc theo nhĩm.
HS thi đọc đoạn. Lớp đọc đơng thanh cả bài.
1 – 2 HS KG đọc cả bài.
HS đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào ơ trống trước câu trả lời đúng, sai.
HS nêu kết quả bài làm.
Lớp nhận xét.
HS nhắc lại.
TUẦN 26 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT 2
TIẾT 94
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS làm đúng BT. HS biết đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận “khi nào ?, Ở đâu ?
-
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 26.doc