Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 30

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua

- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện được theo gợi ý cho trước ( SGK)

+HS KG biết kể toàn bộ câu chuyện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý, tranh về chủ đề “Ngôi nhà chung”.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua - KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện được theo gợi ý cho trước ( SGK) +HS KG biết kể toàn bộ câu chuyện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý, tranh về chủ đề “Ngôi nhà chung”. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: A. Tập đọc: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1 - Luyện đọc - GV đọc toàn bài: - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu + Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu. GV chú ý uốn nắn tư thế đọc và phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa . + Ghi các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, In-tơ-nét. - Đọc từng đoạn trước lớp . Nhắc nhở HS đọc đúng giọng các câu ở đoạn 2. - Cho HS đọc phần chú giải trong SGK. - Đặt câu với từ “sưu tầm, hoa lệ” - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho HS thi đua đọc 3 đoạn. - Cho 1 HS đọc cả bài. GV nhận xét 3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3và hỏi: + Khi đến trường tiểu học, đoàn cán bộ VN gặp những điều thú vị gì ? + Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có được nhiều đồ vật của Việt Nam ? + Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và yêu cầu thảo luận: “Các em muốn nói gì cho các bạn trong câu chuyện này ?” - GV chốt ý cả bài: Bài đọc nói về cuộc gặp thú vị vị bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. 4. HĐ3 - Luyện đọc lại - GV đọc và hướng dẫn HS đọc đoạn cuối bài đọc. - - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. - Cho HS thi đua đọc từng đoạn. - Gọi HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét. B. Kể chuyện : + Câu chuyện được kể theo lời của ai ? + Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Treo bảng phụ viết câu hỏi gợi ý và cho HS đọc. - Cho HS kể mẫu đoạn 1 - Gọi 2 HS kể nối tiếp nhau đoạn 1, 2. - Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện GV nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện mang ý nghĩa gì ? - Về nhà luyện kể câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - HS QS tranh minh họa bài học. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc từ. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - 1 HS đọc. -+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. Cô thích VN nên dạy cho học trò tiếng VN. Các em còn tìm hiểu VN trên In-tơ-nét. + Muốn biết HS VN học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì . - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. + 1 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 3. - HS thi đua đọc diễn cảm. - 1 HS đọc lại cả bài. + Theo lời 1 thành viên trong đoạn. + Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - HS đọc. - 1 HS kể đoạn 1. - 2 HS kể nối tiếp nhau. - 2 HS kể toàn câu chuyện. - HS trả lời. Tiết : 146 T 4: Toán LUYỆN TẬP B1(cột 2,3),2,3 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết cộng các số có năm chữ số (có nhơ)ù. - Giải bài toán bằng hai phép tính và chu vi, diện tích HCN B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Phấn màu, SGK. - Học sinh : SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hoạt động cá nhân Bài 1: - Cho HS tự làm bài và chữa bài. a. Tính theo mẫu. 63 548 + 19 256 82 804 b. GV hướng dẫn theo mẫu và hướng dẫn cách tính tương tự. - Cho HS tự làm vào tập. - GV nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc đề. - Hướng dẫn HS nêu cách giải và sửa chữa. + Tìm chiều dài HCN. + Tìm chu vi HCN. + Tìm diện tích HCN. 3. HĐ2- Hoạt động nhóm đôi Bài 3: - Cho HS nhìm tóm tắt, đặt đề toán và giải. VD: Em cân nặng 17 kg, bố nặng gấp 3 lần em. Hỏi cả 2 bố con cân nặng bao nhiêu ? - GV nhận xét. II. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS làm theo mẫu. - 3 HS lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm theo mẫu. - 3 HS lên bảng giải theo 3 cột. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS giải, cả lớp sửa bài vào tập. + 3 x 2 = 6 (cm) + ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) + 6 x 3 = 18 (cm²) Vài HS đặt đề toán sau khi thảo luận theo nhóm. Giải Hai bố con cân nặng: 17 x 4 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Tiết : 59 T 1: Tự nhiên xã hội TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu . + Quan sát chỉ được trên quả cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát trang trang 112 SGK và hỏi : + Em thấy trái đất có hình gì ? + Quả địa cầu có những bộ phận nào ? - Chốt: Trái đất có hình cầu hơi dẹp ở 2 đầu. Quả địa cầu có 3 bộ phận: Trái đất, giá đỡ, trục nối giá đỡ với quả địa cầu. - GV giới thiệu thêm: Quả địa cầu được đặt trên một giá đỡ có trục xuyên qua. Nhưng trong thực tến Trái đất không có trục xuyên qua và cũng không đặt trên giá đỡ. Trái đất lơ lửng trong không gian. - GV chỉ vị trị của nước Vn trên địa cầu cho HS nhận biết. - Cho một số HS lên chỉ lại.- GV nhận xét. 3. HĐ2- Thực hành theo nhóm - Chía lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 quả địa cầu. - Yêu cầu các em quan sát hình 2 SGK và chỉ ra cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Cử nhóm trưởng: nhóm trưởng điều động các bạn cùng thực hành. + Nhận xét xem trục của nó như thế nào ? + Màu sắc trên quả địa cầu như thế nào ? - Giải thích: Màu xanh lơ thường chỉ biển, màu xanh lá là đồng bằng, màu vàng, cam thường chỉ đồi núi, cao nguyên, núi càng cao màu càng đậm, các đường màu đỏ trong vùng biển là đường đi của dòng biển, ... - Quả địa cầu giúp ta hình dung động nghiêng của bề mặt trái đất. - GV nhận xét. 4. HĐ3- Chơi trò chơi “Gắn chữ vào sơ đồ” - GV treo hình phóng to như H.2 trang 112 SGK nhưng không có ghi chú trong bảng. - Chí lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 HS, mỗi em sẽ cầm 1 tấm bìa, lần lượt lên dán vào hình. - Cho HS tiến hành chơi. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. III. Củng cố - Dặn dò: -- Chuẩn bị” Sự chuyển động của Trái đất. + Hình cầu, tròn, hình quả bóng, ... + Trái đất, trục, giá đỡ. - HS chỉ nhau xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. + Nghiêng. + Có nhiều màu: xanh lơ, xanh lá cây, các màu vàng đến cam đậm dần. - 1 HS nhắc lại. - Cả lớp theo dỏi, cổ vũ cho các bạn. Tiết : 94 T 2: Tập đọc MỘT MÁI NHÀ CHUNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó( Trả lời được các câu hỏi1,2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu) +HS KG trả lời được câu hỏi 4. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh họa bài thơ, thêm tranh dím, giàn gấc, cầu vòng (nếu có) - Học sinh : SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Luyện đọc - GV đọc toàn bài: giọng vui, thân ái, hồn nhiên. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + Cho HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. + Nhắc nhở HS cách nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, các khổ thơ. - Cho HS xem tranh con dím, giàn gấc, cầu vòng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét. 3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm 3 khổ đầu. + 3 khổ đầu nói đến mái nhà riêng của những ai ? + Mái nhà riêng đó có nét gì đáng yêu ? - Cho HS đọc thầm 3 khổ cuối. + Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà. - Chốt: Bài thơ đã nói lên rằng mỗi vật có 1 cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu quý mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. 4. HĐ3- Hướng dẫn học thuộc lòng - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài thơ. - GV đọc mẫu 2 lần. - Nhắc nhở các em nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu, lòng đất, tròn vo, gián gấc, lợp hồng. - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ. - GV nhận xét và chấm điểm. III. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngọn lửa Ô-lym-pic. - HS quan sát tranh minh họa. - HS đọc 2 dòng nối tiếp nhau. - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Mái nhà của chim, của dím, của cá, của ốc, của bạn nhỏ. + Là bầu trời xanh. + Nhiều HS trả lời nhiều ý. - 1 HS nhắc lại. - 3 HS nối tiếp thi đua đọc lại bài thơ. - Thi đua học thuộc lòng từng khổ rồi cả bài. Tiết : 147 T 3: Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 B1,2,3 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : phấn màu, SGK. - Học sinh : SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - 2. HĐ1- Hoạt động cá nhân v - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. 85 674 - 58 329 = ? - Tương tự thực hiện các bài khác. - Vài HS nêu phép trừ trên: 85 674 - 58 329 27 345 - GV nhận xét và sửa chữa. 3. HĐ2- Thực hành Bài 1: Tính 92 896 - 65 748 - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS tự đặt tính dọc và sửa bài. 63 780 - 18 546 = ? - GV nhận xét và sửa chữa. Bài 3: - HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán. Giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25 850 - 9 850 = 16 000 (m) = 16 km Đáp số: 16 km II. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài 1 và nêu cách thực hiện. - Muốn trừ một số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ thẳng hàng từng cột với số trừ và thực hiện từ trái sang phải. - Cả lớp tự làm. - Nhận xét. - 1 HS đọc đề và nêu cách thực hiện. - 4 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề. - HS tự đặt tính rồi tính. - HS tự làm vào VBT. Tiết : 59 T 4: Chính tả Nghe - Viết: LIÊN HỢP QUỐC A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nghe- Viết đúng bài CT , viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức văn xuôi.Mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT2a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng lớp viết 3 lần TB 2a, 2b, bút dạ, 1 vài tờ giấy A4 để HS làm bài tập 3. - Học sinh : SGK, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ1- Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc 1 lần bài văn. - Giúp HS nắm được nội dung bài văn. + Liên hiệp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? + Liên hiệp quốc có bao nhiêu thành viên ? + Việt Nam gia nhập Liên hiệp quốc năm nào ? - Lưu ý: “Vùng lãnh thổ” là chỉ những vùng được công nhận là thành viên Liên hiệp quốc nhưng chưa hoặc không phải là quốc gia độc lập. - Hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn và tìm những chữ HS dễ viết sai cho tập viết ra nháp. - Cho HS lên bảng viết các chữ số trong bài. - Chú ý: Viết đúng các dấu nối giữa các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Đến khi HS viết thuần thục thì cho viết vào tập. - GV đọc chậm rãi từng cụm từ liền nhau, mỗi cụm từ đọc 2 lần cho đến hết đọc. - GV đọc lại cho HS dò. - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau. - GV chấm và chữa vài bài. - Khen ngợi những em viết đúng, trình bày đẹp, đồng thời động viên những em viết còn yếu, chưa đẹp. 3. HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a. Cho 3 HS thi làm trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.. b. Cho HS tự làm. - GV chốt và nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS chọn 2 từ vừa hoàn thành ở BT2a, b để đặt câu với mỗi từ đó. - GV cùng cả lớp nhận xét về chính tả và nội dung câu văn. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở HS ghi nhớ nội dung bài chính tả “Liên hiệp quốc” - Nhận xét tiết học. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS đọc lại bài. + Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển các nước. + 191 nước và vùng lãnh thổ. + 20 / 9 1997. -HS viết bảng con 24 / 10 / 1945 20 / 9 1997 10 / 2002 - HS viết vào tập. - HS dò lại. - HS đọc đề bài. a. buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. b. hết giờ, mũi hếch, hỏng hết, lệt bệt, chênh lệch. - HS chép bào sửa vào tập. - HS tự làm vào vở. - 3 HS làm trên giấy, 3 HS làm trên bảng. - HS tự đọc to câu mình đặt. VD: - Thủy triều là hiện tượng tự nhiên ở biển - Em đi ngược chiều gió. - Hết giờ học mẹ lại đón em. Thứ tư , ngày 03 tháng 4 năm 2013 Tiết : 30 T 1: Luyện từ và câu ÔN CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TLCH “BẰNG GÌ ?” DẤU HAI CHẤM A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? BT2,3 - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm( BT4) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng lớp viết 3 câu văn BT1 (theo hàng ngang), 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT4. - Học sinh : SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Mời 3 HS làm bảng lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, sửa chữa và cho làm VBT bài 1a, b, c. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu trò chơi. - Cho HS trao đổi theo cặp. - GV và cả lớp nhận xét. 3. HĐ2- Điền dấu câu Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV dán bảng lớp 3 tờ phiếu và mời 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Chốt: Dấu hai chấm được dùng để chuẩn bị trích dẫn nguyên văn lời nói hoặc liệt kê các đồ vật, sự vật, hiện tượng ... trong câu. III. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại BT4. - Nhớ thông tin ở BT4c. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - HS gạch dưới bộ phận của câu TLCH “Bằng gì ?” - Cả lớp làm vào vở. a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông so làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - 1 HS đọc. - HS trả lời. + Hằng ngày em viết bằng bút máy. + Chiếc bàn em học bằng gỗ. + Cá thở bằng nan. - 1 HS đọc. - 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp trước lớp. VD: + Bạn đến trường bằng gì ? + Bằng xe đạp. - HS đọc rồi tự làm vào vở. - 3 HS làm bảng lớp. a. Mọi người kêu lên : “Cá heo !” b. Nhà an dưỡng cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, ... c. Đông Nam Á gồm 11 nuớc là : Bru-nây, Campuchia, Đông Timo, Inđônêxia, Miama, Philippin, Thái Lan, Việt Nam, Xingapo. TIẾT 2: ÂM NHẠC …………………………………………… Tiết : 148 T 3: Toán TIỀN VIỆT NAM B1,2,3,4 dòng 1,2 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000, 50 000 và 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các loại giấy bạc 20 000, 50 000, 100 000. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Giới thiệu các tờ giấy bạc v Mục tiêu: Nhận biết từ tiền 20 000, 50000 và 100000 đ - Cho HS quan sát vè nêu đặc điểm các tờ giấy bạc đó. - GV có thể đưa ra 2 loại giấy bạc loại 50 000 và 100 000 đồng để HS nhận xét sự khác biệt. GV nhận xét. 3. HĐ2- Thực hành v Mục tiêu: Viết quan sát và tính nhẩm Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền ? - Cho HS quan sát 5 ví tiền, tính nhẩm từng ví 1 như : - Cộng nhẩm: 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 - Cho HS thực hiện tương tự với các câu b, c, d, e. Nhận xét. 4. HĐ3- Giải toán v Mục tiêu: Thực hành giải toán. Bài 2: Cho HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải. - Nhắc HS lựa chọn các phép tính thích hợp để giải. - Cho 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải trên bảng. - GV nhận xét và sửa chữa. Tóm tắt: Đưa : 50 000 đồng 1 cặp : 15 000 đồng 1 bộ đồ : 25 000 đồng Bài 3: Cho HS đọc đề. - Tính nháp rồi điền vào chỗ trống. - Cho HS tự làm vào tập. - Hướng dẫn HS tính tiền 2 cuốn vở khi biết giá 1 cuốn là 1 200 đồng: 2 x 1 200 = 2 400 đồng - HS tính như trên và ghi kết quả vào ô trống trong bảng. - GV nhận xét và bổ sung. Bài 4: - Cho HS đọc đề và điền vào ô trống theo mẫu. - Có thể chơi trò chơi mua bán “theo nhóm đôi” - GV nhận xét, bổ sung. II. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị:Luyện tập. - 3 HS quan sát và nêu nhận xét về màu sắc, chất liệu, dòng chữ, số được ghi trên tờ giấy bạc và gía trị của từng loại. - 1 HS đọc. - HS quan sát, tính nhẩm rồi trả lời. - HS tự làm vào vở. - 1 HS đọc đề. - HS thực hiện. Giải Số tiền mẹ mua cặp và quần áo là: 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là: 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 00 đồng - HS sửa vào tập. - 1 HS đọc. - HS tự làm và sửa chữa. Tóm tắt: 1 cuốn: 1 200 đồng 2 cuốn : ? đồng 3 cuốn : ? đồng 4 cuốn : ? đồng TIẾT 4: THỦ CƠNG …………………………………………… Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2013 TIẾT 1: MĨ THUẬT …………………………………………….. Tiết : 149 T 3: Toán LUYỆN TẬP B1,2,3,4a A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hoạt động cả lớp Bài 1: Tính nhẩm VD: 90 000 - 50 000 = 40 000 - HS tự làm bài a, b, nêu cách tính nhẩm và ghi bảng kết quả. Nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS tự đặt tính dọc. - Lưu ý: Đối với các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hàng đơn vị liền nhau, nên cho HS vừa viết vừa nêu cách tính. - GV nhận xét. 3. HĐ2- Hoạt động nhóm đôi Bài 3: Cho 1 HS lên bảng tóm tắt. - Tóm tắt: Sản xuất : 23 560 lít Bán : 21 800 lít Còn : ? lít - GV nhận xét và chốt bài giải. Bài 4: (a, b) (dạng trắc nghiệm) a. 2 659 - 23 154 A.8 B. 4 C. 9 D . 6 - Hướng dẫn HS cách trừ và cách chọn chữ C để điền vào chỗ trống là thích hợp nhất. - GV nhận xét. b. (dạng trắc nghiệm) - Hướng dẫn HS đếm tháng 4, 6, 9, 11 có ngày 30 và khoang vào chữ D là đúng. - GV nhận xét và bổ sung. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài a, b. Cả lớp NX - HS đọc đề bài. - HS đặt tính dọc và làm bài. - 2 HS đọc đề và tóm tắt trênbảng. - 2 HS giải trên bảng. Giải Số lít mật ong còn lại: 23 560 - 21 800 = 17 601 (lít) Đáp số: 17 601 lít. - HS đọc đề bài. - HS có thể giải nhiều cách như: x - 3 = 6 hay x = 6 - 3 x = 9 ... v.v - 1 HS đọc đề. - HS có thể đếm các gu trênbàn tay tìm tháng có 30 ngày hoặc xem lịch để tìm kết quả. Tiết : 60 T 3: Chính tả Nhớù - Viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng lớp viết 3 lần cáctừ ngữ cần điền của BT2a, b. - Học sinh : SHK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn HS viết - nhớ - GV đọc một lần 3 khổ thơ. - Gọi 2 HS đọc lại bài thơ. - Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa ? - Cho cả lớp viết những từ dễ viết sai: nghìn, biếc, sóng xnha, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp. - Cho cả lớp viết mà không nhìn sách. - GV theo dõi, nhắc nhở những HS trình bày chưa đúng cách. - Hướng dẫn HS chấm chéo lẫn nhau. - GV chấm chữa vài bài. - Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp đồng thời yêu cầu những em viết chưa tốt về nhà luyện tập thêm. 3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập - Cho HS đọc đề bài 2a, b. - Gọi 3 HS lên làm trên bảng rồi đọc to kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm rồi chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc lại bài thơ, câu thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh. III. Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS học thuộc bài thơ và câu thơ BT2. - Nhận xét tiết học . - 2 HS đọc thuộc lòng. - Những chữ đầu dòng thơ. - HS viết bảng con. - 2 HS đọc lại 3 khổ đầu bài thơ. - HS viết vào tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau. - 2 HS đọc. - 3 HS làm trên bảng. a. ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu. b. Tết, bạc phếch. - 2 HS đọc. Tiết : 30 T 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA U A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng), viết đúng tên riêng Uông Bí(1 dòng) và câu ứng dụng:Uốn cây... còn bi bô( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ U, bảng phụ viết từ và câu ứng dụng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn viết bảng con - Cho HS quan sát mẫu chữ U. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ hoa B, D + U hoa gồm 2 nét: móc 2 đầu nối với nét móc dưới. + B hoa gồm 2 nét: nét móc dưới lia bút viết nét cong phải trên liền mạch với nét cong phải dưới. + D hoa gồm 2 nét: nét lượn xiên viết liền mạch với nét cong phải từ dưới lên tạo nét thắt phía dưới. - Cho HS viết bảng con. v Luyện viết từ ứng dụng: - GV giảng từ Uông Bí là tên thật 1 xã ở tỉnh Quãng Ninh. - GV viết mẫu bảng lớp trên dòng kẻ. - Cho HS viết bảng con. v Luyện viết

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 30.doc
Giáo án liên quan