A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc-xanh sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
II. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh bác sĩ Y-éc-xanh, tranh minh họa SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2013
Tiết : 95-96 T1: CHÀO CỜ
T 2-3: Tập đọc - Kể chuyện
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc-xanh sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
II. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh bác sĩ Y-éc-xanh, tranh minh họa SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
A. Tập đọc:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1 - Luyện đọc
- GV đọc toàn bài .
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đính từ khó lên bảng, chú ý âm, vần, dùng phấn màu gạch dưới: nghiên cứu, dịch hạch, nơi góc biển ch6an trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân.
- Đọc từng câu
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu.
+ GV chú ý thay đổi giọng phù hợp với lời nhân vật:
. Lời bà khách: thể hiện thái độ kính trọng.
. Lời Y-éc-xanh: chậm rãi nhưng kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Cho HS đọc đoạn 1, giảng từ ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc bển chân trời.
+ Cho HS đọc đoạn 2, giảng từ toa hạng ba, bí ẩn.
+ Cho HS đọc doạn 3, giảng từ công dân.
- Cho các nhóm thi đua đọc 4 đoạn.
- Cho 1 HS đọc cả bài. GV nhận xét.
3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn và hỏi:
+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ?
+ Bà khách tưởng Y-éc-xanh là người như thế nào ?
+ Y-éc-xanh có gì khác so với trí tượng tượng của bà khách ?
+ Vì sao bà khách nghĩ Y-éc-xanh quên nuớc Pháp ?
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của Bác sĩ Y-éc-xanh ?
+ Vì sao bác sĩ vẫn quyết định ở lại Nha Trang ?
- Chốt: Sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và với Việt Nam nói chung đề cao lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc-xanh sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Đó là cũng là ý chính của bài.
4. HĐ3 - Luyện đọc lại
- GV đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc phân vai, mỗi nhóm 3 HS.
- Cho HS thi đua đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét.
B. Kể chuyện :
- Cho HS xem tranh minh họa.
+ Tranh 1: Bà khác ao ước được gặp Bác sĩ Y-éc-xanh.
+ Tranh 2: Bác sĩ thấy bác sĩ Y-éc-xanh thật giản dị.
+ Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người.
+ Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách cvới tình cảm của bác sĩ Y-éc-xanh.
- Lưu ý: HS kể theo vai bà khách thi phải đổi chủ thể nhân xưng là “tôi” hoặc “chúng tôi” và xưng với bác sĩ là “ông”.
- Gọi 1 HS kể mẫu câu chuyện.
- Từng cặp HS kể 1 đoạn.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện theo lời bà khách.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo GV.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc.
+ HS đọc và đặt câu với mỗi từ.
+ HS đọc và đặt câu với mỗi từ.
+ HS đọc và đặt câu với mỗi từ.
- HS thi đua.
- 1 HS đọc.
+ Vì ngưỡng mộ, tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
+ Ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái.
+ Mặc bộ quần kaki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi trong toa hạng 3, chỉ có đôi mắt bí ẩn của ông làm bà chú ý.
+ Vì bà thấy ông không có ý định trở về nước Pháp.
+ Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.
+ Ông muốn ở lại để cùng người dân VN chống lại bệnh tật. Muốn thực hiện lẽ sống của mình: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Ông yêu mến phong cảnh và đất nước VN.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 2, 3 nhóm đọc.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- HS quan sát.
- Tôi nghe tiếng bác sĩ đã lâu. Ông là người tìm ra vi trùng hạch. Tôi thật tò mò muốn biết tại sao một nhà bác học người Pháp danh tiếng như ông lại cứ ở mãi Nha Trang.
- 2 cặp thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bổ sung.
Tiết : 151
T 4: Toán
NHÂN SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (nhớ 2 lần không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn thực hiện
v Mục tiêu: Giúp HS biết cách đặt phép tính và cách nhân .
- Viết phép nhân: 14 273 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
14 273
x 3
42 819
- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào ?
- Cho HS thảo luận thực hiện phép tính rồi nêu kết quả.
- Đại diện trình bày bằng miệng trước lớp.
- Nhận xét và sửa sai.
3. HĐ2- Luyện tập
v Mục tiêu: Củng cố cách đặt tính, cách tính, giải toán có lời văn
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Nhận xét và sửa sai.
Bài 2:
- Cho HS đọc .
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Muốn tìm tích ta thực hiện như thế nào ?
Bài 3:
- 1 HS đọc đề.
- Hỏi: Muốn thực hiện bài toán có lời văn ta thực hiện mấy bước ?
- Cho HS thực hiện bước 1:
- Nhận xét.
- Cho HS làm tiếp bước 2.
- Hướng dẫn giải.
- Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết cả 2 lần chuyển bao nhiêu kg thóc ta làm như thế nào ?
+ Đây là dạng toán gì đã học ?
- Cho HS thực hiện.
- GV nhận xét và sửa sai.
- Chấm điểm, có thể hướng dẫn 2 cách nếu có thời gian.
Cách 1:
Số kg thóc lần sau chuyển là:
27 150 x 2 = 54 300 (kg)
Số kg thóc cả 2 lần chuyển là:
27 150 + 54 300 = 81 450 (kg)
Đáp số : 81 450 kg.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Ôn các bảng nhân đã học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra nháp.
- Thực hiện từ phải sang trái, viết thẳng cột.
- HS trình bày.
+ 3 nhân 3 là 9 viết 9.
+ 3 nhân 7 là 21 viết 1 nhớ 2
+ 3 nhân 2 là 6 cộng thêm 2 nhớ là 8 viết 8
+ 3 nhân là 12 viết 2 nhớ 1
+ 3 nhân 1 là 3 cộng thêm 1 nhớ là 4 viết 4
- Kết quả: 42 819
- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng sửa.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng sửa.
- Nhận xét.
- Thừa số x thừa số.
- 1 HS đọc đề .
- 3 bước.
- 2 HS thực hiện.
- Nhận xét.
- 2 HS thực hiện.
- HS tự trả lời.
+ Gấp một số lên nhiều lần.
- 2 HS thực hiện.
Cách 2:
Coi 27 150 thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Cả 2 lần chuyển vào kho được:
21750 x 3 = 81 450 (kg)
Đáp số : 81 450 kg.
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Tiết : 61
T 1: Tự nhiên xã hội
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Có biểu tượng ban đầu về Mặt trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời.
- Có ý thức giữ cho Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Các hình minh họa bài học trang 116, 117 SGK.
- Học sinh : SGK, sưu tầm về 1 hành tinh trong hệ Mặt trời.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Quan sát tranh
- Chia nhóm đôi.
- GV giảng cho HS biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt trời.
- Hướng dẫn HS quan sát H.1 trang 116 SGK và hỏi:
+ Trong hệ Mặt trời có mấy hành tinh ?
+ Từ Mặt trời ra xa dần Trái đất là hành tnh thứ mấy ?
+ Tạo sao Trái đất được coi là 1 hành tinh của hệ Mặt trời ?
- Cho HS thảo luận rồi trình bày kết quả.
- Kết luận: Trong hệ Mặt trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt trời và cùng với Mặt trời tạo thành hệ Mặt trời.
- GV nhận xét.
3. HĐ2- Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo những câu hỏi gợi ý:
+ Trong hệ Mặt trời, hành tinh nào có sự sống ?
+ Ta phải làm gì để cho Trái đất luôn sạch và đẹp ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận: Trong hệ Mặt trời, Trái đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bỏ rác đúng nơi quy định, ...
- GV nhận xét.
4. HĐ3- Thi kể chuyện
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công sưu tập về 1 hành tinh nào đó trong 9 hành tinh của hệ Mặt trời (giao trước từ 1 đến 2 tuần).
- Từ hiểu biết của mình, HS tự kể về hành tinh mà minh tìm hiểu.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm có nội dung phong phú.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
Mỗi nhóm cử 2 đại diện lên trình bày kết quả nghiên cứu của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiết : 97
T 2: Tập đọc
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết ngắt nghỉ đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. ( trả lời câu hỏi SGK;
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ1- Luyện đọc
- GV đọc bài 1 lần.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ:
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng, khổ cuối do 1 em đọc.
+ GV chú ý uốn nắn tư thế đọc và phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa đúng lúc: vòm cây, rung cành cây, lay lay.
+ Hướng dẫn HS cách nhịp bài thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
+ Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, các khổ thơ.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc từng khổ trong nhóm.
- GV nhận xét, góp ý cách đọc, cách phát âm, giọng đọc để HS rút kinh nghiệm.
3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Cây xanh mang lại lợi ích gì cho con người ?
+ Vậy thì ta nên làm gì để bảo vệ cây xanh ?
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?
+ Tìm những từ ngữ được lập đi lập lại trong bài.
+ Cách lặp đó có tác dụng gì ?
- Chốt: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
4. HĐ3- Hướng dẫn học thuộc lòng
- Treo bảng rời chép sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo cách xóa dần.
- Cho HS thi đọc thuộc.
- Thi đọc cả bài.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lại bài thơ.
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Yêu cầu về nhà học thuộc nếu chưa thuộc - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc từ.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc.
- 1 nhóm 5 HS.
- HS đọc thầm rồi trả lời.
+ Được thấy cây hằng ngày lớn lên, đơm hoa, kết trái nhờ sự chăm sóc của mình.
+ Khiến nguời đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh những ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây.
- 1 HS đọc.
- 2 dãy thi đua đọc nối tiếp.
Tiết : 152
T 3: Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS tự tính vào vở.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện tính từ đâu ?
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt. .Nhận xét.
- Hướng dẫn giải:
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết trong kho còn bao nhiêu lít dầu ta thực hiện như thế nào ?
+ Cho HS tìm số dầu đã chuyển.
+ Biết số dầu đã chuyển rồi, muốn tìm số dầu trong kho ta thực hiện ra sao ?
- Cho HS giải.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Hỏi: Trong biểu thức cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào ?
3. HĐ2- Chơi trò chơi
v Mục tiêu: Củng cố nhân nhẩm theo nghìn.
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
- GV nêu cách chơi.
- Cho HS tiến hành chơi.
- GV nhận xét và sửa chữa..
III. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm BT luyện thêm.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- 4 HS sửa, nêu cách tính. Nhận xét.
- Từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 1 HS đọc.
- HS tóm tắt.
- HS tự trả lời.
Giải
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10 715 x 3 = 32 145 (l)
Số dầu còn lại trong kho là:
63 150 - 32 145 = 31 005 (l)
Đáp số: 31 005 lít.
- 2 HS thực hiện trên bảng.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- 1 HS đọc phép tính, 1 HS nhân nhẩm cho đến hết bài 4.
Tiết : 61
T 4: Chính tả
Nghe - Viết: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết các từ ngữ của BT2 a hoặc b.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc đoạn chính tả .
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- Hỏi: Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh lại ở lại Nha Trang ?
- Hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn và tìm những chữ HS dễ viết sai cho tập viết ra nháp: đích thực, giúp đỡ, Nha Trang, bình yên.
- Đến khi HS viết thuần thục thì cho viết vào tập.
- GV đọc chậm rãi từng cụm từ liền nhau, mỗi cụm từ đọc 2 lần cho đến hết đọc.
- Chú ý tên riêng trong bài: Y-éc-xanh
- GV đọc lại cho HS dò.
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau.
- Hướng dẫn cách bắt lỗi.
- Cho HS nhận xét những bài sạch đẹp từ 0 lỗi đến 3 lỗi.
- GV chấm và chữa vài bài.
- Khen ngợi những em viết đúng, trình bảy đẹp, đồng thời động viên những em viết còn yếu, chưa đẹp.
3. HĐ2- Hướng dẫn làm BT chinh tả
Bài 2:
- GV chọn bài a hoặc b để giải, bài còn lại cho về nhà.
- Cho HS lên làm trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. dáng hình, rừng xanh, rung mành ---> Gió
b. biển, lơ lửng, cõi tiên, thơ thẩn ---> Giọt nước mưa
Bài 3:
- GV kiểm tra bài viết của HS.
- Lời giải a: gió.
- Lời giải b: giọt mưa.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về học thuộc câu đố. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS tự trả lời.
- HS viết bảng con từ khó.
- HS viết vào tập.
- HS chấm chéo.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 4 HS viết lời giải câu đố, cả lớp làm vào
vở.
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tiết : 31
T 1: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Kể được tên một vài nước mà em biết. ( BT1).
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hoặc quả địa cầu, bút dạ, 3, 4 tờ giấy to để các nhóm làm BT2, 3 tờ phiếu viết câu văn BT3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV treo bảng đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- Mời 1 HS lên bảng, quan sát kỹ và tìm tên các nước mà GV nêu.
- GV nhận xét.
Bài 2:
v Mục tiêu: Biết viết tên các nước kể trên.
- GV dán 3, 4 tờ giấy khổ to lên bảng.
- Cho 3 nhóm thi làm bài theo cách tiếp sức. Chú ý CT û.
- GV nhận xét và bình chọn thắng thua.
- GV có thể bổ sung tên một số nước.
Bài 3:
- GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên làm bài.
- GV cho HS lên làm bài.
- GV cùng HS phân tích và chốt lời giải đúng:
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, 3 cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c. Bằng sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
- Hỏi : Khi nào ta dùng dấu phẩy ?
- Chốt: Dùng dấu phẩy để ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ tên một số nước trong khu vực, là bạn thân với VN trong vấn đề giao hữu.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ trên bảng đồ tên một số nước càng nhiều càng tốt. VD: Lào, Thái Lan, Campuchia, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Cuba, Pháp,…
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh tên các nước trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào VBT.
- HS trả lời.
TIẾT 2: ÂM NHẠC
……………………………………………
Tiết : 153
T 3: Toán
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp có lượt chia có dư là phép chia hết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn thực hiện phép chia
- Viết phép chia: 37 648 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính dọc .
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính tương tự như phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV nhận xét.
- Hỏi: Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ?
- Nếu HS không làm được GV có thể cho từng HS lên tìm thương của từng lần chia cho đến hết.
- Kết quả: 37 648 : 4 = 9 412
- Hỏi:Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là bao nhiêu?
- Ta nói phép chia này là phép chia hết.
3. HĐ2- Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét và cho HS nêu cách tính.
- Hỏi: Trong phép chia, em thực chia như thế nào ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt và giải.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4:
- Tổ chức chơi trò chơi ghép hình.
- Đội nào ghép nhanh, đúng, đép đội sẽ thắng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại phép tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện ra nháp.
37 648 4
16
04 9412
08
0
- 37 chia 4 bằng 9, viết 9, 9 nhân 6 bằng 36, 37 trừ 36 bằng 1.
- Hạ 6 được 16, 16 chia 4 được 4, viết 4, 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0.
- Hạ 4 được 4, 4 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 8 được 8, 8 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
- Hàng chục nghìn (hàng cao nhất, từ trái qua phải)
- Bằng 0.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào tập.
- Cả lớp nhận xét kết quả.
- HS sửa bài.
- Hàng chục nghìn (hàng cao nhất, từ trái qua phải)
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt, 1 HS giải, cả lớp làm vào tập.
- 1 đội 8 HS.
TIẾT 4: THỦ CƠNG
………………………………………….
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1: MĨ THUẬT
…………………………………………..
Tiết : 154
T 2: Toán
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép tính chia hết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn thực hiện phép chia
Giúp HS nắm được cách chia, giải bài toán có lời văn.
- Viết phép chia: 12 485 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. GV nhận xét.
- Cách thực hiện:
+ 12 chia 3 bằng 4, viết 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
+ Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1
+ Hạ 8 được 18, 18 chia 3 bằng 6, viết 6, 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
+ Hạ 5, 5 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
- Hỏi:Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là bao nhiêu?
- Ta nói phép chia này là phép chia có dư.
- Trong phép chia có dư, số dư phải nhỏ hơn số chia.
3. HĐ2- Thực hành
v Mục tiêu: Củng cố cách chia cho HS vận dụng giải toán.
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm. GV nhận xét và cho điểm.
- Hỏi: Trong phép chia có dư, số dư như thế nào với số chia?
Bài 2: - Đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài.
- GV gọi bất kì HS nào nêu kết quả và số dư. NX và tuyên dương,
- Cho HS nêu lại cách tính.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- 1 HS lên bảng.
12 485 3
04 4 161
18
05
2
- Là 2.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng giải.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. 2 HS giải trên bảng.
- Thực hiện phép chia: 10 250 : 3 = 34 16 (dư 2)
- Vậy có thể may được nhiều nhất là 3416m vải.
- Cả lớp sửa vào tập.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm 3.
- HS nêu. Nhận xét.
- HS nêu.
Tiết : 62
T 3: Chính tả
Nhớ - Viết: Bài ca trồng cây
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nhớ - viết chính đúng, trình bày đúng quy định bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng BT2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết BT2 a hoặc b, bút dạ, giấy khổ A4 từ 4 đến 5 tờ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn HS viết - nhớ
- GV đọc một lần bài thơ.
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
- Chú ý các chữ viết hoa, những chữ dễ viết sai, cách trình bày bài thơ.
- Cho cả lớp đọc lại những từ dễ viết sai.
- Cho cả lớp viết mà không nhìn sách.
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS trình bày chưa đúng Hướng dẫn HS chấm chéo lẫn nhau.
- GV chấm chữa vài bài.
- Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp đồng thời yêu cầu những em viết chưa tốt về nhà luyện tập thêm.
3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Chọn bài 2 a hoặc b.
- Cho HS lên bảng làm rồi chốt lại lời giải đúng.
a. rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
b. rũ rượi, rủ rỉ, rủ nhau, lá rủ xuống mặt hồ.
Ba
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 31.doc