Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 8

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* TẬP ĐỌC:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi1,2,3).

 * KỂ CHUYỆN:

- Kể được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Học sinh : SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Chào Cờ Tiết : 22-23 T 2-3: Tập đọc CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU * TẬP ĐỌC: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi1,2,3). * KỂ CHUYỆN: - Kể được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1 - Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài . - GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Luyện đọc từng câu . - GV ghi các từ khó đọc lên bảng và h/d HS đọc : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi . - GV phân đoạn : bài có 5 đoạn . - Luyện đọc từng đoạn trước lớp (kết hợp luyện đọc đúng câu và giải nghĩa từ trước lớp). - Giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào . - Luyện đọc câu, đoạn . + Đoạn 1 : từ Mặt trời ... cười ríu rít (đọc giọng người dẫn chuyện, đọc chậm rãi) + Đoạn 2 : Những câu hỏi của các bạn nhỏ (đọc giọng lo lắng, băn khoăn) . + Đoạn 3 : Câu hỏi thăm cụ già của các bạn (đọc giọng lễ độ, ân cần) . Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào . - HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh . 3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc đoạn từng đoạn - GV đặt câu hỏi - GV nhận xét . - GV : Câu chuyên muốn nói lên điều gì ? - GV chốt 4. HĐ3 - Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn . - Thi đọc phân vai theo truyện . - GV nhận xét : cả lớp và GV nhận định cá nhân đọc tốt . 5. HĐ4 - Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ :. - GV ghi tựa đề b. GV H/d HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - GV kể lại câu chuyện theo tranh - GV cho HS kể lại một đoạn của câu chuyện - Gv nhận xét + HS kể đoạn : kể theo lời một bạn nhỏ + HS kể đoạn : kể theo lời một bạn trai - Từng cặp HS kề theo lời nhân vật (phân vai) + Một vài HS thi kể trước lớp + Một HS kể lại cả câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất . IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi : Các em đã bao giờ làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? - GV nhận xét tiết học . - Y/c HS về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè, người thân nghe . - HS lắng nghe và dò bài theo sách - HS nối tiếp nhau đọc theo từng câu - HS đọc từ khó - HS đọc theo đoạn - HS đọc chú giải SGK - HS đọc phân biệt các lời nói theo đoạn - Chia nhóm và đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc từng đoạn - HS trả lời - 3 HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn - Nhóm 3 HS tự phân vai và thi đọc truyện - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nhìn tranh, lắng nghe - 1 HS kể - HS nhận xét - HS kể theo lời nhân vật + HS thi kể + 1 HS kể cả câu chuyện - HS lắng nghe - Vài HS phát biểu ý kiến - HS lắng nghe và ghi vào vở T 4: Toán T 36: LUYỆN TẬP Bài 1,2(cột 1,2,3),3,4 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của của một hình đơn giản. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7 II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích giờ học và tên bài lên bảng. 2. HĐ1- Củng cố về phép chia trong bảng chia Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a. - GV nhận xét - Hỏi: Khi đã viết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 : 7 được không, vì sao ? - GV kết luận: Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thứa số này sẽ được thừa số kia. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào VBT. * Lưu ý HS: Khi làm bài nên kết hợp nói và viết. - GV nhận xét. * Chốt: Học thuộc bnảg chia 7 vận dụng vào việc làm tính nhanh và chính xác. 3. HĐ2- Giải toán liên quan bảng chia 7 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV HD HS tìm hiểu đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Chốt: Các bước giải toán. 4. HĐ4- Tìm 1/ 7 của 1 số Bài + HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc kết quả - Nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép chia trong bảng chia 7. - Nhận xét tiết học. - Nghe giới thiệu. - 1HS đọc - 4 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào - HS nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài, - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét - 1 HS đọc - 1HS tóm tắt, cả lớp tóm tắt vào vở - 1 HS giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Số nhóm chia được: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm. . 1 HS đọc - HS tự làm vào vở - 3HS đọc kết quả mình tìm được Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 T 1: Tập đọc T 24: TIẾNG RU A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) . - Giáo dục HS biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài thơ và tranh minh họa đất phù sa bồi ven sông . - Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng . - Chuyển ý . 2. HĐ1 - Luyện đọc - GV đọc trôi chảy bài thơ (giọng thiết tha, tình cảm) - GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - HS đọc từng câu thơ - GV ghi các từ khó lên bảng và h/d HS đọc : làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa . - HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - HS đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ . - HS tìm hiểu các từ mới : đồng chí, nhân gian, bồi . - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài è Mục tiêu : Hiểu nội dung bài thơ - GV mời 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ , cả lớp đọc thầm - GV đặt câu hỏi - GV cho HS nêu nội dung bài - GV chốt : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí . 4. HĐ3 - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm cả bài thơ . - GV h/d HS đọc khổ thơ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý). - H/d HS học thuộc lòng tại lớp theo từng khổ thơ, cả bài thơ . - Thi HTL theo nhóm (thi đọc thuộc từng khổ, cả bài) . - GV nhận xét . IV. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - GV nhận xét . - Về nhà học thuộc bài thơ . - 2 HS nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe - HS đọc tiếp nối từng câu . - HS đọc từ khó . - HS đọc theo từng khổ thơ . - HS đọc tiếp nối theo từng khổ thơ . - HS chia nhóm và đọc . - 1 HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 2 HS nêu - HS lắng nghe . - HS đọc từng khổ thơ . - HS đọc . - Thi đọc theo nhóm . - HS nhận xét . - HS trả lời . - HS ghi vào vở . Tiết : 37 T 2: Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN Bài 1,2,3 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành những hàng như trong SGK (hoặc dùng con tính, hình tam giác. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1 - H/d HS cách giảm một số đi nhiều lần - GV đính các tấm bìa hình con gà như hình vẽ trong SGK rồi nêu câu hỏi : + Số con gà ở hàng trên là bao nhiêu con ? + Số con gà ở hàng trên như thế nào đối với số con gà ở hàng dưới ? + Ta biết số con gà ở hàng trên là 6 con . Vậy làm thế nào để ta biết số gà ở hàng dưới ? - GV ghi bảng như trong SGK . Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 con gà + Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới . - GV h/d HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài cá đoạn thẳng AB và CD (như trong SGK). - Qua 2 vd, GV y/c HS trả lời : + Muốn giảm một số đ nhiều lần ta làm thế nào ? - Cho HS nhắc lại . 3. HĐ2 - Thực hành Bài 1 : Viết theo mẫu - HS tính nhẩm hoặc làm nháp rồi ghi bài làm vào vở . Sau đó nêu miệng bài làm và sửa bài Bài 2a : - HS xem phần tóm tắt bằng sơ đồ và giải mẫu ở SGK . Bài 2 b : - Y/c HS tự làm bài và chữa bài . Giải Thời gian làm công việc đó bằng máy : 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ - GV nhận xét. Bài 3a,b : - Y/c HS đọc đề, tính nhẩm độ dài đoạn CD rồi vẽ . - Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD 8 : 4 = 2 (cm) - Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN 8 - 4 = 4 (cm) - GV cho HS miệng - GV nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò: - HTL cách giảm một số đi nhiều lần . - Phân biệt giảm một số đi nhiều lần với giảm đi một số đơn vị - HS theo giỏi và trả lời + 6 con gà + Gấp 3 lần + Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 con gà + HS nhắc lại + Chia số đó cho số lần - Vài HS nhắc lại . HS làm bài vào vở . Nhận xét, sửa bài -HS xem phần giải mẫu - 2 HS đọc đề . - HS tự tóm tắ rồi giải . - 1HS nêu miệng bài làm - 1HS làm trên bảng, - cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - Học thuộc bài Tiết 3: Thủ cơng ……………………………………………… T 4: Chính tả (nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết mắc không quá 5 lỗi. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT 2a hoặc 2b . - Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1 - Hướng dẫn nghe viết - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những từ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Cho HS tập viết từ khó . - GV đọc cho HS viết . - Chấm chữa bài, nhận xét một số bài . 3. HĐ2 - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc vần uôn/ uông . IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Mỗi chữ viết sai phải viết lại 3 lần . - 7 câu . - Các chữ đầu câu . - Dấu hai chấm, gạch đầu dòng . - Ngừng lại, nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt, ốm nặng . - HS viết vào vở . - Bắt đầu bằng gi/ r/ d giặt, rát, dọc . Có vần uôn/ uông buồn, buồng, chuông . Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2013 Tiết : 38 T 1: Toán LUYỆN TẬP Bài 1(dòng 1),2 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : SGK, bảng phụ . - Học sinh :SGK, thước ke, bút chì . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 37 . - Nhận xét, sửa bài và cho điểm HS . II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . 2. Hướng dẫn luyệnt ập : Bài 1 : - GV viết bài mẫu lên bảng 6 5 30 gấp 5 lần giảm 6 lần - GV hướng dẫn, gợi ý + 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu ? Vậy viết 30 vào ô thứ 2 . + 30 giảm đi 6 lần được mấy ? Vậy viết 5 vào ô thứ 3 . - Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài . - Sửa bài và cho điểm HS Chốt : Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần . Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài phần a . - GV gợi ý, HD HS tóm tắt . - Y/c HS tự giải phần b . - Sửa bài và cho điểm HS . Chốt : Giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần . Bài 3 : - Gọi HS nêu y/c của bài . - Sửa bài và cho điểm HS . Chốt : Củng cố cách đo và vẽ đoạn thẳng . IV. Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về giảm một số đi nhiều lần . - 3 HS làm bài trên bảng . - Nghe, nhắc lại + 6 gấp 5 lần là 30 + 30 giảm 6 được 5 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Tóm tắt 60 lít Sáng . . . . Chiều . . ? lít Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số : 20 lít dầu - 2 HS đọc đề, cả lớp lắng nghe . Tiết : 8 T 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Từ ngữ về cộng đồng Ôn tập câu: Ai - là gì ? A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng BT 1 - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi :Ai(cái gì, con gì)? Làm gì?BT3 - Biết đặt câu hỏi cho các bộï phậ câu đã xác định BT4. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : + Bảng phụ, trình bày bảng phân loại ở BT1, bảng lớp viết (theo chiều ngang) các câu văn ở BT 3, BT 4. - Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra BT 1 và BT 3, SGK trang 8. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ1- Mở rộng vốn từ: cộng đồng Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV đưa bảng phụ (có trình bày bảng phân loại ở BT 1) - GV mời 1 HS làm bài lên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương cộng tác, đồng tâm Bài tập 2: - GV giải nghĩa từ “cật” (trong câu: chung lưng đấu cật): lưng, phần lưng, ở chỗ ngang bụng (bụng đói cật rét) - GV phân 4 nhóm. - GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. + Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung, trước sau như 1, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. + Chốt : thái độ ứng xử trong cộng đồng. 3. HĐ2- Ôn kiểu câu: Ai - là gì ? Bài tập 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài: - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Chốt: Mẫu câu “Ai - làm gì ?” Bài tập 4: - GV hỏi: 3 câu văn được nêu trong bài tập được viết theo câu gì? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: IV. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. - Xem lại BT 3, 4 - 2 HS làm miệng, mỗi em 1 bài. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS làm mẫu, cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm và đọc kết quả. - Nhận xét, bổ sung (nếu cần) - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - HS trao đổi theo hóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm vào VBT. - Cả lớp nhận xét. - Vài HS phát biểu ý kiến - Cả lớp làm vào VBT. - 1, 2 HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS nhắc lại những nội dung vừa đọc. Tiết : 15 T 3: Tự nhiên xã hội VỆ SINH THẦN KINH A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trang 32, 33 SGK. - Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng(cho hoạt động 2) - Tranh vẽ hình đồ uống, hoa quả. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ1- Thảo luận nhóm đôi về việc làm trong tranh - Yêu cầu hS quan sát tranh 1--> 7 SGK và thào luận nhóm đôi để chọn việc làm có lợi cho, có hại. - GV chọn vài nhóm trình bày, giải thích điểm có lợi, hại. - GV Kết luận: 3.HĐ2- Trò chơi “Thử làm bác sĩ” - GV chia nhóm, cho HS quan sát tranh số 8 trang 33 SGK. - Cho HS thảo luận và đóng vai. - Cho HS tiến hành trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: cần sống vui vẻ, tránh lo lắng hoặc sợ hãi. 4. HĐ3- Cái gì có lợi ? Cái gì có hại ? - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi * GV chốt: chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khỏe và cơ quan thần kinh. IV. Củng cố - Dặn dò: - Xem bài. - Chuẩn bị bài 16. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh, - HS đại diện nhómđtrình bày kết quả và giải thích điểm có lợi và có hại. - HS quan sát và thảo luận. - 1 HS vai bác sĩ, vài HS thể hiện các trạng thái trong tranh. - 2 nhóm thực hiện. - Các nhóm khác nhận xét - HS trả lời - HS khác bổ sung Tiết 4: Âm Nhạc ………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 Tiết : 16 T 1: Chính tả (nhớ – viế)t TIẾNG RU A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. không mắc quá 5 lỗi trong bài. + Làm đúngBT2a/b Hoặc bài tập phương gữ do GV soạn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2 - Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Cho cả lớp viết: buồn bã, buông tay, diễn tuồng. - GV nhận xét. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn HS nhớ - viết v Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - GV gợi ý: + Bài thơ viết theo thể gì ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý ? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? + Dòng thơ nào có dấu chấm than ? v HS nhớ và viết 2 khổ thơ: - GV nhắc HS nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. v Chấm và chữa bài: - GV chấm 5 đến bảy bài. - Nêu nhận xét chung. 3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập lựa chọn: - GV chọn cho HS lớp mình làm bài tập 2a - GV mời HS lên bảng viết lời giảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng. + Câu a: rán - dễ - giao thừa. IV. Củng cố - Dặn dò: - Viết lại mỗi từ 3 lần. - Chuẩn bị bài tập làm văn: Kể về một người hàng xóm. - Nhận xét tiết học. - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe, 2, 3 HS học thuộc lòng 2 khổ thơ. - HS mở SGK trang 64, 65. - HS trả lời: + Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chư + Dòng 6 viết cách lề 2 ô li, dòng 8 viết cách lề 1 ô li. + Dòng thứ 2. + Dòng thứ 7. + Dòng thứ 7. + Dìng thứ 8. - HS viết những chữ khó - HS đọc lại, kiểm tra lỗi, tự sửa lỗi. - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi, làm vào VBT hoặc giấy nháp. - Lần lượt 3 HS viết bài lên bảng và đọc lời giải. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc lại kết quả, cả lớp làm vào vở. Tiết : 39 T 2: Toán TÌM SỐ CHIA Bài 1,2 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: 6 hình vuông (hoặc hình tròn, ...) bằng bìa hoặc bằng nhựa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ1- Hướng dẫn tìm số chia Bài toán 1: Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm.Hỏi: + Mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông trong mỗi nhóm. + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. Ü GV chốt: HS biết gọi tên các thành phần và tên gọi trong phép chia. Bài toán 2: Có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi: + Có mấy nhóm được chia như thế ? + Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. - GV hỏi lại : + 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? + Số chia trong phép chia bằng gì ? - GV ghi lên bảng: 30 : x = 5 và hỏi : + x là gì trong phép chia trên ? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x. - Hướng dẫn HS trình bày 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Vậy trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta làm thế nào ? Ü GV chốt : HS biết được trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. 3. HĐ2- Luyện tập thực hành Bài 1 / 39: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Sửa bài và cho điểm HS. Bài 2 / 39: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài. Bài 3 / 39: - Gọi 1 HS đọc đề bài và hỏi: + Trong phép chia hết, số bị chia là 7. Vậy thương lớn nhất là mấy ? + Vậy 7 chia cho mấy thì được 7 ? + 7 chia cho mấy thì được thương lớn nhất ? + 7 chia cho mấy thì được thương bé nhất ? + 7 chia cho mấy thì được 1 ? + Thương bé nhất là mấy ? IV. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia hết. - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài “Luyện tập. + Có 3 ô vuông. + Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông) + 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. + Chia được 2 nhóm. + Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm) + 2 là số chia. + Số chia bằng số bị chia chia cho thương + x là số chia trong phép chia. - x = 30 : 5 = 6. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. + Thương lớn nhất là 7. + 7 Chia cho 1 thì bằng 7. + Chia cho 1. + Chia cho 7. + Chia cho 7. + Thương bé nhất là 1. Tiết : 16 T 3: Tự nhiên xã hội VỆ SINH THẦN KINH (tt) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Biết lập thời gian biểu hằng ngày. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to. - Giấy, bút cho các nhóm và cho từng HS. - Phát phiếu photo thời gian biểu cho HS. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài “Vệ sinh thần kinh” II. Dạy bài mới: 1. Gi

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 8.doc