I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
34 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Nêu nội dung bài thơ?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui?
Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt?
Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: Bảng cài: Từ, câu)
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
Phương pháp: Luyện tập, phân tích
Thầy đọc bài tóm tắt nội dung
Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái.
Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa
Đoạn 1:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Đoạn 2:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Thầy cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp
Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/
Luyện đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc nối tiếp nhau.
1 HS khá đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Tranh)
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn.
Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn?
à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với nhân vật Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm(ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành.
- Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thầy đọc mẫu.
Thầy uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng)
- Hoạt động lớp
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày.
- tết, buộc, bím tóc
- tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK)
- Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch.
- loạng choạng (chú giải SGK)
- HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS hướng dẫn
- HS đọc thầm đoạn 1
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ.
- “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc
- Tuấn nghịch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn.
- HS đọc diễn cảm.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học cho bản thân.
2Kỹ năng:
Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3Thái độ:
Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh; Bảng phụ: câu mẫu.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ(1’)
HS đọc bài Bím tóc đuôi sam
3. Bài mới
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4)
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
Phương pháp: Luyện tập phân tích
Thầy đọc toàn bài
Nêu những từ cần luyện đọc
Từ chưa hiểu
Đầm đìa nước mắt
Đối xử tốt
Luyện đọc câu
Thầy lưu ý ngắt giọng
Dừng khóc / tóc em đẹp lắm
Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn.
Luyện đọc đoạn và cả bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai
Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?
Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn.
Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Luyện tập
Thầy đọc mẫu
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
4. Củng cố – Dặn dò (5’)
Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
Em rút ra bài học gì về câu chuyện này?
Tập đọc thêm.
Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Hát
à ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
- Hoạt động nhóm
- HS đọc đoạn 3,4
- Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK)
- Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
à ĐDDH: Tranh, câu mẫu.
- Hoạt động lớp
- HS đọc đoạn 3
- Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
- Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn.
- HS đọc đoạn 4
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà.
- Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái
- HS đóng vai
- HS đọc thầm câu 5
- Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ.
- Em luôn đối xử tốt với các bạn.
à ĐDDH: bảng phụ đoạn 3, 4
- HS thi đọc giữa các tổ.
- Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui.
- Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn.
- Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.
MÔN: TOÁN
Tiết 18: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Giúp HS về:
Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
2Kỹ năng:
Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
3Thái độ:
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Bảng cài, thẻ chữ.
Bài 1:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài toán có lời văn. Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng.
Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bài 3:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 5 ……9 + 6
Hỏi: Ta phải điền dấu gì?
Vì sao?
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng.
Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Ta phải khoanh vào chữ nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi : Thi vẽ
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15.
So sánh 19 + 25 và 18 + 25…
- Chuẩn bị: 8 cộng với một số : 8 + 5
- Hát
- HS làm bài.
- HS trình bày nối tiếp theo dãy.
- HS làm bài.
- Tính
- HS làm bài.Sửa bài.
- Điền dấu > , < , =
- Điền dấu <
- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 +6
- Phải thực hiện phép tính.
- Làm bài tập vào Vở bài tập.
- HS đọc đề bài.
- MO, MP, MN, OP, ON, PN.
- Có 6 đoạn thẳng.
-D
- Chọn 2 đội. Mỗi đội 5 em tham gia chơi.Đội vẽ nhanh sẽ thắng.
- HS thực hiện.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
-Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó.
2Kỹ năng:
Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết.
3Thái độ:
Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Chuẩn bị
GV: SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
HS đọc ghi nhớ
HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Phương pháp: Sắm vai
* ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
Thầy khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó.
Phương pháp: Thảo luận, giải quyết tình huống.
* ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống.
Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyế hợp lí.
Tình huống 1: Lịch bị đau chân, không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Tình huống 2: Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm ntn.
* Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý
Phương pháp: Trực quan, cách xử lý tình huống.
* ĐDDH: Bảng phụ: Câu tình huống
GV phổ biến luật chơi:
GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV làm BGK.
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Hát
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- Hoạt động cá nhân
- HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lịch nên nhờ đến sự can thiệp của GV để không bị trừ điểm thi đua của lớp vì em bị đau chân.
- Hải có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Đôi bạn nào ứng xử nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài
2Kỹ năng:
Biết trình bày đoạn đối thoại.
Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người.
Sử dụng đúng dấu chấm câu.
Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm cuối iê/yê, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
3.Thái độ:
Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng cài
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
…iêng … ả,… ò …uyên, m… mơ,… e …óng
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác
Phương pháp: Đàm thoại.
Thầy đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Những chữ đầu hàng được viết ntn?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
Thầy cho HS chép vở
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi
Phương pháp: Luyện tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/Giáo dục
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân.
àĐDDH: Bảng phụ đoạn chính tả
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
à ĐDDH: Bảng cài
- HS làm bài
- HS làm bài, sửa bài.
- Đại diện mỗi tổ nêu từ. Tổ nào nêu nhiều từ nhất tổ đó thắng.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiểu được các từ khó.
Hiểu nội dung bài tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi, cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu.
2Kỹ năng:
Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ.
Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả.
3Thái độ:
Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng cài: Từ, câu.Bảng phụ đoạn 2.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn?
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thầy cho HS xem tranh.
Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không?
Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn?
Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
Thầy chia 2 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
Đoạn 1:
Từ có vần khó?
Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó?
Từ khó hiểu
+ Hai tôi (tôi: Dế Mèn)
+ âu yếm
+ hoan nghêng
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/
Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
Luyện đọc đoạn.
Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
Thầy nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.(ĐDDH: Tranh)
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu.
Thầy uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy hỏi:
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị?
Đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Mít làm thơ (tt)
- Hát
- HS nêu
à ĐDDH: Tranh
à ĐDDH: Bảng cài: Từ, câu
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en,
- Bèo sen (chú thích SGK)
- trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, săn sắt, hoan nghênh.
- Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK)
à Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
à Thái độ yêu thương trìu mến.
à Đón chào với thái độ vui mừng
- Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước.
à ĐDDH: Bảng phụ đoạn 2
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
MÔN: TOÁN
Tiết : 8 cộng với 1 số
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10)
Củng cố ý nghĩa phép cộng qua 10
2Kỹ năng:
Tính chính xác, đặt tính đúng.
3Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán( 20 que tính), bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
HS sửa bài 2
65 29 19 39 9 2
+ 9 +45 + 9 + 6 +37 +59
74 28 45 46 46 51
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, trực quan
Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
Thầy nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
Thầy nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
Thầy cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số.
Mục tiêu: Thuộc bảng cộng
Phương pháp: Học nhóm
Thầy cho HS thời gian để học các công thức.
Chia nhóm thảo luận lập các công thức:
8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9
v Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 8 + 5
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
Thầy cho HS làm bảng con
Thầy quan sát hướng dẫn, uốn nắn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán.
Bài 3:
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống.
Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hát
- HS làm bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: Bộ thực hành Toán
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính.
- HS đặt 8
+5
13
- HS nhận xét.
- HS lập các công thức
8 + 3 = 11 8 + 7 = 15
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 = 13 8 + 9 = 17
8 + 6 = 14
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS đọc bảng cộng 8 với 1 số.
àĐDDH: Bảng phụ: Tóm tắt bài 3
- HS làm
8 8 8 4
+3 +7 +9 +8
11 15 17 12
- Tính nhẩm
8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14
8 + 5 = 13 8 + 6 = 14
9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15
9 + 8 = 17 9 + 6 = 15
- HS đọc đề bài
- Làm phép cộng.
Số tem cả 2 có
8 + 7 = 15 (con tem)
Đáp số: 15 con tem.
8 + 6 = 14 9 + 7 = 16
5 + 8 = 13 3 + 9 = 12
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN
-----------------------------------
ÂM NHẠC
XÒE HOA (GV phụ trách)
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ CHỈ SỰ VẬT
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Mở rộng hiểu biết về danh từ (tìm các danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.)
Nắm được các từ chỉ đơn vị thời gian, tuần và các ngày trong tuần (thứ)
2Kỹ năng:
Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tuần, tháng, năm)
Tìm các danh từ, nhất là các từ chỉ thời gian.
3Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng cài
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS trả lời câu hỏi.
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được danh từ, ngày tháng năm
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
Thầy nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu
Mục tiêu: Ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm.
Bài 3:
Nêu yêu cầu
+ Ngày, tháng, năm
+ Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .)
Mẫu: Bạn sinh năm nào?
Tháng 2 có mấy tuần?
Năm nay khai giảng vào ngày mấy?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nêu nội dung vừa học.
Thầy cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người.
Thầy nhận xét, tuyên dương
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện từ và câu.
- Hát
à ĐDDH: Bảng phụ
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS nêu
- Có 7 ngày
-
File đính kèm:
- tuan 4 k2.doc