I . Mục tiêu :
*TĐ
-Đọc đúng rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu ND bài :Ca ngợi sự thông minh và tài trí cậu bé
*KC: Kể lại được tòan bộ câu chuyện dựa theo tranh .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ hướng dẫn truyện đọc ( câu 2 ) .
III. Hoạt động trên lớp:
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 1 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Ngày soạn : 21.08.11
Ngày dạy : 22.08.11
Tập đọc –kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I . Mục tiêu :
*TĐ
-Đọc đúng rành mạch ,biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu ND bài :Ca ngợi sự thông minh và tài trí cậu bé
*KC: Kể lại được tòan bộ câu chuyện dựa theo tranh .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ hướng dẫn truyện đọc ( câu 2 ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và hướng dẫn các từ khó .
-Hs đọc nối tiếp câu
-Đọc đọan nối tiếp
-Đọc đọan trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét
*Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm, hỏi:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi được lệnh của nhà vua ?
+ Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý
Hoạt động 3:Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2
- Chia lớp thành 3 nhóm (vua, cậu bé, người dẫn chuyện)
- Nhận xét.
*KỂ CHUYỆN
- Giáo viên nêu yêu cầu kể chuyện
- Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên giới thiệu từng tranh gợi ý.
-Gọi Hs kể nối tiếp
-Cho Hs kể theo nhóm
-Thi kể
-Nhận xét
-Gọi 1Hs kể tòan bộ câu chuyện
- Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện kể chuyện.
.
- Học sinh chú ý lắng nghe .
- Hs đọc
- Học sinh đọc đoạn 1 (cả lớp), trả lời:
+ Lệnh cho mọi người nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
+ Vì đây là 1 lệnh rất vô lý , nhưng nếu không thực hiện thì sẽ bị phạt .
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 , thảo luận nhóm và trả lời.
+ Cậu kể 1 câu chuyện vô lý “Bố đẻ em bé” khiến nhà vua phải thừa nhận “gà trống đẻ trứng” là vô lý.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 , trả lời :
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn 1 chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim
+ Vì để nhà vua không thực hiện được lệnh của mình (giết 1 con chim sẻ chia thành 3 mâm cỗ) .
+ Ca ngợi sự thông minh , tài trí của cậu bé.
-Hs theo vai
- Học sinh thi đua theo nhóm
- -Hsđọc yêu cầu
-Hs trả lời
-3Hs kể
-nhóm 3Hs
Cả lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tóan
ĐỌC VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Ôân lại cách đọc, viết, so sánh các số.
- Giáo viên ghi bảng số 307, 415, 621
. Hỏi cách đọc
® Nhắc lại các lưu ý về cách đọc số 0, 1, 5, số hàng chục.
- Giáo viên ghi nhanh bằng chữ các số học sinh đọc ® lưu ý cách đọc, viết số.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sách số 307 và 415, 415 và 621.
® Lưu ý học sinh đầu tiên phải chú ý xem số các chữ số đã bằng nhau chưa rồi mới so sánh các hàng. Trường hợp ngay từ hàng trăm chữ số nào lớn hơn ® số đó sẽ lớn hơn.
*Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho học sinh đọc yêu cầu BT1
-Gv hướng dẫn
- Nhận xét
*BT2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gv hướng dẫn
+ Giải thích vì sao em lại có kết quả như vậy ?
*BT3:
-Yêu cầu Hs làm vở
-Chấm điểm ,nhận xét
*BT4: Tìm số lớn nhất ,số bé nhất
-Gọi HS trả lời
-Nhận xét
-Củng cố- dặn dò
+ Các cách so sánh có 3 chữ số với nhau ?
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Cộng, trừ, các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Học sinh đọc :
+ Ba trăm linh bảy
+ Bốn trăm mười năm
+ Sáu trăm hai mươi mốt
- Học sinh nhắc lại cách đọc, viết số có 3 chữ số.
- Học sinh nêu và so sánh :
+ So sánh từng cặp số ở từng hàng: hàng trăm so với hàng trăm, hàng chục so với hàng chục, hàng đơn vị so với hàng đơn vị.
307 < 415
+ Học sinh nêu các trường hợp khác.
- Một học sinh đọc đề
- Học sinh tự ghi chữ hoặc số thích hợp vào chổ trống
-Hs làm nhóm
a) 310, 311, 312, 323 ® 319.
b) 400, 399, 398, 397 ® 391
303<330 ; 30+100<131
615<616 ; 410-10 <400+1
199<200 ; 243=200+40+3
-Hs trả làm nhóm đôäi
Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 22.08.11
Ngày dạy : 23.08.11
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Không nhớ)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. Củng cố giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Gọi Hs làm BT5
-Nhận xét
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: ôn về cách tính cộng trừ
- Cho học sinh làm bài tập
*BT1: Tính nhẩm
-Nhận xét
*BT2 :Đặt tính rồi tính
- Gv hướng dẫn
-Nhận xét
*Họat động 2:Oân về giải toán
*BT3:
-Gọi Hs đọc đề
-Gv hướnh dẫn
-Nhận xét, cho điểm
*BT4 :
-Gv hướng dẫn
-Nhận xét
-Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
-Về nhà làm BT5
-2 Hs lên bảng
+Theo thứ tự từ bé đến lớn:162,241,425,519,830
+Từ lớn đến bé:830,519,425,241.162
-Hs nêu miệng
-Hs làm bảng
-1 Hs đọc
-1Hs lên bảng làm ,cả lớp làm vở
Giải
Số học sinh khối lớp 2 là
245 -32 = 213(Hs)
Đáp số :213 Hs
-Hs đọc đề bai
-Hs tự làm
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
CẬU BÉ THÔNG MINH
I . Mục tiêu :
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập, bài viết.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tập chép
- Giáo viên đọc đoạn chép từ “Hôm sau . . . xẻ thịt chim”
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Nhận xét, nhắc nhở.
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con các từ khó
- Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
-Cho học sinh chép vở
- Theo dõi, nhắc nhở
-.Chấm, sửa bài
- Hướng dẫn sửa lỗi
- Chấm 5 – 7 bài ® nhận xét
*Hoạt động 2 :luyện tập
*BT2
- Gv hướng dẫn
-Nhận xét
*BT3
-Gv hướng dẫn
-Cho học sinh đọc thuộc 10 chữ cái bằng cách bôi dần từng từ một.
* Củng cố-dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
2 – 3 học sinh đọc lại đoạn chép
- Học sinh trả lời
+ Cậu bé thông minh
+ Giữa trong vở
+ 3 câu
+ Dấu chấm
+ Viết hoa
- Học sinh phân tích, viết bảng
- Học sinh tự chép bài vào vở
- Học sinh tự sửa bài
-Hs đọc yêu cầu
-Hs làm bảng con
a.Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
b.Đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng
-Hs lên bảng điền
b ® bê
c ® xê
ch ® xê hát
d ® dê
đ ® đê
- Học sinh đọc
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I . Mục tiêu :
- nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ
II. Dồ dùng dạy học :
Hình minh họa như SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động .
*Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
- Giáo viên tổ chức trò chơi nhỏ “Bịt mắt nín thở”, sau đó giáo viên hỏi.
+ Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như H1/SGK.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện thở sâu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
+ Sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
-Nhận xét, chốt ý và minh họa bằng 1 quả bóng cao su lúc căng tron
* Họat động 2 : Làm việc với SGK:
- Giáo viên hướng dẫn quan sát H2/5 SGK, gợi ý học sinh thảo luận.
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Đường đi của không khí trên H2.
+ Mũi để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên H3 đường đi của không khí.
- Nhận xét, chốt ý.
- Giáo dục học sinh tránh để di vật rơi vào làm tắc đường thở.
-Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Hát
- Học sinh thực hiện (không ép học sinh bịt mũi quá sức).
+ Thấy thở gấp hơn, sâu hơn bình thường.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Cả lớp đứng yên tại chỗ, đặt tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ Lồng ngực nở ra, phổi phồng lên để nhận nhiều không khí. Ngược lại, khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
+ Thở sâu giúp phổi lấy được nhiều không khí giúp ích cho hoạt động sống của con người.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Học sinh thảo luận đôi bạn , trình bày . Học sinh khác nhận xét.
+ Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Học sinh nhắc lại bài học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày sọan :23/8/2011
Ngày dạy : 24/8/2011 Tóan
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
-Hs biết cộng trừ các số có ba chữ số
-Biết giải tóan về tìm x,giải tóan có lời văn
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1:Bài cũ
- Cho học sinh sửa bài 5/4
- Thu, chấm vài em
- Nhận xét, tuyên dương nhắc nhở
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, cho sửa bài.
Bài 2:Tìm x
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Cách trình bày bài toán tìm x?
- Cho học sinh làm vở
-Nhận xét, cho điểm
*Họat động 3: ôn về giải toán
Bài 3:
- Hướng dẫn tóm tắt, giải
Cho sửa bài, nhận xét
Bài 4:Cho thi đua xếp hình con cá
-Củng cố – dặn do
CB:Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
-Về nhà làm BT4
-Nhận xét tiết học
-Cộng trừ các số có 3 chữ số
- 2 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh khác sửa vào vở
Học sinh làm bảng con bài 1
324 761 25
+ + +
405 128 721
- Học sinh trả lời , học sinh khác nhận xét.
- Học sinh làm bài vào vở
a. x – 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b. x + 125 = 266
x = 266- 125
x = 141
- 2 Học sinh lên bảng sửa bài
-Hs đọc đề bài
- Học sinh làm nhóm
Giải
Số học sinh nữ đội đồng diễn thể dục la
285-140 =145(hs)
Đs: 145hs
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ ,dòng thơ .
-Hiểu ND:Hai bàn tay rất đẹp và đáng yêu).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK , bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
- Gọi học sinh kể lại chuyện
- Hỏi lại nội dung chuyện
- Nhận xét
2.Bài mới
- Giới thiệu bài
*Họat động 1:Luyện đọc
- Giáo viên đọc bài thơ với giọng vui
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho học sinh đọc từng khổ thơ.
- Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ.
- Cho học sinh đọc từng khổ thơ.
-Thi đọc
-Nhận xét
*Họat động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi Hs đọc bài trả lời câu hỏi
+ Hai bàn tay em được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích khổ thơ nào ? vì sao?
- Nhận xét, chốt ý .
*Họat động 3: Hướng dẫn học sinh thuộc lòng
- Treo 2 bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.
- Bôi dần để học sinh học thuộc từ từ.
-Thi đọc
-Nhậ xét
-Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
Cậu bé thông minh
- 3 học sinh kể lại 3 đoạn và trả lời các câu hỏi
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Học sinh tìm
- 2 bạn cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ So sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh như cánh hoa.
+ Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi đi học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Khi 1 mình, bé thủ thỉ tâm sự với bàn tay như 1 người bạn.
+ Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình
- Học sinh luyện đọc cho thuộc
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH
I. Mục tiêu :
- Xác định các từ chỉ sự vật
- Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong câu văn ,câu thơ .
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh minh họa bãi biển xanh, cánh diều.Bảng phụ viết sẵn BT1, BT2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
-Gv hướng dẫn
- Nhận xét, chốt lời giảng đúng
Bài 2:
- Gợi ý :
Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? vì sao?
Mặt biển được so sánh với gì?
Cách diều được so sánh với ?
Dấu hỏi được so sánh với gì? ® vì sao?
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: Gợi ý
+ Vì sao em thích những hình ảnh so sánh đó?
-Nhận xét, cho điểm
-Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà quan sát các vật xung quanh xem chúng có thể so sánh với gì không?
-Hs lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo đôi bạn
a.Hoa đầu cành
b.Tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc
c.Dấu “á”
d.Vành tai nhỏ
- Học sinh trả lời miệng cá nhân theo suy nghĩ riêng
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: A
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết chữ hoa A (1 dòng ),V,D(1 dòng ) viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng : Anhem …đỡ đần bằng chữ cở nhỏ .Chữ viết rõ ràng ,đều nét và thẳng hàng,biết nối giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II. Đồ dùng dạy học :Chữ mẫu
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài
Nêu mục đích tiết học và các lưu ý khi viết tập viết
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ viết hoa tên riêng
- Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết
b.Luyện viết tên riêng
- Giáo viên giới thiệu mẫu
Giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người Hmông, đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cách mạng
-HD viết từ ứng dụng
c.Luyện viết câu ứng dụng
- Giới thiệu mẫu
- Giúp học sinh hiểu : anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vở
- Nêu yêu cầuvà hướng dẫn viết
- Thu chấm 5®7 học sinh
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
Củng cố –dặn dò
-Hs đọc lại câu ứng dụng
- Nhận xét tiết học
Hát
A, V, D
Học sinh quan sát, ghi nhớ
- T viết trên bảng con
A V D
-Hsđọc từ ứng dụng: Vừ A Dính
-Hs viết bảng con
Đọ-Hs đọc câu ứng dụng
-Hs viết vở
-Hs đọc
-
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày sọan :24/8/2011
Ngày dạy :25/8/2011 Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (NHỚ 1 LẦN)
I . Mục tiêu :
- Hs biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
-Ôân lại cách tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:luyện tâp
-Gọi HS lên bảng sửa bài
721+25 486-72 521+367
-Nhận xét
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn tính
a.Phép cộng 435 + 127
- Viết đề, yêu cầu học sinh tính
Gợi ý :
+ Cách tính?
+ Hàng đơn vị cộng hàng đơn vị qua 10, ta ghi như thế nào?
-Hướng dẫn có nhớ sang hàng chục
- Chốt ý: Đây là phép cộng có nhớ ở hàng chục
b.Phép cộng 256 + 162
- Tiến hành tương tự
+ Đây là phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
- Chốt lại
*Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1,2 :Tính
-Gv hướng dẫn
-Nhận xét
Bài 3:Đat tính rồi tính
235+417 333+47
256+70 60+360
-Nhận xét cho điểm
Bài 4: Tìm x
-Gv hứơng dẫn
-Nhận xét
Củng cố –dặn dò
-Nhận xét tiết học
-3 hs lên bảng ,lớp làm bảng con
- 1 Hs lên bảng, học sinh khác thực hiện trên bảng con
435
+
127
562
- Hs làm từng bước, nêu
- Nhắc lại
- Học sinh từng bước, nêu
256
+
162
418
+hàng trăm
- Nhắc lại bài học
-Hs làm bảng con
-Hs làm vở
-Hs làm nhóm
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
126 +137 =263 (cm)
ĐS:263 cm
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
CHƠI CHUYỀN
I . Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng bài thơ “Chơi chuyền”
- Biết viết hoa đầu dòng thơ. Phân biệt các chữ có vần ao/oao ; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết
- Cho sửa bài tập 2 vở bài tập
- Nhận xét
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc bài thơ
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+ Khổ thơ 2 cho em biết điều gì?
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ ngắn hay dài? ® thụt 2 ô từ đầu dòng
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
+ Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? vì sao?
-Nhận xét
-Hướng dẫn viết từ khó
- Cho học sinh viết bảng con
- Nhận xét
- Đọc cả bài ® đọc từng dòng thơ cho học sinh viết
- Cho học sinh sửa lỗi
- Thu, chấm vài vở
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh bị sai lỗi
*Hoạt động 2:Làm bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm từng bài
- Cho sửa lỗi từng bài
Củng cố – dặn dò
Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học
- Lo sợ rèn luyện, siêng năng, đàng hoàng
- 1 Học sinh viết, học sinh khác lần lượt đọc tên gọi.Chú ý
d ® dê
đ ® đê
ch ® xê hát
c ® xê
b ® bê
- 1 Học sinh đọc lại
- Khổ thơ 1 cho em viết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
-Ý nói chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để sau này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
+ Bài thơ có 18 dòng
+ Ngắn
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
+ Các câu “Chuyền chuyền một. . . Hai, hai đôi” vì đó là câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này
+ Chuyền, mỏi, dây
- Học sinh viết bảng con
- Nghe viết
- Học sinh sửa lỗi theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài® tự làm vào vở bài tập
2. Ngọt ngào, mèo không kêu ngoao ngoao, ngao ngán
3. a Lành
Nổi
Liềm
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều cacbonic, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
- Nếu hít thở không khí quá nhiều khói bụi sẽ có hại cho ức khỏe
*KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi ,vệ sinh mũi
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình trong SGK/6-7. Gương soi
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi Hs trả lời các câu hỏi sau
+Mũi để làm gì?
+Khí quản ,phế quản có chức năng gì?
+Phổi có chức năng gì?
-Nhận xét
2.Bài mới :
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Cho học sinh soi gương lỗ mũi hoặc nhìn vào mũi bạn. Hỏi
+ Trong lỗ mũi có gì?
+ Khi sổ mũi, em thấy có gì chảy ra trong lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Nhận xét, chốt ý
- Trong lỗ mũi có lông để cản bụi khi ta hít vào. Ngoài ra, các tuyến mũi giúp ta diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi hít vào.
® Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi.
a.Yêu cầu 2hs cùng bàn quan sát các hình 3,4,5/7 SGK và thảo luận, gợi ý.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? (nhiều khói bụi?)
+ Nếu được thở nơi có không khí trong lành thì bạn cảm thấy như thế nào?/
+ Cảm giác khi thở nơi có nhiều khói bụi?
- Mời vài cặp nói trước lớp
- Nhận xét, chốt ý
b.Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không kí có nhiều khói, bụi có hại gì?
- Chốt ý: Không khí trong lành giúp ta khỏe mạnh. Không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét chung
CB:Vệ sinh hô hấp
DD:Học bài và thực hiện thở sâu
Họat dộng thở và cơ quan hô hấp
-Hs trả lời
- Học sinh quan sát, trả lời vào phiếu, trình bày.
+ Lông mũi
+ Nước mũi
+ Bụi dính trên khăn
+ Mũi có lông mũi để cản bụi, khói bẩn . . .
- Nhắc lại bài học
- Học sinh quan sát, lần lượt hỏi ý kiến
- Học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhắc lạibài học
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày sọan : 25/8/2011
Ngày dạy : 26/8/2011 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba ch
File đính kèm:
- lop 3 tuan 1.doc