Giáo án lớp 3 dạy tuần 7

Đạo đức

 QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh hiểu:

 - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.

 - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

2. HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Vở bài tập đạo đức.

 - Phiếu giao việc.

 - Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 dạy tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006 Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 2. HS biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức. - Phiếu giao việc. - Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: ( 3-4' ) 2. Bài mới: ( 26-28' ) HĐ1: Kể về sự quan tâm chăm sóccủa ông bà, cha mẹ dành cho mình. HĐ2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất MT: HS biết bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha mẹ, anh chị em. HĐ3: Đánh giá hành vi. MT: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Cũng cố, dặn dò: ( 2-3' ) - Thế nào là làm lấy việc của mình? - Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Cho HS hát bài Ba ngọn nến lung linh. - Bài hát nói lên điều gì? . Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc thế nào. - Mời HS kể trước lớp . Yêu cầu thảo luận cả lớp: - Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta- Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? - Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã giành cho em? -> Kết luận… + Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất( lần 1). + Kể( lần 2)- kết hợp với tranh. - Yêu cầu HS thảo luận N4 em: . Chị Li đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? . Vì sao mẹ Li lại nói rằng bó hoa mà chị em Li tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận… + Chia nhóm, phát phiếu giao việc: - Nội dung thảo luận(SBT)- Thảo luận N4 em. - Yêu các nhóm trình bày. - Kết luận… + Hướng dẫn thực hành:- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ,…về tình cảm gia đình, sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình. - Nhận xét tiết học. - Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại. - Cả lớp hát. - Tình cảm giữa cha mẹ và con cái trong gia đình. - Thảo luận nhóm 2 . - 5 em kể trứơc lớp. - Phát biểu. - Phát biểu. - Lắng nghe. - Quan sát. - Thảo luận N4. - Cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Ba nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Tập đọc – kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : A. Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa. - Biết đọc phân biệt lờidẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng. B. Kể Chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : - HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) Luyện đọc Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại. - Kiểm tra đọc thuộc lòng một đoạn văn mình thích trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học và trả lời câu hỏi 2 và 3 của bài. - GV nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc toàn bài, HD cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm * Yêu cầu đọc thầm từng đoạn, cả bài để tìm hiểu bài. 1.Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? 2. Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 3. Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 4. Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? 5. Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? 6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. - 2 HS lên bảng đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau + Đọc thầm , trả lời câu hỏi. - Các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường. - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe máy. May mà bác đi xe kịp dừng lại. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. - Quang suýt bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo ôm đầu, khuỵu xuống. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Quang nấp sau một gốc cây, lén nhìn sang. Quang sợ tái cả nngười. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của cụ… - Không được đá bóng ở dưới lòng đường/ Lòng đường không phải là chỗ đá bóng…. + HS mỗi nhóm tự phân vai và đọc truyện. KỂ CHUYỆN( 20') 1. Nêu nhiệm vụ 2. Kể chuyện 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) + Trong phần kể chuyện hôm nay mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện được kể theo lời ai? - Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào? - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của bài tập nhập vai một nhân vật để kể. - GV mời HS kể chuyện mẫu. - Cho HS tập kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. + Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe yêu cầu. - Theo lời của Quang, Long, Vũ, bác đi xe máy, - Quang, Long, Vũ, bác đi xe máy, - 1 HS đọc đề và kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS thi kể lại 1 đoạn bất kì của câu chuyện theo lời của một nhân vật bất kì trong truyện. - HS trả lời. Toán BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn (như hình vẽ SGK). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ : ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI : ( 27-28' ) Lập bảng nhân 7. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Giải toán. Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 3. CỦNG CO, DẶN DÒ: ( 2-3' ) - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài; Đặt tính rồi tính 46 : 6 27 : 4 - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 7 chấm tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 X 1 = 7 (ghi lên bảng phép nhân này). - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 7. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 7, xoá dần cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở nháp để kiểm tra bài lẫn nhau. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Bài toán yêu cầu tìm gì? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 7 là số nào? - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14? - Tiếp sau số 14 là số nào? - Em làm như thế nào để tìm được 21? - Tổ chức trò chơi tiếp sức, nối tiếp nhau lên viết số ( 2 dãy lớp) -> Nhận xét, ghi điểm. + Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7. - GV nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Nhắc lại. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn này được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 7 nhân 1 bằng 7. - Lập các phép tính 7 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân(2 lần), sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. -1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Số ngày của 4 tuần lễ. -1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở: Bài giải Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 7. - Tiếp sau số 7 là số 14. - 7 cộng thêm 7 bằng 14. - Tiếp sau số 14 là số 21. - Lấy 14 cộng thêm 7 thì bằng 21. - Suy nghĩ rồi cử đại diện từng dãy lớp khoảng 5 em, nối tiếp nhau lên điền số. - 2 em đọc. 70 Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng, phấn, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.BÀI CŨ: ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-29' ) Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Tính. Bài 3: Giải toán. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Nhận xét cho điểm HS. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần (a). - Nhận xét. - Yêu cầu HS tiếp tục làm phần (b). - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7? - Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7. - GV rút ra kết luận… + Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ( Kết hợp tóm tắt lên bảng) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông như SGK lên bảng. - Nêu bài toán(SGK - Hãy nêu phép tính để tính số ô vuông có trong cả 4 hàng. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b). - Nhận xét, ghi điểm. - So sánh 7 x 4 và 4 x 7 + Cho HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. -> Nhận xét, ghi điểm. - 3 em lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại. - Tính nhẩm. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau. - Thực hiện từ trái sang phải. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con . 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 - 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. Bài giải Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là: 7 X 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông hoa. - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - Theo dõi. - Phép tính 7 x 4 = 28. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào phiếu. . Phép tính 4 x 7 = 28 - Các thừa số thay đổi, tích không thay đổi. - 1 em nêu. - Hai em lên bảng làm bài, lớp viết bảng con. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 7. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? - GV nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Thực hành một số phản xạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK trang 28, 29. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ : ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI: ( 26-28' ) Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - Phân tích được hoạt động phản xạ. - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống. Hoạt động 2: Trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh. * Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) - Cơ quan thần kinh gồm có những gì? - Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh? -> Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết ở trang 28 SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì xảy ra khi tay chạm vào vật nóng? + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? + Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận…. * Trò chơi : Thử phản xạ đầu gối. - Gọi 1 HS lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trên ghế cao, chân buông thõng (quan sát hình trong SGK). GV dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía trước. - Yêu cầu HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp. - GV khen các nhóm thực hiện thành công. - Kết luận… - Hai em trả lời hai câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại. - Nhóm trưởng điểu khiển các bạn theo yêu cầu của GV. - Khi tay chạm vào vật nóng lập tức rụt lại. - Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng. - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là phản xạ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 HS lên thực hiện theo GV, cả lớp theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hành. - Các nhóm cử đại diện thực hành trước lớp. - Phản xạ là gì? Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống. - GV nhận xét tiết học. Chính tả TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường. - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ ch hoặc iên /iêng 2. On bảng chữ : - Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 11 chữ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) Hướng dẫn tập chép. Viết bài. Chấm, chữa bài. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch và giải câu đố. Bài 3: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: nhà nghèo, ngoằn ngoèo,ngoẹo đầu, cười ngặt nghẽo. - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc bài viết. - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Lời các nhân vật được đánh bằng những dấu gì? - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, lưng còng , bỗng. - Nêu cách trình bày bài viết ? - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . + GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài- Quan sát HS viết bài. - GV đọc lại bài - GV thống kê lỗi lên bảng. + Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét, số vở còn lại đưa về chấm. * GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. + GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc lại. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - HS thực hiện. - HS nhìn bảng và chép bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS báo lỗi - Nộp bài. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống tr hay ch và giải câu đố. - 1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào vở. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. Thủ công GẤP , CẮT, DÁN BÔNG HOA I.MỤC TIÊU: -HS biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán, ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh. -Gấp cắt, dán được bông hoa 5 cánh , 4 cánh, 8 cánh theo đúng quy trình kĩ thuật. -Trang trí được những bông hoa theo ý thích. -Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh làm bằng giấy thủ công. -Quy trình gấp , cắt dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh -Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 2-3' ) 2. BÀI MỚI: ( 28-29' ) Quan sát và nhận xét. GV hướng dẫn mẫu. Quan sát tranh. Luyện tập. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) - GV kiểm tra giấy màu, kéo,bút chì, thước kẻ của HS. - Nhận xét. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. -GV cho HS quan sát một số bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh -Các bông hoa này có màu sắc như thế nào? -Số cánh trong mỗi loại hoa có giống nhau không? -Khoảng cách giữa các cánh hoa như thế nào? GV nêu thêm… a.gấp, cắt bông hoa 5 cánh. -Gấp, cắt bông hoa 5 cánh tương tự như sao vàng 5 cánh, nhưng vẽ đường cong như H1.Dùng kéo cắt lượn theo đường cong được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc để làm nhuỵ hoa.(H2) b.Gấp, cắt dán bông hoa 4 cánh,8 cánh. +Cắt các tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi ta được phần bằng nhau.(H5b), vẽ đường cong . Dùng kéo cắt theo đường cong được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa.(H5c) + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi H5b được16 phần bằng nhau (H6a). Sau đó cắt lượn đường cong được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa.(H6b) c.Dán các hình bông hoa -Nhấc từng bông hoa ra lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào đúng vị trí đã định.Vẽ thêm cành lá, để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình(H7). - Nhắc lại các bước thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. + GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. -GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Để đồ dùng học tập lên bàn. - Nhắc lại. - HS quan sát một số bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh và trả lời các câu hỏi của GV. -Các bông hoa này có màu sắc không giống nhau( bông màu đỏ, bông màu tím, bông màu vàng) -Không giống nhau. Có bông 4 cánh, bông 5 cánh, bông 8 cánh. -Khoảng cách giữa các cánh hoa đều nhau. -HS theo dõi để nắm được cách gấp, cắt dán bông hoa 5cánh, 4cánh, 8 cánh. - 3 em nhắc lại. - HS tập gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Nêu các bước thực hiện làm bông hoa 5 cánh , 4 cánh, 8 cánh? - GV nhận xét tiết học ; dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, bút chì, để tiết sau thực hành gấp, cắt dán bông hoa. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006 Tập đọc BẬN I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: + Chú ý các từ : lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu, vẫy gió, vui nhỏ. - Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài (Sông Hồng, Vào mùa, Đánh thù) - Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ, góp vào cuộc đời. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: ( 3-4' ) 2. Bài mới: ( 27-28' ) Luyện đọc Hướng dẫn tìm hiểu bài Học thuộc lòng bài thơ. 3. Cũng cố, dặn dò: ( 2-3' ) - Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường và trả lời các câu hỏi về nội dung các đoạn. - GV nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc mẫu toàn bài thơ giọng vui, khẩn trương - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp + Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh * Yêu cầu đọc thầm từng đoạn, cả bài rồi tìm hiểu bài. 1. Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? 2. Bé bận những việc gì? 3. Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? - Chốt lại… * GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài thơ: xoá dần các từ, cụm từ… - GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay + Bài thơ cho em biết điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường và trả lời các câu hỏi về nội dung các đoạn. - Nhắc lại. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ . - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, kết hợp đọc các từ được chú giải cuối bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm đọc từng khổ thơ - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Trời thu- bận xanh, sông Hồng- bận chảy, xe- bận chạy, mẹ- bận hát ru, bà- bận thởi nấu….. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng. - Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui… - HS thi đọc thuộc bài thơ dưới hình thức đọc tiếp sức : 2 dòng thơ; cả khổ thơ, cả bài thơ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc thuộc,hay. Luyện từ và Câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1 . Nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người . 2 . Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái ; tìm được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài tập đọc , bài tập làm văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bốn băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ , khổ thơ ) ở bài tập 1 . - Một số bút dạ , băng dính . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) BT1 : Tìm các hình ảnh so sánh… BT2:Đ ọc bài Trận bóng dưói lòng đường. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái… BT3 : Liệt kê những từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài TLV cuối tuần 6. 3. Củng cố dặn dò : ( 2-3' ) - Giáo viên viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy lên bảng , mời 3 học sinh , mỗi em thêm dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu . - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Cho h/s làm vào vở những hình ảnh tìm được hoặc câu thơ chứa hình ảnh so sánh trong bài - Cả lớp nhận xét và g/v chốt ý đúng, ghi điểm. + Yêu cầu đọc đề. -Yêu cầu HS đọc bài Trận bóng dưói lòng đường. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái… - Trao đổi theo cặp để làm bài - Gợi ý : - Mời 3-4 h/s viết lên bảng viết kết quả . - Cả lớp nhận xét và g/v chốt lại những ý đúng, ghi điểm . + Một h/s đọc yêu cầu của đề . - Một h/s đọc lại yêu cầu của bài TLV cuối tuần 6 . - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết của mình, liệt kê các từ ngữ chỉ hoạt động , trạng thái. - Mời một số HS đọc bài viết của mình . Sau đó cho học sinh tìm các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài viết của mình . -Nhận xét , ghi điểm. - Ba em lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - Đọc đề bài - H/s làm vào vở . - 4 h/s làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. a) Trẻ em như búp trên cành . b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ . c) Cây pơ-mu im như người lính canh . d) Bà như quả ngọt chín rồi . - H/s đọc đề. - Làm bài theo cặp . - h/s lên viết kết quả trên bảng lớp a) Cướp bóng , bấm bóng , dẫn bóng , chuyền bóng , dốc bóng , chơi bóng , sút bóng . b) hoảng sợ , sợ tái người . - Một h/s đọc đề - HS Đọc - H/s đọc thầm bài viết , liệt kê các từ ngữ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài viết của mình.

File đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 7 3 cot.doc