A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện:- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
- KNS: - Xác định giá trị- Giao tiếp- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc- Bản đồ châu Phi.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Từ ngày 28 . 10. 2013 01 . 11. 2013
Cách ngôn: Không thầy đố mày làm nên
Buổi
Môn
Tên bài dạy
HAI
28/10
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Đất quý, đất yêu
Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
Toán
Giải bài toán bằng hai phép tính (tt)
Chính tả
Nghe- viết
Tiếng hò trên sông
Chiều
Anh văn
L. T. Việt
Luyện đọc Đất quý, đất yêu- Viết chữ hoa G
BA
29/10
Sáng
Toán
Luyện tập
LT&C
Từ ngữ về quê hương – Ai làm gì ?
Tập viết
Ôn chữ hoa G (tt)
ATGT
Kiểm tra
NGLL
Giáo dục quyền và bổn phân trẻ em.
Chiều
Anh văn
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: :Lớp chúng ta đoàn kết
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá
Thể dục
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân.
TƯ
30/10
Sáng
TNXH
TH: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
Tập đọc
Vẽ quê hương
Toán
Bảng nhân 8
L.T Việt
Ôn từ ngữ về quê hương
NĂM
31/10
Sáng
LMT
Luyện vẽ : Vẽ cành lá
Anh văn
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe-viết
Vẽ quê hương
L. Âm nhạc
Chiều
TNXH
TH: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tt)
Anh văn
Thể dục
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân.
SÁU
01/11
Sáng
Tin
Tin
Thủ công
Cắt dán chữ Đ
Đạo đức
Thực hành giữa kì
Chiều
Toán
Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
LToán
Ôn Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Tập làm văn
Nghe kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 28/10/13
Tập đọc-Kể chuyện: ĐẤT QUÝ , ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện:- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
- KNS: - Xác định giá trị- Giao tiếp- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc- Bản đồ châu Phi.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:Thư gửi bà
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:Dùng tranh
2Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- H/dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- H/dẫn đọc từng đoạn,
Hdẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ.
+ Phần thứ nhất từ "Lúc hai người... như vậy ?"
+ Phần thứ hai , "Tiếp theo ... hạt cát nhỏ".
- Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
- Giới thiệu về đất nước Ê-ti-ô-pi-a trên bản đồ.
- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
- Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
4.Luyện đọc lại bài:
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
- Bài này có mấy vai? Yêu cầu hs đọc phân vai
Kể chuyện:
1. Xác định yêu cầu:
- Y/c hs suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa.
2. Kể mẫu:
- Gv gọi 1 hs kể mẫu một đoạn trước lớp.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
5. Củng cố - dặn dò:.
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam
- 2 hs lên bảng đọc bài
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc từng câu, nối tiếp 2 lần
Đọc phần giải nghĩa từ khó.
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
- Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
- Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.//
- Học sinh luyện đọc nhóm.
1 học sinh đọc đoạn 1
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
- Quan sát vị trí của Ê-ti-ô-pi-a.
- Nhà vua mời họ vào cung điện mở tiệc chiêu đãi, tặng quà cho họ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm theo.
- Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu...... để họ xuống tàu.
- Vì... người Ê-ti-ô-pi-a coi mảnh đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý.
- 3 học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
- Học sinh đọc phân vai.
- 1 em đọc cả bài.
- 2 học sinh đọc yêu cầu 1, 2 trang 86 SGK.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự: 3 - 1 - 4 - 2.
- 1 học sinh kể mẫu một đoạn trước lớp.
- Kể theo tranh trong nhóm
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 2 học sinh đặt.
.
Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- B3(dòng 2) chỉ trả lời miệng; HSKG làm thêm BT3 (dòng 1).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: bài 2/50
1em giải
2. Bài mới:Giới thiệu bài
Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
H dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán và phân tích :
- 1 học sinh đọc.
+Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?
- Bán 6 chiếc.
+ Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ?
-Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy.
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Tính cả 2 ngày bán được bnhiêu xe đạp.
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì ?
- Số xe bán ngày thứ bảy và số xe bán ngày chủ nhật.
Vậy phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật, ta phải làm gì ?
- Lấy số xe ngày thứ bảy nhân 2.
Khi biết số xe bán của thứ bảy và chủ nhật, làm sao biết được số xe bán của cả hai ngày ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
GV hướng dẫn, tóm tắt và giải bài toán
- 1 học sinh đọc đề.
-Học sinh tự vẽ sơ đồ, giải vào vở
Bài 2:
- 1 học sinh đọc đề
Hướng dẫn tương tự như bài 1
- HS tóm tắt và giải ở bảng, lớp làm vở.
Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh trả lời miệng
- HS KG trả lời dòng 1.
3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học
Chính tả (NV): TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong.Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : -5 hoặc 6 tờ giấy to để học sinh các nhóm thi tìm nhanh, viết đúng bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Dạy học bài mới:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt
- Lớp theo dõi.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ?
- Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và sông Thu Bồn.
+ Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
+ Nêu tên riêng trong bài ?
- Gái, Thu Bồn- HS viết vào bảng con
- - Giáo viên chọn và phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần : Trên sông, gió chiều, chảy lại, ngang trời.
- 1 em viết ở bảng lớn
- Học sinh viết bảng con.
3.Viết chính tả
- Giáo viên đọc lại 1 lần
- Giáo viên đọc học sinh viết
- Học sinh viết bài vào vở
- Lưu ý tư thế ngồi, cầm bút của HS.
- Đọc học sinh dò lại bài của mình.
- Học sinh tự soát lỗi.
4.Chấm bài chính tả
- Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn
- Giáo viên chấm từ 5 - 7 bài
- Cả lớp chấm bài vào vở, ghi lỗi ra lề.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống: xong hay xoong ?
- 1 học sinh đọc đề.
- 1hsinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài tập 3a :
Hoạt động nhóm (2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu)
- Cho học sinh làm bài a
- Giáo viên gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 3b: Tương tự như bài a.
4. Củng cố - dặn dò :
-Về nhà xem lại các từ viết sai để lẫn sau tiếp tục viết đúng.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- Học sinh đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Luyện Tiếng Việt: ĐỌC ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU- VIẾT CHỮ HOA G
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa G
GV
HS
1. Luyện đọc
Đọc mẫu
Ghi bảng các từ khó đọc:
Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.
Sửa lỗi đọc sai cho HS.
2. Luyện viết
- Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 11
3HS đọc (KG)
HS đọc yếu luyện đọc
HS KG đọc – 3HS yếu đọc lại
Đọc từng đoạn nối tiếp
3 HS đọc thi toàn bài
- 2 hàng chữ GI
- 1 hàng chữ Đ
- Viết các câu thành ngữ, tực ngữ
- Viết chữ nghiêng
Thứ ba, 29/10/13
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài toán bằng hai phép tính.
- HS KG làm thêm dòng 1(BT3.
II. Các hoạt động dạy học :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Em nào có cách giải khác không ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa bài
Bài 3:-Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
Bài 4 :1 học sinh lên đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 bài.
- Yêu cầu học sinh làm phần còn lại.
Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Tiến hành tương tự như với bài tập 1
3. Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu luyện tập thêm giải toán bằng 2 phép tính.
- 2 hs làm BT 2/51
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Cho 1 học sinh lên giải cách 2.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS làm vào vở BT4a,b.HSKG làm thêm câu c. Đổi vở chấm chéo.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh KG lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp giải bảng con.
Tóm tắt
Có 48 con thỏ
Bán đi ? còn lại
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN CÂU "AI LÀM GÌ?"
I.Mục tiêu:
- Hiểu và xếp đúng hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được BPC trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy to kẻ sẵn bảng mẫu bài tập 1 SGK/89 (BT1)
- Tờ giấy to kẻ mẫu cho bài tập 3 SGV/212. (Ai làm gì ?)
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập 2/80
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: - Gọi 1 em đọc lại đề bài
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Dán tờ giấy kẻ sẵn mẫu btập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm lớn
* Tổ 1+2: Tìm từ chỉ sự vật quê hương
* Tổ 3+4:Tìm từ chỉ tình cảm với quê hương.
* Giáo viên chốt ý đúng:
Bài tập 2: - Tìm từ trong ngoặc thay thế cho từ quê hương.
-Giải nghĩa: Giang sơn tức là giang san - sông núi.
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc lại từ thay thế.
* Giáo viên chốt ý đúng: Các từ trong ngoặc thay thế cho từ quê hương là: Quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài tập3:
*Lưu ý: Với một từ ngữ đã cho có thể đặt thành nhiều câu.
VD: Bác nông dân đang cắt cỏ.
Bác nông dân đang cày ruộng
Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng...
3.Củng cố - dặn dò :
- Dặn: Học và tập đặt câu nhiều hơn
- 3 học sinh lên bảng (a, b, c)
- Học sinh đọc đề bài - Lớp đọc thầm
- Xếp từ ngữ vào 2 nhóm: Nhóm chỉ sự vật quê hương, nhóm chỉ tình cảm với quê hương.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm 1 trình bày trước lớp ghi từ tìm được.
- Nhóm 2 bổ sung nhận xét
- Đại diện nhóm 2 lên trình bày, nhóm 1 bổ sung.
- Lớp chữa bài tập đúng vào vở bài tập
- 1 em đọc lại đề, lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng đọc lại từ thay thế cho từ quê hương.
- Lớp bổ sung nhận xét
- Học sinh chữa bài tập đúng vào vở
Tìm câu viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh phát biểu bài theo từng từ đã cho mà các em đã đặt thành câu.
- Gọi học sinh khác bổ sung
- Học sinh làm vào vở bài tập
- HS trả lời nội dung bài: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ: Quê hương. Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
Tập viết : ÔN CHỮ HOA G (tiếp)
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh); R,Đ (1dòng);
-Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ.
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô ly.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
1hs viết bcon Gi,Ông Gióng.
B. Dạy bài mới :1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
a. Luyện chữ viết hoa :
- Trong bài chữ nào viết hoa ?
Gh, R, A, Đ, L, T, V.
- Luyện viết chữ hoa : Gh, R, Đ
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
3 học sinh lên bảng viết.
- HS viết Gh, R, Đ ở bảng con.
- 2 học sinh lên bảng viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- -GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm đẹp.
- Học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng.
- Giáo viên viết mẫu tên riêng
- HS viết trên bảng con.Hai hs viết ở bảng lớn.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
-Trong câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
- Chữ viết hoa trong câu ca dao: Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương.
- HS viết bảng con tên riêng: Đông Anh, Loa Thành Thục Vương
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ.
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4. Chấm chữa bài: Giáo viên chấm 5-7 vở.
5. Củng cố dặn dò :
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Luyện viết thêm phần bài tập ở nhà.
An toàn giao thông: KIỂM TRA
NGLL: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
I/Mục tiêu:
- Giúp HS biết một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em .
- Biết một số quyền và nghĩa vụ của tẻ em.
II/Đồ dùng dạy học: Một số điều khoản về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
III/Hoạt động dạy học:
HĐ thầy
HĐ trò
HĐ1: Một số thông tin về công ước quốc tề về QTE.
MT: Biết một số mốc quan trọng về bản Công ước QT/em.
GV cho HS nắm một số thông tin về thời gian soạn thảo và công bố, số nước tham gia.
HĐ2: N/dung cơ bản của Công ước.
MT: Biết một số ND cơ bản của Công ước Về QTE.
GV g/thiệu với HS một số ND cơ bản của Công ước.
HĐ nôi tiếp:
- Về nhà xem lại các mốc thời gian soan thảo và công bố Công ước.
- Nắm được các ND cơ bản của Công ước.
- Tìm hiểu trước một số quyền và bổn phận trẻ em có trong chương trình học .
*HS nắm được các thông tin sau:
- Bản Công ước về QTE do LHQ cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm( 1979- 1989)
- Bản Công ước do Hội đồng LHQ chính thức thông qua ngày 20-11-1989 theo nghị định 44/25.
- Bản Công ước có hiệu lực và là Luật quốc tế từ ngày 2-9-1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn.
- VN là nước đầu tiên ở Châu Á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn CƯ ngày 2-9-1990.
*HS biết:
- ND Công ước gồm 54 điều khoản : qui định cá quyền dân sự, ch/ trị, kinh tế, v/ hóa.
- Công ước thể hiện tập trung vào 8 ND cơ bản:
* Bốn nhóm quyền: Quyền được sống, quyền được bào vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.
* Ba ng/ tắc:TE được x/ định là tất cả những người dưới 18 tuổi. Quyền và nghĩa vụ trong công ước được áp dụng b/ đẳng cho tất cả TE không phân biệt đối xử. tất cả các h/động đều tính đến lợi ích của TE.
* Một quá trình: Tất cả mọi người đều có trách nhiệm giúp Nhà nước thực hiện và theo dõi vịêc thực hiện Công ước.
Thứ tư, 30/10/2013
Tập đọc : VẼ QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc .
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài.
- HS khá, giỏi thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: Đất quý, đất yêu.
2. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
- Hdẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.
- Giải nghĩa từ khó : sông máng, cây gạo.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho học sinh đọc đồng thanh
b Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ.
- Kể tên màu sắc được tả trong bài ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?
* Giáo viên chốt ý câu c đúng, vì...
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng,
- Tổ chức cho hai học sinh thi viết lại bài theo hình thức tiếp nối (HSKG).
- Tuyên dương học sinh học thuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 học sinh lên bảng đọc bài
- Học sinh đọc từng câu (2 lần)
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ. (2 lần)
- Học sinh đọc chú giải.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 3 nhóm thi đọc bài thơ.
- Học sinh đọc đồng thanh.
-1 học sinh đọc.
- Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chói.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các HS khác theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên kết luận
HS luyện đọc nhẩm thuộc bài
Xung phong đọc thuộc bài
Toán : BẢNG NHÂN 8
I. Mục tiêu :
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải bài toán .
II. Đồ dùng dạy học :- 10 tấm bìa mỗi tấm có 8 cái hình tròn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: bài 2,/52
2. Dạy học bài mới :
b.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8
- H/ dẫn HS lập bảng nhân 8 như bảng nhân 6.
- Giáo viên hỏi: 8 chấm tròn lấy một lần thì được mấy chấm tròn ?
Viết : 8 x 1
-- Giáo viên hỏi: 8 lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào ?
- Vậy 8 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm tròn ?
- Tương tự, GV cho học sinh lập công thức tiếp theo : 8 x 3... 8 x 10.
3.Luyện tập - Thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy can dầu ?
- Mỗi can dầu có bao nhiêu lít ?
- Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở
Bài 3:-Yêu cầu một học sinh đọc đề.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 8.
2hs lên bảng
- HS tự lập bảng nhân 8 và ghi nhớ.
- ... 8 chấm tròn.
- 8 x 1 = 8 (học sinh đọc).
-8 x 2 = 16.
- 8 x 2 = 8 + 8 = 16.
Vậy : 8 x 2 = 16 (học sinh đọc).
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm lập 2 công thức.
- Cả đại diện nhóm ghi và đọc kết quả.
- HS luyện đọc toàn bộ bảng nhân 8.
- học sinh nối tiếp đọc kquả
-1 học sinh đọc đề.
- Có 6 can dầu.
- 8 lít.
- Ta làm tính nhân.
- 1 học sinh làm bài trên bảng.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống liền sau.
- Lớp nhận xét. Sửa bài.
Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG – CÂU AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt được những từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương với từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương.
- Xác định được bộ phận câu Ai ? Làm gì ?
II.Lên lớp
1.Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi cho em nghĩ về quê hương, nơi ông bà đã sống nhiều năm:
a. con đò b. bến nước c. lũy tre d. cải tạo
e. rạp hát g. mái đình h. dòng sông i. hội chợ
2. Viết 2 thành ngữ hoặc tuc ngữ nói về quê hương:
3. Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt câu có mô hình Ai – làm gì ?
a. chạy nhanh như ngựa phi
b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mừa
c. bơi lội tung tăng
Thứ năm, 31/10/13
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bảng nhân 8.
2.Dạy học bài mới:Giới thiệu bài:
* Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HSKG đọc kq phần b.
- Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
- Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8.
- Tiến hành tương tự để hs rút ra 4 x 8 = 8 x 4 ;
*Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: Tính:
Bài 3: Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 4:Viết phép nhân thích hợp vào ô trống
* Nêu bài toán:
* Nêu bài toán:
* Nhận xét để rút ra kết luận:
8 x 3 = 3 x 8
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Hai phép tính này có cùng kết quả bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
8 x 6 = 6 x 8 ;
8 x 7 = 7 x 8.
- HS làm bảng con
- Nêu cách thực hiện: nhân chia trước, cộng trừ sau
-1 học sinh đọc.
- 1 hs làm bài trên bảng - cả lớp làm vào vở.
Đọc yêu cầu
- Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật ?
- Một hình chữ nhật được chia thành 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
Học sinh tính và nêu:
Chính tả (NV): VẼ QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng bài CT;trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thư 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ câu tục ngữ của bài 2a, 2b
III.. Các hoạt động dạy học
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: - Ktra viết tiếng s/x
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
- Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ.
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh vẽ quê hương rất đẹp ?
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
+Cần trbày bài thơ 4chữ như thế nào ?
Luyện viết tiếng khó
- - Giáo viên chọn và phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ / 1 lần.
+ Đọc rồi viết : làng xóm, ước mơ, lượn quanh.
Viết chính tả
- Giáo viên đọc lại 1 lần
- Giáo viên Y/c học sinh nhẩm từng câu viết
- Lưu ý tư thế ngồi, cầm bút của HS.
+ Chấm chữa bài chính tả:
- Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Mời 1 bạn lên bảng làm
4. Củng cố - dặn dò:
- Làm BT 2b
- Vết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng..
Viết bcon
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương
- Chữ cái đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ viết hoa: Vẽ, Bút, Em, Xanh,.......
- Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 3 ô ly.
- Học sinh viết vào bảng con
* Nhận xét
- Học sinh viết bảng con.
- 1 em lên bảng lớn viết
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh chấm chéo, soát lỗi ghi ra lề
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Điền vào chỗ trống s hay x
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc lại bài đã làm hoàn chỉnh
Thứ sáu, 01/11/13
Toán: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II.Đồ dùng dạy – học: Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng nhân 8,BT2/54
2. Dạy học bài mới:
Hướng dẫn thực hiện phép nhân
a. Phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
b. Phép nhân 326 x 3
Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện.
Bài 2:Đặt tính rồi tính
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
* Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả
4 HS thực hiện
Học sinh đọc phép nhân
- 1 HS lên đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
123
x 2
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4 viết 4
246 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246
- Học sinh làm tương tự phần a.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 3 con tính) học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Học sinh trình bày
- Các HS còn lại trình bày tương tự.
- Nêu Y/c
- Làm vào bcon cột a.HSKG làm cột a,b
- 1 học sinh đọc đề.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- Học sinh làm bài vào vở.
- Đổi vở chấm chéo.
Luyện toán: ÔN NHÂN SỐ CÓ BA
File đính kèm:
- Tuan11.doc