Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

* Tập đọc: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi SGK)

* Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện .

- HSKG kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Từ ngày 12 . 11. 2012 16 . 11. 2012 Cách ngôn: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Buổi Môn Tên bài dạy HAI 12/11 Sáng Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tập đọc Người con của Tây Nguyên Kể chuyện Người con của Tây Nguyên Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Chính tả Nghe- viết Đêm trăng trên hồ Tây Chiều L. T. Việt Luyện viết Luyện viết chữ hoa L Anh văn BA 13/11 Sáng Toán Luyện tập LT&C Từ ngữ địa phương-Dấu chấm hỏi, dấu chấm than Tập viết Ôn chữ hoa L ATGT Tìm hiểu các biển báo giao thông mới NGLL TH những con người anh hùng của QH, đất nước Chiều Thể dục Âm nhạc Mĩ thuật Anh văn TƯ 14/11 Sáng Tập đọc Cửa Tùng Toán Bảng nhân 9 L.T Việt Ôn TN về địa phương- Dấu chấm hỏi, dấu chấm than TNXH Một số hoạt động ở trường NĂM 15/11 Sáng Toán Luyện tập Chính tả Nghe-viết Vàm Cỏ Đông Anh văn LToán Ôn Bảng nhân 9 TNXH Không chơi các trò chơi nguy hiểm Chiều Anh văn Thể dục Thủ công Cắt dán chữ H, U (tiết 1) SÁU 16/11 Sáng Tin Tin L. Âm nhạc Đạo đức Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (T2) Chiều Toán Gam Tập làm văn Viết thư LMT HĐTT Sinh hoạt lớp - Thứ hai, 12/11/2012 Tập đọc-Kể chuyện: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi SGK) * Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . - HSKG kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ I. Tập đọc: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài : 2 Luyện đọc a. Đọc mẫu : Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn. - Luyện đọc từ khó theo yêu cầu. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2 tiểu đoạn: + Phần 1: Núp đi dự đại hội về.... cầm quai súng chặt hơn. + Phần 2: Anh nói với lũ làng... Đúng đấy ! - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 2 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? -Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? - Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? - Giáo viên tóm ý của bài. Tiết 2 4. Luyện đọc lại : -Giáo viên đọc đoạn 3, hướng dẫn đọc chậm rãi, trang trọng, cảm động. -Luyện đọc trong nhóm 4. -Luyện đọc toàn bài. II.Kể chuyện: 1.Kể 1 đoạn câu chuyện - Gọi HS đọc phần yêu cầu. - Yêu cầu học sinh kể mẫu một đoạn. - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện ? 2. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. 3. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt 4.Củng cố - dặn dò: - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? - Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc hết bài. Đọc 2 lần. - Luyện đọc các từ ngữ khó - Đọc tiếp nối từng đoạn - Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn. - Đọc theo đoạn, chú ý ngắt câu : +...người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy,/ giỏi lắm.// + Pháp đánh một trăm năm/ ... đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.// . +..một huân chương cho cả làng/ và một huân chương cho Núp.// - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Luyện đọc nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Học sinh đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc thầm - ... cử đi Đại hội thi đua. - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - ... đất nước mình bây giờ mạnh lắm, .... đánh giặc, làm rẫy giỏi. -... mọi người mừng ... đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!” - ...vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !” - 1 HS đọc đoạn cuối, lớp đọc thầm - ... một ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,...... một huân chương cho Núp. - Học sinh trả lời. - Học sinh luyện đọc nhóm. - 2 nhóm thi đọc.- 2 HS lên thi đọc - Bình chọn bạn đọc tốt. -HS đọc yêu cầu: Kể một đoạn của câu chuyện - 1 hs kể, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Học sinh trả lời. - Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. - - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS xung phong kể một đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật tự chọn - HS nhận xét , bình chọn -Học sinh trả lời. Toán: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ bài 2/61 - Các hình vuông bài 3/61 III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. a. Ví dụ: * Nêu bài toán: (Vẽ hình minh họa) - Khi ... CD dài gấp 3 lần ... AB Þ đoạn thẳng AB bằng 1/3 đoạn thẳng CD. b. Bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Con bao nhiêu tuổi ? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải. - 2 bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Yêu cầu hs đọc dòng đầu tiên của bảng. - 8 gấp mấy lần 2 ? - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8 - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2 : - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 3: - - Yêu cầu học sinh quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này. - Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ? - Vậy trong hình a, số hvuông màu xanh bằng một phần mấy số hvuông màu trắng ? - Yêu cầu học sinh làm các phần b- HSK làm thêm phần c. 3. Củng cố - dặn dò : - Về nhà luyện thêm về so sánh SB bằng một phần mấy SL - 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB: 6 : 2 = 3 (lần) Gọi học sinh nhắc lại Học sinh đọc yêu cầu. - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ ĐS: 1/5 - Đọc: Số lớn, số bé, số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng 1/4 của 8 - 1 HS lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở, đổi vở chấm chéo. - Học sinh đọc đề. - So sánh SB bằng một phần mấy SL. - 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở . Học sinh đọc đề. - Hình a: Có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng. - Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. - Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. Làm bài và trả lời câu hỏi Chính tả (NV): ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2).Làm đúng BT(3) a/b II. Đồ dùng dạy học : BPviết sẵn các bài tập chính tả.- Tranh minh họa bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ : chông gai, lười nhác, nhút nhát, khát nước. B.Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn viết bài: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc bài văn một lượt - Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Giáo viên giới thiệu cảnh Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài 3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Bài 3: Chọn phần a - Treo lên bảng các bức tranh minh họa gợi ý cách giải câu đố. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp - Gọi học sinh lên trên bảng thực hành. 3. Củng cố dặn dò : - Viết lại những chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại - Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Bài viết có 6 câu - tên riêng, chữ đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - Nước trong vắt, rập rình, tỏa sáng, lăn tăn, ngào ngạt. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Học sinh viết chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lời giải, làm vào vở: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 2 HS hỏi - đáp theo các câu đố. - 2 học sinh lên bảng: - Làm bài vào vở: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. Luyện viết: CHỮ HOA I GV HS - Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 13 - 2 hàng chữ I - 1 hàng chữ K, Ô - Viết các câu thành ngữ, tực ngữ - Viết chữ nghiêng Thứ ba, 13/11/2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài 1.Các hình tam giác bài 4 III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Giáo viên đính bảng phụ lên bảng * Nhận xét và điền kết quả vào BP Bài 2: - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh tính số bò ? - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ? - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình như hình vẽ 3. Củng cố - dặn dò: - Làm các bài tập. Bài sau Bảng nhân 9 Cả lớp dùng bảng con tính kết quả từng cột - Học sinh đọc đề bài - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu? - Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) - Số con bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu - Số trâu bằng 1/5 số bò Làm vào vở - 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng xếp Luyện từ và câu: MRVT: TỪ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Viết BP bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : B.Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: .2 Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 : - Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý. VD: Bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta nhưng bố cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. - Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh: Chia làm 2 đội, mỗi đội 8 em lên giải tiếp sức. - Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn đội đó thắng cuộc. * Bài 2 : - Giáo viên giới thiệu đoạn thơ và Mẹ Suốt. - Yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng Bài 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dấu chấm than thường thể hiện trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng trước khi điền dấu câu vào ô trống nào em phải đọc thật kỹ câu văn, có dấu cần điền. 3. Củng cố - dặn dò : - Dặn: Học sinh về nhà ôn lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu: Ai thế nào ? - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. + So sánh: bố - ba, mẹ - má, anh cả - anh hai, quả - trái, hoa – bông, dứa- thơm, sắn- mì, ngan - vịt xiêm - 2 học sinh đọc đề bài - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đọc bài trước lớp: chi - gì , rứa - thế, nờ - à, hắn - nó, tui - tôi. -1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Tập viết: ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu:Viết đúng chữ hoa I (1 dòng )Ô, K (1dòng); -Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ viết hoa I, Ô, K. - Các chữ Ông Ích Khiêm, câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn tập viết: a. Luyện chữ viết hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? Ô, I, K - Treo mẫu chữ viết hoa Ô, I, K. - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết. - HS viết chữ Ô, J, K ở bảng con - 2 học sinh viết bảng lớp. - Giáo viên uốn nắn, nhận xét. - Học sinh dưới lớp viết ở bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh đọc từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm. - Ông Ích Khiêm(1832-1884), quê Quảng Nam, là vị quan Nguyễn - Văn, võ toàn tài. - Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng : - HS viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng: Khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. - Học sinh trả lời 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Giáo viên theo dõi sửa lỗi cho học sinh. + 1 dòng chữ J cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Q. R cỡ nhỏ. + 1 dòng Ông Ích Khiêm cỡ nhỏ + 1lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. HSKG viết theo YC bài 4. Chấm chữa bài : GV chấm vở, nhận xét 5. Củng cố dặn dò : - Biểu dương học sinh viết đẹp. - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết thêm vở bài tập. An toàn giao thông: TÌM HIỂU CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG MỚI I.Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng đặc điểm, màu sắc và nội dung biển báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm - HS nhớ được các biển báo hiệu đã học II.Đồ dùng dạy học: - Các loại biển báo SGK III Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Khi đi đường, gặp nơi có đường sắt chắn ngang, ta phải làm gì ? - Vì sao không chạy chơi trên đường sắt và không ném đất đá lên tàu ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: - Biển báo hiệu giao thông là gì ? - Vì sao người tham gia giao thông cần phải nắm nội dung biển báo ? Hoạt động 2: - Một số biển báo nguy hiểm - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 biển báo + Hình dáng + Màu sắc + Hình vẽ bên trong 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung biển báo đã học - Là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông - HS nhận xét nêu đặc điểm của biển báo đã nhận - Đại diện nhóm trình bày - Hình tam giác - Viền màu đỏ, nền màu vàng - Ở giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần biết. NGLL: TÌM HIỂU NHỮNG CON NGƯỜI ANH HÙNG CỦA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: Giáo dục học sinh: - Biết được truyền thống của dân tộc, những tấm gương anh hùng của quê hương và sự giàu đẹp của quê hương đất nước. - Tiếp tục giáo dục HS thái độ tôn trọng với những chiến công, những chiến sĩ đã quên mình vì Tổ quốc - Thường xuyên giáo dục HS ý thức rèn luyện bản thân trong học tập. II. Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Em hãy cho biết ở địa phương em có những anh hùng nào? - Hãy cho biết quê quán và cuộc đời hoạt động cách mạng của các vị anh hùng đó. Hoạt động 2: - GV nêu sơ lược về bà Trịnh Thị Liền, ông Đoàn Quý Phi - Ngày nay để tưởng nhớ những vị anh hùng đó, huyện ta đã lấy tên các vị anh hùng làm tên trường học. Hạot động 3: Củng cố, dặn dò - Để nhớ ơn các vị anh hùng đó, em phải làm gì? - Dặn HS về tìm hiểu thêm các vị anh hùng của quê hương Đại Lộc.. - Đại diện các nhóm trình bày - Ông Tương Hoành, Đoàn Nghiên, chị Nguyễn Thị Chín, bà Trịnh Thị Liền, …… - Ông Trương Hoành quê ở Phiếm Ái, Đại Nghĩa. Ông khởi xướng phong trào chống sưu cao thuế nặng, ông mất năm 1908 tại nhà tù Lao Bảo. - Ông Đoàn Nghiên quê ở Đại Nghĩa tham gia cách mạng, khi bị bắt ông quyết không khai và không theo giặc. Ông đã mổ bụng tự sát tại quê ông ở. - Ông Đoàn Quý Phi quê ở Đại Thắng. - Bà Trịnh Thị Liền quê Ở Đại Quang. - Chăm ngoan, học tốt, ….. - Thường xuyên thăm viếng nghĩa trang vào nhưngc ngày lễ, Tết,…. Thứ tư, 14/112012 Tập đọc: CỬA TÙNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài Tập đọc - Bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài: đọc giọng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc ngưỡng mộ, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm b. Hướng dẫn luyện đọc . - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Luyện đọc các từ khó theo yêu cầu. - Hướng dẫn đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp, hướng dẫn ngắt giọng ở các câu dài. - Khi đọc Đ1, cần chú ý nghỉ hơi chỗ nào? -Yêu cầu 1 em đọc lại Đ1 -Yêu cầu 1 em đọc Đ2, GV đính câu văn dài hướng dẫn đọc - Giáo viên treo bản đồ, giới thiệu vị trí sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, Hiền Lương là cầu bắc qua sông Bến Hải... Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển. -Yêu cầu HS đọc Đ3, hướng dẫn HS ngắt câu - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng ? - Em hiểu thế nào là: “Bà Chúa của các bãi tắm” ? -Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Yêu cầu HS đọc Đ3 - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng. ( kết hợp liên hệ giáo dục ) 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu Đ2 - Cho HS luyện đọc lại đoạn 2. - Nhận xét và cho điểm học sinh 5. Củng cố - dặn dò: 1/ Bài văn tả gì? a/ Tả Cửa Tùng là nơi nghỉ mát đẹp nhất ở miền Trung nước ta. b/ Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. c/ Tả sắc màu nước biển Cửa Tùng thay đổi trong một ngày. 2/ Trong các câu văn sau, câu nào thể hiện ý so sánh: a/ Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. b/ Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. c/ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. - 2 HS đọc bài Người con của Tây Nguyên HS xem tranh - HS nhẩm thầm xem bài văn có bao nhiêu câu ? ( mướt màu xanh, rì rào gió thổi, biển cả mênh mông, Bà Chúa của các bãi tắm, đỏ ối,…) - Đọc tiếp nối từng câu, từ đầu đến hết bài. - Học sinh đọc: lịch sử, cứu nước, lũy tre làng, nhuộm màu, sóng biển - Đọc từng đoạn trong bài. - Chia bài 3 đoạn Đoạn 2: Cầu Hiền Lương…bà Chúa của các bãi tắm, Đoạn 3: phần còn lại. - 3 học sinh tiếp nối đoạn. Chú ý ngắt câu dài : -Chú ý nghỉ hơi sau dấu gạch nối + Bình minh,/mặt trời ... đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển ... hồng nhạt.// Trưa,/nước biển...xanh lục.// + Người xưa ... đồi mồi / cài vào ... sóng biển.// - 3hs tiếp nối nhau đọc bài, - HS đọc nhóm 3, mỗi em 1 đoạn. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - ... thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - 1 học sinh đọc - Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là: “Bà Chúa của các bãi tắm“. - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Thay đổi 3 lần trong 1 ngày: Bình minh,... đỏ ối... Trưa, ... xanh lơ và chiều tà ... xanh lục. - ... như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng. - 3 học sinh trả lời. - Học sinh luyện đọc. - 2 học sinh thi đọc đoạn 2 - HS đưa bảng lựa chọn ý đúng b/ Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. c/ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhận biệt từ cùng nghĩa của hai miền Bắc - Nam - Nhận biết một số tờ ngỡ thường được dùng II. Lên lớp: Bài 1: Nỗi từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng cặp: Hoa h. chén Đình i. li Bát k. nhà việc cốc l. (hạt) mè (hạt) đậu phộng m. bông (hạt) vừng n. (hạt) lạc Bài 2. Những từ gạch dưới trong câu dưới đây có nghĩa là gì ? Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông. Ai vô Nam Bộ Tiền Giang, Hậu Giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. ( ni - này ; tê - kia ; vô - vào ) Toán: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy- học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 chấm tròn III. Các hoạt động dạy- học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra : B. Bài mới : GVgiới thiệu bài- ghi đề 1. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9. - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần - 9 nhân 2 bằng mấy ? - Cho HS lập các phép tính còn lại vào SGK gọi HS nêu kết quả -GV ghi bảng - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. 2. Luyện tập - thực hành Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yều cầu HS làm bài vào vở Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề- phân tích đề- tóm tắt - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, Bài 4:-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 9 là số nào ? - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - Tiếp sau số 18 là số nào ? - Em làm thế nào để tìm được số 27 ? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm 3. Củng cố - dặn dò: - Học thuộc bảng nhân - 2 HS lên giải BT2, 3 - Quan sát và trả lời: Có 9 hình tròn - 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy 1 lần - Học sinh đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9. - Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 9 x 2 - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 - 9 nhân 2 bằng 18 - Đọc đồng thanh, học thuộc lòng bảng nhân. - ... tính nhẩm - Làm bài vào SGK – đố bạn Tính: - HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng - đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - ... số 9. - Tiếp sau số 9 là số 18 - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Tiếp sau số 18 là số 27 - Em lấy 18 cộng với 9 - Làm bài tập - Một số học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ năm, 15/11/2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc BN9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể II. Đồ dùng dạy học :Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập -thực hành Bài 1. Tính nhẩm. * Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Làm bảng con * Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3: -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài 4:Viết kết quả phép nhân vào ô trống : 3. Củng cố - dặn dò : -

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc