Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu nội dung: Kim Đồng một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trae lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Từ ngày 18 . 11 . 2013 22 . 11. 2013 Cách ngôn: Con hơn cha là nhà có phúc Buổi Môn Tên bài dạy HAI 12/11 Sáng Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tập đọc Người liên lạc nhỏ Kể chuyện Người liên lạc nhỏ Toán Luyện tập Chính tả Nghe- viết Người liên lạc nhỏ Chiều Anh văn L. T. Việt L.đọc, viết L đọc Người liên lạc nhỏ - Luyện viết chữ hoa K BA 13/11 Sáng Toán Bảng chia 9 LT&C Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào " Tập viết Ôn chữ hoa K ATGT Tìm hiểu các biển báo giao thông mới (TT) NGLL Tổ chức thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh ở ĐP Chiều Anh văn Âm nhạc Học hát bài Ngày mùa vui Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật quen thuộc Thể dục Bài thể dục dục triển chung – Trò chơi: “Đua ngựa” TƯ 14/11 Sáng TNXH Tỉnh(thành phố) nơi bạn sống Tập đọc Nhớ Việt Bắc Toán Luyện tập L.T Việt Ôn từ chỉ đặc điểm . Câu Ai thế nào ? NĂM 15/11 Sáng LMT Luyện Vẽ con vật quen thuộc Anh văn Toán Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (T1) Chính tả Nhớ viết Nhớ Việt Bắc TNXH Tỉnh(thành phố) nơi bạn sống(tt) Chiều Anh văn Thể dục Bài thể dục dục triển chung – Trò chơi: “Đua ngựa” L. Âm nhạc Ôn bài hát Ngày mùa vui SÁU 16/11 Sáng Tin Tin Thủ công Cắt, dán chữ H, U (T2) Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng Chiều Toán Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp) LToán Ôn Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số Tập làm văn Giới thiệu hoạt động HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, 18 . 11. 2013 Tập đọc - Kể chuyện : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mcj tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung: Kim Đồng một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trae lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: 2 Luyện đọc a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc từng đoạn - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm một số từ. - Hướng dẫn ngắt câu dài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? -Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ? Tiết 2 Luyện đọc lại bài: - Giáo viên đọc đoạn 3 - Hướng dẫn hs phân biệt lời của nhân vật. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Tranh 1 minh họa điều gì ? - Hai bác cháu đi đường như thế nào ? - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao ? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? 2. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. 3. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc - Đọc nối tiếp câu - Đọc từng đoạn - 4 học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Học sinh đọc phần chú giải. - Bé con/đi đâu sớm thế ? // - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/như vui trong nắng sớm// - Học sinh luyện đọc nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Đọc đồng thanh - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới. - ... đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc... người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời. - Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - …gặp Tây đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên Học sinh trả lời. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - Học sinh luyện đọc trong nhóm, phân vai. - Thi đọc phân vai (3 vai) - 2 học sinh thi đọc cả bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ. - Minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. Kể trong nhóm - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Học sinh phát biểu. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết so sánh các khối lượng - Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán - Biết sử dụng để cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học:- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Viết lên bảng 744kg....474kg và yêu cầu học sinh so sánh. - Vì sao em biết 744kg > 474kg ? - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại. Bài 2:- Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ? - Số gam kẹo đã biết chưa ? - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 4: - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em tự thực hành cân các số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào giấy xem ai cân nhanh và đúng hơn. 3. Củng cố - dặn dò: - Bài sau : Bảng chia 9 - 744kg > 474kg - Vì 744 > 474 - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 học sinh đọc đề bài - Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ? - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh - Chưa biết và phải đi tìm - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - 1 học sinh đọc đề bài - Có 1kg đường, làm bánh hết 400g. - Số còn lại chia đều vào 3 túi nhỏ - Mỗi túi nhỏ đựng bao nhiêu g đường? Tự làm vào vở-1HS làm bảng - Học sinh thực hành thi cân theo nhóm. Chính tả (NV): NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây.Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn có những chữ hoa nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài 3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2 3. Củng cố - dặn dò: - Ghi nhớ các quy tắc chính tả - Viết lại những chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng - Bài sau: Nhớ Việt Bắc. - Theo dõi , 2 học sinh đọc lại - Có3 nhân vật: anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. - Đoạn văn có 6 câu - Tên riêng,các chữ đầu câu: - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. Viết bcon - 3 học sinh lên bảng viết lớp bcon - Học sinh viết chính tả - Đổi vở chấm chéo. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở BT. a. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần. b. Tìm nước - dìm chết - chim gáy - liền - thoát hiểm. Luyện Tiếng Việt: L.ĐỌC NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ- VIẾT CHỮ HOA K I.Mục tiêu: - Luyện đọc phân biệt lời người dfaanx chuyện với lời các nhân vật - Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa K II. Lên lớp: GV HS 1. Luyện đọc Đọc mẫu Ghi bảng các từ khó đọc: Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. Sửa lỗi đọc sai cho HS. 2. Luyện viết: - Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 13 2HS đọc (KG) HS đọc yếu luyện đọc HS KG đọc – 3HS yếu đọc lại Đọc từng đoạn nối tiếp 3 HS đọc thi toàn bài - 2 hàng chữ K - 1 hàng chữ Kh, Y - Viết các câu thành ngữ, tực ngữ - Viết chữ nghiêng Thứ ba,19/11/2013 Toán: BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có 1 phép chia 9) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Lập bảng chia 9 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 được mấy lần ? - Hãy viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9” - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - Vậy 9 chia cho 9 được mấy ? - Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Hãy lập phép tính để lập số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. - Tại sao em lại lập được phép tính này? - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu ? - Vậy 18 chia cho 9 bằng mấy ? - Viết lên bảng phép tính: 18 : 9 = 2 lên bảng, sau đó học sinh cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. - Tiền hành tương tự với một vài phép tính khác. 3. Học thuộc bảng chia 9 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được. - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9 ? - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9 ? - Yêu cầu hs tự học thuộc lòng bảng chia 9. Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 9. 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2:Tính nhẩm Bài 3:- Gọi học sinh - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh. * Bài 4: HD tương tự bài 3 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Học thuộc lòng bảng chia - 1 em lên bảng làm bài 3/67 - 2 em đọc bảng nhân 9 - 9 lấy 1 lần bằng 9 - Viết phép tính 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa) - 9 chia 9 bằng 1 - Đọc: + 9 nhân 1 bằng 9 + 9 chia cho 9 bằng 1 - Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 18 chấm tròn. - Phép tính 9 x 2 = 18 - Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 9 được lấy 2 lần, nghĩa là 9 x 2. - Có tất cả 2 tấm bìa - Phép tính 18 : 9 = 2 (tấm bìa) - 18 chia cho 9 bằng 2 - Đọc phép tính: + 9 nhân 2 bằng 18 + 18 chia 9 bằng 2 - Lập bảng chia 9 - Lớp đọc đồng thanh - Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9. - Đọc dãy các số bị chia 9, 18, 27,.....và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Tự học thuộc lòng bảng chia 9. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. - nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính cột 1, 2, 3 trước lớp; HSKG đọc kết quả cột 4 - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc đề bài -…….. có 45 kg gạo chia đều vào 9 túi. ……….mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 học sinh nhận xét Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì ) ? Thế nào ? (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết những câu thơ bài tập 1, 3, câu văn bài tập 3. - 1 tờ giấy viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ. - Tre lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? - GV viết bảng: Xanh/ tre xanh, lúa xanh - Sông máng ở dòng thơ 3, 4 có đặc điểm gì? - Trời mây mùa thu ở đây có đặc điểm gì ? * GV chốt ý: Các từ trên là các từ chỉ đặc điểm của sự vật. Bài tập 2: Tìm các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm. - GV treo tờ giấy viết bài tập 2 lên bảng - Tác giả so sánh sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát so sánh với nhau qua đặc điểm nào ? - Yêu cầu học sinh đọc - Tác giả so sánh sự vật nào với sự vật nào? - Ông và hạt gạo so sánh với nhau qua đặc điểm nào ? Bài 2b, c : Hướng dẫn tương tự bài tập 2a. Bài 3: - Nội dung bài tập này yêu cầu điều gì? Bài 3a: - Ai rất nhanh trí và dũng cảm? - Anh Kim Đồng thế nào ? Bài 3b, c: Cho học sinh làm vào vở bài tập 3. Củng cố - dặn dò: - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. - 2 em làm bài tập 2,3/108 - Học sinh đọc lại nội dung bài tập. - 1 em đọc dòng thơ thứ 2 - Xanh (cùng tre xanh, lúa xanh) - 1 học sinh đọc dòng thơ 3,4 - Xanh mát - Học sinh đọc tiếp 2 câu thơ 5, 6 - Bát ngát, xanh ngắt - 1 học sinh nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ. - Học sinh làm bài vào vở bài tập - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - 1 HS đọc câu a. - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Đặc điểm trong “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” - 1 em đọc phần b bài 2 - Ông với hạt gạo, bà với suối trong - Đặc điểm hiền : Ông hiền như hạt gạo, bà hiền như suối trong. - Học sinh đọc dòng thơ - Học sinh làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi: Ai làm gì, cái gì? - Trả lời câu hỏi thế nào ? - 1 em đọc câu a - Anh Kim Đồng - nhanh trí và dũng cảm - 2HS làm bảng-lớp làm VBT Tập viết: ÔN CHỮ HOA K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ) Kh, Y (1dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng: Khi đói…chung một lòng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu các chữ viết hoa K. -Từ, câu ứng dụng viết bảng. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : I , Ông Ích Khiêm.. - 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Luyện viết chữ hoa: - Trong bài chữ nào viết hoa ? Y, K - Treo mẫu chữ viết hoa - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết. - HS viết trên bảng con. - Giáo viên uốn nắn, nhận xét. - 2 học sinh viết bảng lớp. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh đọc tên riêng : Yết Kiêu - Giáo viên giới thiệu : Yết Kiêu - HS tập viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp. - Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng : - Viết trên bảng con, 2 hs viết ở bảng lớn c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng -Nhận xét độ cao các chữ trong câu ứng dụng. - HS tập viết bảng con chữ Khi. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. - GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh 4. Chấm chữa bài : + 1 dòng chữ K cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Kh, Y cỡ nhỏ. + 1 dòng Yết Kiêu cỡ nhỏ + 1lần câu tục ngữ cỡ nhỏ. HSKG viết đủ y/c vở tập viết 5. Củng cố dặn dò : - Học thuộc câu ứng dụng. Viết bài ở nhà. ATGT: TÌM HIỂU CÁC BIỂN BÁO GIAO THÔNG MỚI (TT) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng đặc điểm, màu sắc và nội dung biển báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm - HS nhớ được các biển báo hiệu đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Các loại biển báo SGK III Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Khi đi đường, gặp nơi có đường sắt chắn ngang, ta phải làm gì ? - Vì sao không chạy chơi trên đường sắt và không ném đất đá lên tàu ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: - Biển báo hiệu giao thông là gì ? - Vì sao người tham gia giao thông cần phải nắm nội dung biển báo ? Hoạt động 2: - Một số biển báo nguy hiểm - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 biển báo + Hình dáng + Màu sắc + Hình vẽ bên trong 3. Củng cố dặn dò : - Hãy nêu nội dung biển báo nguy hiểm - 2 HS trả lời - Cả lớp nhận xét - Là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. - HS nhận xét nêu đặc điểm của biển báo đã nhận. - Đại diện nhóm trình bày - Hình tam giác - Viền màu đỏ, nền màu vàng - Ở giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần biết. NGLL: TỔ CHỨC THĂM HỎI, GIAO LƯU VỚI CỰU CHIẾN BÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS biết cựu chiến binh là những chiến binh đã từng tham gia chiến đấu để bảo vệ tổ quốc. - Thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh. - Giáo dục HS yêu mến, biết ơn các cựu chiến binh. II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ Hoạt động 1: Bài cũ 1.Kể tên những anh hùng ở địa phươg. 2.Kể vài hoạt động của các vị anh hùng đó. Hoạt động 2: 1. Em hiểu cựu chiến binh là gì? - Tham gia chống Mỹ. Những cựu chiến binh năm 1979 – 1982 chiến đấu ở Khe Sanh,… - Chiến đấu ở chiến trường Cam Pu Chia chống bọn Pôn Pôt in xri. 2. Em biết ở địa phương có những ai là cựu chiến binh ? Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS đi thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Qua thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh, em học tập được những gì ? - Dặn HS cố gắng học tập để tiếp bước cha anh - 2HS trả lời - Trương Hoành, Đoàn Nghiên,…. - Cựu chiến binh là những người đã từng tham gia chiến đấu, bảo vệ tổ quốc. - Phiếm Ái: ông Nguyễn Chữ, đã tham gia trong thời kì chống Mỹ,.Chú Trần Công Ánh, Trần Quý,…đã từng tham gia ở chiến trường Cam Pu Chia. - Đại Phú: Chú Nguyễn Văn Phụng, Trần Trung Lễ tham gia ở chiến trường CanpuChia. - Mỹ Thuận: Ông Cần,…. - Hoà Mỹ: Ông Điền,… - Yêu cầu các anh, các chú kể chuyện chiến đấu. - Tinh thần chiến đấu bảo vệ tổ quốc, đi bất cứ nơi đâu khi tổ quốc cần.. Thứ tư, 20/11/2013 Tập đọc: NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu : - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát - Hiểu ND:Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (TL được các câu hỏi trong bài; thuộc 10 dòng thơ đầu) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó đọc - Hướng dẫn đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ. 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ta”,“mình”, em hãy cho biết “ta” chỉ ai? “mình“ chỉ ai? - Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? - Tìm những câu thơ thể hiện người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi ? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết nội dung chính của bài thơ ? - Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Nhận xét và cho điểm học sinh 5. Củng cố - dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc bài Người liên lạc nhỏ - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ - Học sinh đọc chú giải. Ta về/ ta nhớ/ những ... người // Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao ... lưng.// Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/ - HS đọc nhóm đôi. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Cả lớp đọc đồng thanh - “Ta”chính là tác giả, “ mình “ chỉ người Việt Bắc. - ...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Học sinh đọc thầm lại cả bài. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu rừng phách đổ vàng Rừng thu trắng dọi hòa bình. - Rừng cây núi đá ta ... Tây Núi giăng thành lũy sắt dày Rừng che bộ đội, rừng ... thù. - Đèo cao nắng ánh dao ... lưng Nhớ người đan nón chuốt ...dang Nhớ cô em gái hái ... mình Nhớ ai tiếng hát ân ... chung. - Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi. - Tác giả rất gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi tác giả rất nhớ Việt Bắc. - Cả lớp đọc đồng thanh - Học sinh học thuộc lòng. - 3 HS thi học thuộc lòng trước lớp. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9.) II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: bBảng chia 9, BT4/68 B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Tính nhẩm: Bài 2:Số? Bài 3:- Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? - Phép tính thứ hai đi tìm gì ? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. - Sửa bài trên bảng nhận xét Bài 4: - Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào 2 hình vuông trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9. 3 HS, 2 hs làm bài tập 4/68 -Thực hiện đố bạn - Nêu cách tìm SBC, thương rồi làm bài theo nhóm, trình bày, nhận xét - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. - Số nhà xây được là 1/9 số nhà. - Bài toán hỏi số nhà còn phải xây - Giải bài toán bằng hai phép tính - Tìm số ngôi nhà đã xây được - Tìm số ngôi nhà còn phải xây - Tìm 1 số ô vuông có trong 1hình. 9 - Hình a có tất cả 18 hình vuông - Một phần chín số ô vuông trong hình a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. - Rèn kĩ năng tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì) Thế nào ? II. Lên lớp: THẦY TRÒ Bài 1:Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau: Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm. Bài 2:Tìm BPC trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Thế nào ? Trong các câu sau: - Hôm nay, bà khỏe hơn mọi ngày. - Mùa lúa chín,cánh đồng vàng rực trông thật đẹp mắt. - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Dặn HS tìm thêm các từ chỉ đặc điểm em biết. - HS ghi vào bcon - Hôm nay, bà khỏe hơn mọi ngày. - Mùa lúa chín,cánh đồng vàng rực trông thật đẹp mắt. - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Làm vào vở Thứ năm, 22/11/2012 Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: 2.HD thực hành PC số có 2 CS cho số có1CS a. Phép chia 72 : 3 - Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự thực hiện phép tính trên. Hướng dẫn để học sinh làm bài. - Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. - 7 chia cho 3 bằng mấy ? - Viết 2 vào đâu ? - Sau khi tìm được thương lần 1. Ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 2 nhân 3 bằng mấy ? + Ta viết 6 thẳng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy ? + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, 1 (1 chục) là số chia trong lần chia

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc